NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI HỌC VIÊN
NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO HỌC TẠI TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
(sửa đổi);
Căn
cứ khoản 6, Điều 10 - Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Thực hiện Chỉ thị số
14/2005/CT-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông báo số
66/TB-VPCP ngày 12 tháng 3 năm 2008 của Văn phòng Chính phủ; Nghị quyết số
30-NQ/TU ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về hợp tác xây dựng
tuyến biên giới Việt Nam - Lào ổn định và phát triển toàn diện;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ đào tạo
đối với học viên nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào học tại tỉnh Sơn La; Báo
cáo thẩm tra số 424/BC-VHXH ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Ban Văn hoá - Xã hội
HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ
trợ đào tạo đối với học viên nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào học tại tỉnh
Sơn La, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Học viên 6 tỉnh phía Bắc
nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào (Hủa Phăn, Luông Phra
Băng, U Đam Say, Phong Sa Lỳ, Luông Nậm Thà, Bó Kẹo) học tại tỉnh Sơn La
theo chương trình hợp tác giữa tỉnh Sơn La và các tỉnh phía Bắc nước Cộng hoà
Dân chủ nhân dân Lào (bao gồm cả thời gian học tiếng Việt và thời gian đào tạo
chuyên môn).
2. Các học viên thuộc 6 tỉnh phía
Bắc nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào học tự nguyện tại tỉnh Sơn La (phải được
sự nhất trí của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh Sơn La).
II. CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
1. Học viên 6 tỉnh phía Bắc nước Cộng
hòa Dân chủ nhân dân Lào học tại tỉnh Sơn La theo chương trình hợp tác:
1.1. Các khoản chi trực tiếp cho học
viên
a) Học bổng, mức chi
- Đối với học viên học tại các cơ
sở đào tạo của tỉnh: 1.320.000 đồng/1 học viên/1 tháng (bao gồm tiền ăn, mặc,
tiêu vặt, trong đó: tiền ăn là 900.000 đồng; tiền mặc và tiêu vặt là 420.000 đồng).
- Đối với học viên học trình độ đại
học: 1.570.000 đồng/1 học viên/1 tháng (bao gồm tiền ăn, mặc, tiêu vặt,
trong đó: tiền ăn là 900.000 đồng; tiền mặc và tiêu vặt là 670.000 đồng).
b) Trang cấp ban đầu
- Một bộ com lê.
- Một áo len hoặc áo ấm.
- Một chăn cá nhân (cả vỏ và ruột).
- Một màn tuyn cá nhân.
- Một đôi dày hoặc dép da.
Số tiền trang cấp ban đầu cho một
học viên mức chi tối đa là: 1.500.000 đồng (được trang cấp bằng tiền Việt
Nam đồng hoặc hiện vật).
- Các
đồ dùng phục vụ sinh hoạt của học viên: Nhà trường bố trí phòng ở và cho mượn một
số đồ dùng phục vụ sinh hoạt trong phòng như: ti vi, quạt và một số thiết bị
khác. Các tài sản trên thuộc tài sản của nhà trường, do nhà trường quản lý,
giao cho học sinh mượn và luân chuyển tài sản theo Quy chế của nhà trường.
- Các chế độ khác: Hỗ trợ chi phí
đi, lại cho học viên lượt sang và lượt về nước: 1.000.000 đồng/lượt (cả đi
và về: 2.000.000 đồng/khoá đào tạo).
1.2. Các khoản chi cho các cơ sở
đào tạo
a) Nội dung chi
- Mua tài liệu, giáo trình cho
giáo viên và học viên.
- Chi bồi dưỡng phụ đạo ngoài giờ
cho giáo viên, chi lớp phiên dịch trong và ngoài giờ học.
- Chi thí nghiệm, thực hành.
- Chi văn phòng phẩm, vật rẻ tiền
mau hỏng phục vụ công tác giảng dạy học tập.
- Chi phục vụ hoạt động văn hoá -
thể thao cho học viên.
- Chi phí về điện, nước phục vụ
sinh hoạt và học tập cho học viên.
- Chi hỗ trợ mua bảo hiểm y tế, y
tế cơ quan phục vụ học viên.
- Chi đầu tư mua sắm tài sản cố định
và phương tiện phục vụ học tập, sinh hoạt của học viên.
- Bố trí đi tham quan học tập, thực
tế mô hình trong và ngoài tỉnh.
- Nhà trường tổ chức gặp mặt tết cổ
truyền và Quốc khánh hai nước.
- Các khoản chi khác.
b) Định mức chi
- Đối với các cơ sở đào tạo có số học
viên đào tạo từ 10 học viên trở xuống mức kinh phí thực hiện nội dung chi theo
quy định tại điểm a, khoản 2, mục II, Điều 1 Nghị quyết này, tối đa: 7.000.000
đồng/1 học viên/năm.
- Đối
với các cơ sở đào tạo có trên 10 học viên đào tạo, mức kinh phí thực hiện nội
dung chi theo quy định tại điểm a, khoản 2, mục II, Điều 1
Nghị quyết này, tối đa: 6.000.000 đồng/1 học
viên/ năm.
2. Mức chi đối với học viên thuộc
6 tỉnh phía Bắc nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào học tự nguyện: Ngân sách địa phương hỗ trợ các cơ sở đào tạo các
khoản chi tại điểm 1.2, khoản 1, mục II, Điều 1 Nghị quyết này.
III. NGUỒN
KINH PHÍ VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Nguồn kinh phí đào tạo học viên nước
Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào được bố trí trong dự toán chi ngân sách địa
phương hàng năm và phân bổ trực tiếp cho các cơ sở đào tạo theo dự toán được
duyệt. Hàng năm các cơ sở đào tạo căn cứ vào kế hoạch đào tạo lập dự toán trình
Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét,
quyết định trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2009.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị quyết này.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
Thường trực, các Ban và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 11 thông qua./.