|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quản lý thu chi dịch vụ phục vụ giáo dục cơ sở công lập Bến Tre
Số hiệu:
|
24/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Hoàng Yến
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2021/NQ-HĐND
|
Bến
Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHOẢN THU, MỨC THU VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ THU CHI CÁC DỊCH VỤ PHỤC
VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục
mầm non;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục
mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 7553/TTr-UBND ngày
17 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết quy
định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ hoạt động giáo dục, đào tạo của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến
Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định khoản thu, mức
thu và cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục,
đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học,
Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học (sau
đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập).
b) Người học trong các cơ sở giáo dục
công lập quy định tại điểm a khoản này và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
c) Không áp dụng để thuê khoán người
nấu ăn cho học sinh trong cơ sở giáo dục công lập đã được hỗ trợ người nấu ăn
trong các văn bản của Trung ương và của tỉnh.
Điều 2. Các khoản
thu, mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ
sở giáo dục công lập
1. Các khoản thu, mức thu dịch vụ phục
vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục công lập được
thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm Nghị quyết này.
2. Cơ sở giáo dục công lập không được
thỏa thuận các khoản thu dịch vụ, phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục khác ngoài
các khoản thu dịch vụ theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này.
Điều 3. Cơ chế quản
lý thu, chi
1. Việc thu, chi các khoản thu dịch vụ
phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục phải đảm bảo thu vừa đủ chi, mang tính chất
phục vụ, không mang tính kinh doanh; phải công khai, dân chủ, đúng mục đích.
2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ hoạt động giáo dục của nhà trường tính theo tháng (theo thực tế thời gian học
sinh đến trường).
3. Hạch toán các khoản thu, chi và thực
hiện công khai theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp
luật hiện hành.
Điều 4. Đối tượng
được miễn, giảm
1. Miễn thu các khoản thu quy định tại
khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này (không bao gồm tiền ăn, nước uống) đối với học
sinh thuộc trường hợp: con liệt sỹ; gia đình thuộc diện hộ nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ; người khuyết tật; mồ côi cả cha lẫn mẹ; con cán bộ,
công chức, viên chức mà cả cha và mẹ đều bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề
nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2. Giảm 50% mức thu các khoản thu quy
định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này (không bao gồm tiền ăn, nước uống) đối với
học sinh thuộc trường hợp: con thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách
như thương binh; gia đình thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ; mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ; con cán bộ, công chức, viên chức mà cha hoặc mẹ
bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ
chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có
hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT, Tài chính, Tư pháp;
- Văn phòng: ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH Bến Tre;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
PHỤ LỤC
CÁC KHOẢN THU, MỨC THU DỊCH VỤ HỖ TRỢ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Khu
vực
|
Mức
thu (Đồng)
|
Mầm
non
|
Tiểu
học
|
Trung
học cơ sở
|
Trung
học phổ thông
|
I
|
HOẠT ĐỘNG
BÁN TRÚ TẠI TRƯỜNG
|
1
|
Thu dịch vụ bán trú (không bao gồm
tiền ăn, nước uống)
|
Đồng/tháng/
học sinh
|
Vùng
2
|
244.000
|
238.000
|
|
|
Vùng
3
|
229.000
|
219.000
|
|
|
Vùng
4
|
219.000
|
204.000
|
|
|
1.1
|
Thu chi trả lương nhân viên nấu ăn
|
Vùng
2
|
115.000
|
148.000
|
|
|
Vùng
3
|
100.000
|
130.000
|
|
|
Vùng
4
|
90.000
|
116.000
|
|
|
1.2
|
Thu chi hỗ trợ trực trưa
|
|
48.000
|
|
|
|
1.3
|
Thu chi hỗ trợ nhân viên Kế toán đối
với trường có tổ chức bán trú
|
|
4.000
|
|
|
|
1.4
|
Thu phụ phí (đảm bảo công tác vệ
sinh bán trú)
|
|
77.000
|
|
|
|
1.5
|
Làm thêm giờ cho cán bộ quản lý,
nhân viên phục vụ bán trú
|
|
|
69.000
|
|
|
1.6
|
Mua sắm công cụ, dụng cụ hư hỏng, thay
thế (phục vụ công tác bán trú)
|
|
Vùng
2
|
|
21.000
|
|
|
Vùng
3
|
|
20.000
|
|
|
Vùng
4
|
|
19.000
|
|
|
2
|
Thu dịch vụ phục vụ tổ chức ăn
sáng (không bao gồm tiền ăn, nước uống)
|
Đồng/bữa
sáng/học sinh
|
|
4.000
|
|
|
|
3
|
Tiền ăn của học sinh bán trú
1. Mầm non:
- Nhà trẻ: 1 bữa chính và 2 bữa phụ.
- Mẫu giáo: 1 bữa chính và 1 bữa phụ.
2. Tiểu học: 1 bữa chính
|
Đồng/ngày/
học sinh
|
|
Nhà trẻ: 25.000 Mẫu giáo: 30.000
|
35.000
|
|
|
4
|
Tiền nước uống cho học sinh
|
Đồng/tháng/
học sinh
|
|
10.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
II
|
DẠY HỌC 2
BUỔI/NGÀY
|
1
|
Thu dịch vụ học 02 buổi/ngày
|
Đồng/tiết
/học sinh
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Thu dịch vụ trông giữ trẻ, ngày nghỉ,
thứ Bảy, Chủ nhật (không bao gồm tiền ăn, nước uống)
|
Đồng/
ngày/trẻ
|
|
31.000
|
|
|
|
III
|
CÁC HOẠT ĐỘNG
TỰ CHỌN
|
|
1
|
Thu dịch vụ các nội dung ngoài
chương trình quy định hướng đến nâng cao năng lực từng lĩnh vực học theo nhu
cầu học sinh: tiếng Anh, Tin học và các môn học khác; Thu dịch vụ giảng dạy tăng
tiết các môn học trong các cơ sở giáo dục Trung học không đủ điều kiện tổ chức
dạy 02 buổi/ngày.
|
Đồng/tiết/học
sinh
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Tổ chức các lớp năng khiếu, nghệ
thuật, Aerobic; các hoạt động giáo dục kỹ năng sống; giáo dục STEM (phương
pháp học tập tiếp cận, áp dụng kiến thức Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và
Toán học), hoạt động trải nghiệm sáng tạo, hướng nghiệp phù hợp với học sinh
các cấp học
|
Đồng/tiết/
học sinh
|
|
12.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
3
|
Tổ chức cho trẻ mẫu giáo làm quen với
tiếng Anh; học sinh Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường
Phổ thông có nhiều cấp học học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài
|
Đồng/tiết/
học sinh
|
|
44.000
|
44.000
|
50.000
|
50.000
|
IV
|
CÁC HOẠT ĐỘNG
HỖ TRỢ
|
|
|
Thu hỗ trợ công tác vệ sinh và đảm
bảo cảnh quan (cho trường phổ thông hạng II, có từ 18 lớp trở lên)
|
Đồng/tháng/
học sinh
|
Vùng
2
|
|
8.000
|
6.000
|
6.000
|
Vùng
3
|
|
7.000
|
5.000
|
5.000
|
Vùng
4
|
|
6.000
|
5.000
|
5.000
|
* Phụ chú: Các vùng được phân loại theo Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
- Vùng 2: thành phố Bến Tre và huyện
Châu Thành.
- Vùng 3: các huyện Ba Tri, Bình Đại,
Mỏ Cày Nam.
- Vùng 4: các huyện Chợ Lách, Giồng
Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú.
Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 quy định về khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre
8.251
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|