HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2023/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ
CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU DO TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đê điều
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
68/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy
tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều;
Xét Tờ trình số
153/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về
dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, nhiệm vụ chi
duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều do tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định
nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều do
tỉnh Thái Nguyên quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều
và xử lý cấp bách sự cố đê điều do tỉnh Thái Nguyên quản lý.
Điều 2. Nội dung,
nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều
1. Nội dung, nhiệm vụ chi
duy tu, bảo dưỡng đê điều
a) Sửa chữa, cải tạo, gia
cố mặt đê;
b) Sửa chữa gia cố đường
gom, đường hành lang chân đê, dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều;
c) Sửa chữa và trồng cỏ
mái đê, cơ đê, chân đê, mái kè; phát quang mái đê, cơ đê, chân đê, mái kè;
d) Đắp đất, trồng cây
chắn sóng;
đ) Khảo sát, phát hiện và
xử lý mối và các ẩn họa trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê;
e) Kiểm tra đánh giá chất
lượng cống dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới
đê;
g) Kiểm tra hiện trạng kè
bảo vệ đê; chi tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè;
h) Bổ sung, sửa chữa các
công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới,
cột thủy chí; biển báo đê; trạm và thiết bị quan trắc; Hạt Quản lý đê, kho, bãi
chứa vật tư dự phòng bão lũ;
i) Sửa chữa các công
trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Công trình phân lũ, làm chậm lũ;
công trình tràn sự cố; giếng giảm áp; điểm canh đê;
k) Bổ sung, bảo dưỡng,
thu gom vật tư dự trữ phòng, chống lụt bão liên quan đến đê điều thuộc nhiệm vụ
của địa phương;
l) Khảo sát địa hình, địa
chất, khảo sát mặt cắt cố định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng
dẫn; bổ sung cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công tác quản lý đê điều và
phòng, chống lụt bão;
m) Các công việc khác có
liên quan trực tiếp tới công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại
Luật Đê điều, pháp luật có liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu
có).
2. Nội dung, nhiệm vụ chi
xử lý cấp bách sự cố đê điều
a) Xử lý sạt trượt mái
đê, mái kè;
b) Xử lý nứt đê;
c) Xử lý sập tổ mối trên
đê;
d) Xử lý sụt, lún thân đê;
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị
sạt trượt có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn đê điều;
e) Xử lý rò rỉ, thấm, tổ
mối và các khuyết tật khác trong thân đê;
g) Xử lý lỗ sủi, mạch
sủi, bãi sủi, mạch đùn, bục đất, giếng phụt;
h) Xử lý trường hợp nước
lũ tràn qua đỉnh đê;
i) Xử lý các sự cố hư
hỏng cống qua đê;
k) Hàn khẩu đê;
l) Xử lý giếng giảm áp
làm việc không bình thường: Nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện
tượng nước đục và kéo theo bùn cát thoát ra ngoài.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn hằng năm phối hợp rà soát hiện trạng các
tuyến đê trên địa bàn tỉnh quản lý, đề xuất từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ duy tu, bảo dưỡng đê điều
và xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với các tuyến đê trên địa bàn tỉnh nhằm bảo
đảm an toàn cho hệ thống đê điều của tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày
08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|