HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
237/2019/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 26 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC HỘI
THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài
chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội
thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức
chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh
thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số
73/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh
thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có công
trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận giải thưởng tại
các Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
b) Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật tỉnh Kiên Giang và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc
tham gia tổ chức, xét tặng giải thưởng tại Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc
thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng.
Điều 2. Nội
dung và mức chi
1. Chi giải thưởng cho các tổ
chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng tại Hội thi
sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng theo các mức
chi như sau:
a) Đối với Hội thi sáng tạo kỹ
thuật:
- Giải nhất: 35.000.000 đồng/giải;
- Giải nhì: 25.000.000 đồng/giải;
- Giải ba: 20.000.000 đồng/giải;
- Giải khuyến khích: 7.000.000
đồng/giải.
b) Đối với Cuộc thi sáng tạo
Thanh thiếu niên nhi đồng:
- Giải đặc biệt: 14.000.000 đồng/giải;
- Giải nhất: 10.000.000 đồng/giải;
- Giải nhì: 7.000.000 đồng/giải;
- Giải ba: 5.000.000 đồng/giải;
- Giải khuyến khích: 3.000.000
đồng/giải.
c) Số lượng các giải thưởng quy
định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Thể lệ
(hoặc Điều lệ) tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi tổ chức xét chọn và chấm
giải thưởng
a) Thuê chuyên gia phân tích,
đánh giá khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: Tối đa không quá
1.500.000 đồng/công trình, giải pháp, đề tài.
b) Họp Hội đồng giám khảo:
- Chủ tịch hội đồng: 500.000 đồng/người/buổi;
- Ủy viên, thư ký: 300.000 đồng/người/buổi.
3. Chi thù lao đối với thành
viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật
và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng theo kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt:
a) Ban Tổ chức: 300.000 đồng/người/tháng;
b) Ban Thư ký: 200.000 đồng/người/tháng.
4. Chi khen thưởng cho các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ
chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng:
Thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng
và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
5. Chi hỗ trợ cho các tác giả
đoạt giải đi nhận giải thưởng (chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận
giải thưởng): Thực hiện theo Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
6. Các khoản chi khác phục vụ
công tác tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được Trưởng Ban tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo
Thanh thiếu niên nhi đồng phê duyệt, gồm:
a) Chi tuyên truyền, vận động
các tổ chức và cá nhân tham gia Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo
Thanh thiếu niên nhi đồng; tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt
giải.
b) Tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng
kết và trao giải cho Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng (bao gồm chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết, văn nghệ và chi
khác liên quan trực tiếp đến tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải).
c) Thuê địa điểm trưng bày, triển
lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải ở địa
phương.
d) Chi văn phòng phẩm, thanh
toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc), in ấn tài liệu,
làm cúp, kỷ yếu của Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng.
đ) Thuê nhân công để thực hiện
các công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật
và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng.
e) Tổ chức hội nghị, hội thảo;
thuê phương tiện đi lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Thư
ký theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
7. Các mức chi tại Nghị quyết
này là mức chi tối đa từ nguồn ngân sách nhà nước. Trường hợp huy động được nguồn
kinh phí tài trợ hợp pháp (ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ), đơn
vị tổ chức hội thi, cuộc thi có thể áp dụng mức chi cao hơn mức quy định tại
Nghị quyết này trong phạm vi nguồn kinh phí huy động được.
8. Khi các văn bản quy định về
chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì được áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
9. Các nội dung khác không được
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 27/2018/TT-BTC
ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động
tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ
thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng và các quy định hướng dẫn
hiện hành.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười ba thông qua ngày 19 tháng 7
năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 8 năm 2019./.