NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 1 VÀ PHỤ LỤC KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2022/NQ-HĐND NGÀY
12 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC VỀ MỨC HỖ TRỢ VÀ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng
11 năm 2021 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng
3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND-KTNS ngày 27
tháng 11 năm 2023 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại
Điều 1 và Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về mức hỗ trợ và nguồn vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước, như sau:
1. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1:
“b) Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách Nhà nước để thực
hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.”
2. Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 1:
“a) Nội dung, định mức, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư
phát triển từ ngân sách Trung ương theo đối tượng xã, huyện.
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và điều kiện thực
tế của tỉnh để phân bổ kinh phí cho các xã, các huyện về đích theo lộ trình
hàng năm và giai đoạn, cụ thể:
- Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân
sách Trung ương năm 2021 (chuyển sang thực hiện trong năm 2022) theo đối tượng
xã. Trong đó, đối với xã đặc biệt khó khăn, hệ số quy định tại điểm a khoản 1
Điều 4 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ, phần còn lại ưu tiên tập trung cho các xã đã về đích năm 2021 nhưng
chất lượng tiêu chí còn chưa cao;
- Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân
sách Trung ương giai đoạn 2022 - 2025 theo đối tượng xã, huyện, cụ thể:
+ Đối với xã: xã an toàn khu chưa đạt chuẩn nông
thôn mới, hệ số quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, phân còn lại ưu tiên tập
trung cho các xã về đích trong năm.
+ Đối với huyện: phân bổ cho 02 huyện Lộc Ninh, Phú
Riềng theo lộ trình phấn đấu về đích”.
3. Bổ sung nội dung các ghi chú tại phụ lục kèm
theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước như sau:
Hỗ trợ các huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới:
hoàn thành hạ tầng cấp thiết kết nối xã, huyện; hạ tầng phục vụ cho các hoạt động
của cộng đồng; phát triển y tế; công trình xử lý, thu gom rác thải sinh hoạt,
chất thải; nước sạch tập trung; xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, Chương
trình OCOP,... Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa cho một công trình, dự án
không quá 70% đối với các huyện miền núi, không quá 50% đối với các huyện còn lại.
- Đối với các dự án thực hiện trên địa bàn xã đặc
biệt khó khăn thực hiện theo điểm c, khoản 1 Điều 4 Quy định cơ chế huy động
nguồn lực và lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia và các
chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2022 - 2025 kèm
theo Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước.
- Mức hỗ trợ nêu trong Nghị quyết là mức hỗ trợ tối
đa. Trong quá trình thực hiện, các địa phương huy động thêm các nguồn lực khác
để thực hiện.”
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung thực hiện
theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước quy định về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 -
2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Phước khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ NN và PTNT, Bộ TP (Cục Kiểm tra văn bản);
- Kiểm toán Nhà nước;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTHĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh);
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|