HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
248/2019/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp,
ngày 16 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, MỨC CHI TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ MỨC CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 28 tháng 5
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp thông qua dự thảo Nghị quyết quy định
mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức
chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số
176/BC-HĐND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi tiếp khách
nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách
trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
10/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 02 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ
chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và
chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Tháp khoá IX, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2019 và có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH, VPQH, VPCP, Ban CTĐB;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- UBKTTU, Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh ĐT;
- Các Sở, ban, ngành Tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, MỨC CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI
THẢO QUỐC TẾ VÀ MỨC CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm
việc tại tỉnh Đồng Tháp, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Đồng
Tháp và mức chi tiếp khách trong nước của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng
kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã
hội.
3. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà
nước hỗ trợ.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán hàng
năm của cơ quan, đơn vị.
2. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp
của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các khoản
đóng góp, ủng hộ, tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài
nước.
4. Nguồn thu phí được để lại theo
quy định của pháp luật phí, lệ phí (trong trường hợp có văn bản của cấp có thẩm
quyền cho phép sử dụng nguồn thu phí được để lại).
Điều 4. Cấp hạng khách quốc
tế
Mức chi đón tiếp khách quốc tế được quy định
tương ứng với cấp hạng khách quốc tế. Cấp hạng khách quốc tế xác định theo quy
định tại Phụ lục về cấp hạng khách quốc tế ban hành kèm theo Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Chương II
MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC
NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP
Điều 5. Mức chi tiếp khách
nước ngoài vào làm việc tại Đồng Tháp do tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí trong phạm
vi địa phương
1. Chi đón, tiễn khách tại sân bay:
a) Chi tặng hoa: tặng hoa cho Trưởng đoàn và Phu
nhân (Phu Quân) đối với khách hạng đặc biệt; tặng hoa cho trưởng đoàn Đối với
khách hạng A, khách hạng. Mức chi: 500.000 đồng/người.
b) Chi thuê phòng chờ tại sân bay: áp dụng đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A, khách hạng B. Giá
thuê phòng chờ thanh toán căn cứ theo hoá đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của
pháp luật.
2. Chi thuê chỗ ở:
a) Khách hạng đặc biệt: mức chi thuê chỗ ở do Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt.
b) Đoàn khách hạng A (mức chi thuê chỗ ở bao gồm
cả bữa ăn sáng):
- Trưởng
đoàn
: 5.500.000
đồng/người/ngày.
- Phó
đoàn
: 4.500.000 đồng/người/ngày;
- Đoàn
viên
: 3.500.000 đồng/người/ngày.
c) Đoàn khách hạng B (mức chi thuê chỗ ở bao gồm
cả bữa ăn sáng):
- Trưởng đoàn, Phó đoàn
: 4.500.000 đồng/người/ngày.
- Đoàn
viên
: 2.800.000 đồng/người/ngày.
d) Đoàn khách hạng C (mức chi thuê chỗ ở bao gồm
cả bữa ăn sáng):
- Trưởng
đoàn
: 2.500.000
đồng/người/ngày.
- Đoàn
viên
: 1.800.000 đồng/người/ngày.
đ) Khách mời quốc tế khác (mức chi thuê chỗ ở
bao gồm cả bữa ăn sáng): 800.000 đồng/người/ngày.
e) Trường hợp thuê chỗ ở không bao gồm tiền ăn
sáng trong giá thuê, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn sáng tối
đa bằng 10% mức ăn của 01 ngày/người đối với từng hạng khách. Tổng mức tiền
thuê chỗ ở và tiền ăn sáng không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định tại điểm
a, b, c, d, đ Khoản này.
3. Chi ăn hàng ngày và tiệc chiêu đãi (bao gồm bữa
trưa, bữa tối và đồ uống):
a) Khách hạng đặc biệt: do Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón
đoàn.
b) Đoàn khách hạng
A
: 1.500.000 đồng/ngày/người.
c) Đoàn khách hạng
B
: 1.000.000 đồng/ngày/người.
d) Đoàn khách hạng
C
: 800.000 đồng/ngày/người.
đ) Khách mời quốc tế
khác
: 600.000 đồng/ngày/người.
e) Trong trường hợp cần thiết phải có cán bộ của
cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được thanh toán mức chi như đối với
thành viên của đoàn.
g) Trong ngày tổ chức chiêu đãi thì buổi trưa
(hoặc tối), còn lại (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn bằng 50% tiêu chuẩn
hằng ngày của từng mức chi trên.
4. Chi tiếp xã giao và các buổi làm việc:
a) Khách hạng đặc biệt: do Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn.
b) Đoàn khách khác: mức chi tiếp xã giao và các
buổi làm việc (bao gồm nước uống, hoa quả, bánh ngọt) thực hiện như sau
- Khách hạng A:
150.000 đồng/người/
01 buổi làm việc (nửa ngày).
- Khách hạng B:
80.000 đồng/người/01
buổi làm việc (nửa ngày).
- Khách hạng C:
60.000 đồng/người/01
buổi làm việc (nửa ngày).
c) Mức chi trên được áp dụng cho cả đại biểu và
phiên dịch của tỉnh Đồng Tháp tham gia tiếp khách.
5. Chi dịch thuật:
a) Chi biên dịch:
- Biên dịch một trong 6 ngôn ngữ chính thức của
Liên hợp quốc sang Tiếng Việt (gồm: tiếng Ả Rập, tiếng Hoa, tiếng Anh, tiếng
Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha): mức chi 150.000 đồng/trang (350 từ).
- Biên dịch Tiếng Việt sang một trong 6 ngôn ngữ
chính thức của Liên hợp quốc: mức chi 180.000 đồng/trang (350 từ).
- Đối với các ngôn ngữ ngoài ngôn
ngữ chính thức của Liên hợp quốc, tùy theo mức độ phổ biến của ngôn ngữ đó trên
địa bàn cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi biên dịch
được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.
b) Chi dịch nói:
- Dịch nói thông thường: 250.000 đồng/giờ/người,
tương đương 2.000.000 đồng/ngày/người làm việc 08 tiếng.
- Dịch đuổi: 500.000 đồng/giờ/người, tương đương
4.000.000 đồng/ngày/người làm việc 08 tiếng.
c) Việc thuê biên dịch, phiên dịch tại điểm a,
điểm b Khoản này được thực hiện khi cơ quan, đơn vị không có người biên dịch,
phiên dịch đáp ứng được yêu cầu.
d) Trường hợp các cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ
của các cơ quan, đơn vị để tham gia công tác biên dịch, phiên dịch thì được
thanh toán tối đa bằng 50% mức biên dịch, phiên dịch đi thuê ngoài. Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết định mức chi cụ thể trong từng trường hợp
và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
6. Chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm:
Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của
từng đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Đồng Tháp, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị chịu trách nhiệm đón đoàn quyết định chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm
trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức, cụ thể như sau:
a) Chi văn hóa, văn nghệ:
- Đối với khách hạng đặc biệt: do Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn.
- Đối với khách hạng A, B và C: tùy từng trường
hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt
trong kế hoạch đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ chi xem biểu diễn nghệ thuật
01 lần theo giá vé tại rạp hoặc theo hợp đồng biểu diễn.
b) Chi tặng phẩm:
Tặng phẩm là sản phẩm do Việt Nam sản xuất và thể
hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức chi cụ thể như sau:
- Khách hạng đặc biệt: do Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn.
- Khách hạng A: mức chi 1.300.000 đồng/người đối
với Trưởng đoàn; trường hợp có Phu nhân (Phu quân) của Trưởng đoàn đi cùng
đoàn, mức chi tặng phẩm đối với Phu nhân (Phu quân): 1.300.000 đồng/người; đối
với các đại biểu khác mức chi tối đa không quá 500.000 đồng/người.
- Khách hạng B: mức chi 900.000 đồng/người đối với
Trưởng đoàn; trường hợp có Phu nhân (Phu quân) của Trưởng đoàn đi cùng đoàn, mức
chi tặng phẩm đối với Phu nhân (Phu quân): 900.000 đồng/người; đối với các đại
biểu khác mức chi 500.000 đồng/người.
Chương III
MỨC CHI TỔ CHỨC CÁC HỘI
NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP
Điều 6. Mức chi hội nghị, hội
thảo quốc tế tổ chức tại Đồng Tháp do tỉnh Đồng Tháp đài thọ toàn bộ chi phí
Đối với khách mời là đại biểu quốc tế do tỉnh Đồng
Tháp đài thọ được áp dụng các mức chi quy định tại Điều 5 Quy định này, trong
đó:
1. Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu
và phiên dịch của tỉnh Đồng Tháp): thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 5
Quy định này.
2. Đối với các khoản chi phí khác (như: chi giấy
bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường
hoặc phòng họp, thuê thiết bị, tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch,
bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác) phải trên cơ sở thực sự cần
thiết và trong dự toán được cơ quan có thấm quyền phê duyệt.
Điều 7. Mức chi hội nghị, hội
thảo quốc tế tổ chức tại Đồng Tháp do tỉnh Đồng Tháp và phía nước ngoài phối hợp
tổ chức
1. Khi xây dựng dự toán cần làm rõ những nội
dung thuộc trách nhiệm của phía nước ngoài chi, những nội dung thuộc trách nhiệm
của tỉnh Đồng Tháp chi để tránh chi trùng lắp.
2. Đối với những nội dung chi thuộc trách nhiệm
của tỉnh Đồng Tháp thì phải căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức chi
được quy định tại Điều 6 quy định này để thực hiện.
Điều 8. Mức chi hội nghị, hội
thảo quốc tế tổ chức tại tỉnh Đồng Tháp do phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi
phí
Cơ quan, đơn vị nơi phối hợp với các tổ chức quốc
tế để tổ chức hội nghị, hội thảo; không được sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
để chi thêm cho các hội nghị, hội thảo quốc tế này.
Điều 9. Mức chi đối với cán
bộ, công chức tham gia đón, tiếp khách quốc tế; phục vụ các hội nghị hội thảo
quốc tế; tham gia đàm phán
1. Cán bộ, công chức tham gia đón, tiếp khách quốc
tế; phục vụ các hội nghị, hội thảo quốc tế, được hưởng các chế độ sau:
a) Trường hợp phải bố trí chổ nghỉ tập trung cho
cán bộ Việt Nam tham gia đón, tiếp khách quốc tế; phục vụ hội nghị, hội thảo:
Được thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 02 người/phòng theo giá thực tế của loại
phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi tổ chức đón, tiếp khách quốc tế
và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới
thì người lẻ được thuê 1 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn
(Standard) tại khách sạn nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế.
b) Trường hợp cán bộ, công chức được cấp có thẩm
quyền cử đi công tác phục vụ đón, tiếp khách quốc tế và tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế ở phạm vi ngoài tỉnh nơi cơ quan đóng trụ sở, thì được thanh toán
tiền tàu xe đi lại, phụ cấp lưu trú theo chế độ hiện hành về công tác phí đối với
cán bộ, công chức trong nước đi công tác trong nước.
c) Đối với các hội nghị, hội thảo còn lại chỉ được
chi thanh toán làm thêm giờ theo quy định hiện hành.
2. Đối với cán bộ Việt Nam tại tỉnh Đồng Tháp
tham gia các đoàn đàm phán về công tác biên giới lãnh thổ; đàm phán Việt Nam
gia nhập các Tổ chức Quốc tế; đàm phán ký kết các Hiệp định song phương, đa
phương (bao gồm các đoàn đàm phán ở trong nước và các đoàn đàm phán ở ngoài nước),
được thanh toán như sau:
a) Đối với đoàn đàm phán tổ chức ở tỉnh Đồng
Tháp:
Trường hợp phải bố trí chỗ nghỉ tập trung cho
cán bộ tỉnh Đồng Tháp tham gia đoàn đàm phán, thì được thuê phòng nghỉ theo
tiêu chuẩn 02 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard)
tại khách sạn nơi tổ chức đàm phán. Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì
người lẻ được thuê 01 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn
(Standard) tại khách sạn nơi tổ chức đàm phán.
Tùy theo tính chất công việc khẩn trương, phức tạp
của mỗi đoàn đàm phán, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đàm phán quyết định
chi tối đa không quá 200.000 đồng/người/buổi để bố trí ăn tập trung (hoặc chi
tiền bồi dưỡng) cho các thành viên và các cán bộ tham gia phục vụ đoàn đàm phán
trong những ngày tham gia phiên họp chuẩn bị và các phiên đàm phán chính thức.
b) Đối với đoàn đàm phán tổ chức ở nước ngoài:
Tùy theo tính chất công việc khẩn trương, phức tạp
của mỗi đoàn đàm phán, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đàm phán quyết định
chi bồi dưỡng cho các thành viên trực tiếp tham gia đoàn đàm phán trong những
ngày tham gia phiên họp chuẩn bị tổ chức ở trong nước, với mức chi 150.000 đồng/người
buổi.
Các chế độ khác đối với đoàn cán bộ
tỉnh Đồng Tháp tham gia đoàn đàm phán ở nước ngoài thực hiện theo quy định hiện
hành về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn
ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí.
Chương IV
CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
Điều 10. Chi nước uống
Mức chi nước uống: 30.000 đồng/buổi (nửa
ngày)/người.
Điều 11. Chi mời cơm
1. Các cơ quan, đơn vị không tổ chức chi chiêu đãi
đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp xét
thấy cần thiết thì chỉ tổ chức mời cơm khách, mức chi 300.000 đồng/suất (đã bao
gồm đồ uống).
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị căn cứ mức chi tại khoản 1 Điều này, quyết định đối tượng khách được mời cơm
và mức chi mời cơm cho phù hợp với chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính của từng loại hình cơ quan, đơn vị. Các cơ quan, đơn vị chỉ được sử dụng
từ nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ (kinh phí thường xuyên),
các nguồn thu hợp pháp khác để chi mời cơm khách và phải được quy định trong
quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp
với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị.
3. Đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị tự bảo đảm một phần chi
phí hoạt động: đối tượng khách được mời cơm do Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết
định và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
Điều 13. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón, tiếp
khách, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khác trong nước chịu
trách nhiệm về quyết định các mức chi; trường hợp không có quy định mức chi cụ
thể, chứng từ thanh toán phải căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ
theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng quy định này để thực
hiện chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi
tiếp khách trong nước phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
Điều 15. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật dẫn chiếu để áp dụng tại Quy đinh này được sửa đôi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới, thì áp dụng theo các văn bản mới đó./.