|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
233/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Đức Quận
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 233/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số
10349/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo
Nghị quyết phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm
2024
1. Tổng nguồn vốn: 100.094 triệu
đồng; gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách trung ương: 87.038 triệu đồng.
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân
sách địa phương: 13.056 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn: Chi tiết theo
Phụ lục I đính kèm.
Điều 2.
Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững năm 2024
1. Tổng nguồn vốn: 72.846 triệu
đồng; gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách trung ương: 63.344 triệu đồng.
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân
sách địa phương: 9.502 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn: Chi tiết theo
Phụ lục II đính kèm.
Điều 3.
Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới năm 2024
1. Tổng nguồn vốn: 87.783 triệu
đồng; gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách trung ương: 35.113 triệu đồng;
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân
sách địa phương: 52.670 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn: Chi tiết theo
Phụ lục III đính kèm.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện việc giao kế hoạch vốn cho từng cơ quan, địa phương;
đồng thời, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, địa phương theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo
quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023
và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Trần Đức Quận
|
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Dự án 1
|
Dự án 3
|
Dự án 4
|
Dự án 5
|
Dự án 6
|
Dự án 7
|
Dự án 8
|
Dự án 9
|
Dự án 10
|
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ
rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ
thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông dân
tộc có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS và miền núi
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển
khai Chương trình ở các cấp
|
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc
thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc
thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với
phụ nữ, trẻ em
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai
trò của người uy tín; phổ biến giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế xã
hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức
thực hiện Chương trình
|
|
Tổng cộng
|
100.094
|
14.717
|
-
|
13.461
|
6.023
|
21.323
|
10.689
|
2.695
|
10.057
|
2.908
|
6.347
|
2.990
|
5.878
|
2.185
|
821
|
I
|
Cấp tỉnh
|
32.442
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.266
|
4.276
|
2.695
|
10.057
|
436
|
1.269
|
2.990
|
5.878
|
-
|
575
|
1
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
10.098
|
|
|
|
|
|
|
|
10.057
|
|
|
|
|
|
41
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4.307
|
|
|
|
|
4.266
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
3
|
Ban Dân tộc
|
15.775
|
|
|
|
|
|
4.276
|
2.695
|
|
|
|
2.990
|
5.584
|
|
230
|
4
|
Sở Y tế
|
477
|
|
|
|
|
|
|
|
|
436
|
|
|
|
|
41
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
6
|
Sở Lao động Thương binh và Xã
hội
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
7
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
1.310
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.269
|
|
|
|
41
|
8
|
Sở Tài chính
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
9
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
10
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
11
|
Sở Tư pháp
|
294
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
294
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
67.652
|
14.717
|
-
|
13.461
|
6.023
|
17.057
|
6.413
|
-
|
-
|
2.472
|
5.078
|
-
|
-
|
2.185
|
246
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
140
|
-
|
|
-
|
-
|
30
|
82
|
|
|
28
|
-
|
|
|
-
|
-
|
2
|
Huyện Lạc Dương
|
3.476
|
925
|
|
922
|
434
|
75
|
493
|
|
|
197
|
374
|
|
|
38
|
18
|
3
|
Huyện Đơn Dương
|
6.771
|
1.382
|
|
1.106
|
520
|
2.593
|
493
|
|
|
168
|
447
|
|
|
46
|
16
|
4
|
Huyện Đức Trọng
|
7.053
|
1.452
|
|
921
|
434
|
2.593
|
904
|
|
|
308
|
374
|
|
|
38
|
29
|
5
|
Huyện Lâm Hà
|
10.250
|
1.849
|
|
2.396
|
1.127
|
2.905
|
658
|
|
|
224
|
971
|
|
|
99
|
21
|
6
|
Huyện Đam Rông
|
18.167
|
2.855
|
-
|
5.352
|
2.207
|
2.905
|
658
|
|
|
485
|
1.792
|
|
|
1.850
|
63
|
7
|
Huyện Di Linh
|
11.986
|
3.008
|
|
2.211
|
1.041
|
2.934
|
1.316
|
|
|
447
|
896
|
|
|
91
|
42
|
8
|
Huyện Bảo Lâm
|
6.224
|
1.414
|
|
553
|
260
|
2.622
|
822
|
|
|
279
|
224
|
|
|
23
|
27
|
9
|
Thành phố Bảo Lộc
|
254
|
223
|
|
-
|
-
|
31
|
-
|
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
10
|
Huyện Đạ Tẻh
|
1.031
|
462
|
|
-
|
-
|
118
|
329
|
|
|
112
|
-
|
|
|
-
|
10
|
11
|
Huyện Đạ Huoai
|
1.026
|
457
|
|
-
|
-
|
118
|
329
|
|
|
112
|
-
|
|
|
-
|
10
|
12
|
Huyện Cát Tiên
|
1.274
|
690
|
|
-
|
-
|
133
|
329
|
|
|
112
|
-
|
|
|
-
|
10
|
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực, giám sát đánh giá
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo
|
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực
|
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
|
TỔNG CỘNG
|
72.846
|
22.481
|
15.293
|
7.527
|
9.974
|
7.490
|
1.634
|
1.675
|
4.230
|
2.542
|
I
|
Cấp tỉnh
|
18.030
|
-
|
185
|
7.527
|
499
|
5.992
|
1.634
|
500
|
1.058
|
635
|
1
|
Sở Lao động- TB&XH
|
2.202
|
|
|
|
499
|
|
|
500
|
1.058
|
145
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
5.992
|
|
|
|
|
5.992
|
|
|
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
245
|
|
185
|
|
|
|
|
|
|
60
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1.694
|
|
|
|
|
|
1.634
|
|
|
60
|
4
|
Sở Y tế
|
7.777
|
|
|
7.527
|
|
|
|
|
|
250
|
5
|
Sở Tài chính
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
7
|
Ban Dân tộc
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
II
|
Cấp huyện
|
54.816
|
22.481
|
15.108
|
-
|
9.475
|
1.498
|
-
|
1.175
|
3.172
|
1.907
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
4.263
|
1.684
|
1.132
|
|
853
|
127
|
|
87
|
237
|
143
|
2
|
Huyện Lạc Dương
|
4.322
|
1.780
|
1.196
|
|
743
|
108
|
|
93
|
251
|
151
|
3
|
Huyện Đơn Dương
|
3.658
|
1.488
|
1.000
|
|
654
|
102
|
|
78
|
210
|
126
|
4
|
Huyện Đức Trọng
|
4.687
|
1.893
|
1.272
|
|
853
|
142
|
|
99
|
267
|
161
|
5
|
Huyện Lâm Hà
|
6.522
|
2.734
|
1.838
|
|
1.022
|
167
|
|
143
|
386
|
232
|
6
|
Huyện Đam Rông
|
5.060
|
2.103
|
1.413
|
|
831
|
128
|
|
110
|
297
|
178
|
7
|
Huyện Di Linh
|
6.674
|
2.734
|
1.838
|
|
1.136
|
205
|
|
143
|
386
|
232
|
8
|
Huyện Bảo Lâm
|
4.938
|
2.047
|
1.375
|
|
805
|
141
|
|
107
|
289
|
174
|
9
|
Thành phố Bảo Lộc
|
3.658
|
1.488
|
1.000
|
|
654
|
102
|
|
78
|
210
|
126
|
10
|
Huyện Đạ Huoai
|
3.171
|
1.294
|
869
|
|
568
|
79
|
|
68
|
183
|
110
|
11
|
Huyện Đạ Tẻh
|
3.584
|
1.456
|
979
|
|
656
|
89
|
|
76
|
205
|
123
|
12
|
Huyện Cát Tiên
|
4.279
|
1.780
|
1.196
|
|
700
|
108
|
|
93
|
251
|
151
|
PHỤ LỤC III
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Nội dung
|
Hỗ trợ phát triển hạ tầng kinh tế xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm
bảo kết nối nông thôn, đô thị và kết nối các vùng miền
|
Hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung,
chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp
|
Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm
nông nghiệp
|
Hỗ trợ triển khai Chương trình OCOP
|
Hỗ trợ phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề, dịch vụ nông thôn,
bảo tồn và phát huy làng nghề truyền thống ở nông thôn
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất
|
Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
|
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu
thị trường
|
Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khoẻ người dân nông
thôn
|
Nâng cao chất lượng đời sống văn hoá nông thôn; bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn
|
Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng,
xanh, sạch, đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống nông
thôn
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, hoạt động của chính quyền
cơ sở; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ số, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, bình
đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
|
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức chính trị- xã hội trong xây dựng nông thôn mới
|
Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện chương trình, nâng cao
năng lực, truyền thông nông thôn mới, thực hiện phong trào thi đua "cả
nước chung sức xây dựng nông thôn mới"
|
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông
thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng
đồng
|
Đẩy mạnh đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong
trào "cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới"
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác, kiểm tra, giám sát, đánh giá
kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng
mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng cộng
|
87.783
|
2.775
|
6.468
|
23.100
|
9.240
|
1.848
|
4.620
|
4.620
|
4.620
|
9.240
|
4.620
|
4.620
|
6.468
|
924
|
924
|
924
|
2.772
|
I
|
Cấp tỉnh
|
17.392
|
|
1.568
|
7.833
|
1.000
|
48
|
730
|
2.120
|
|
|
|
|
|
924
|
619
|
924
|
1.626
|
1
|
Văn phòng điều phối nông thôn
mới
|
1.339
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
419
|
524
|
396
|
2
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn
|
130
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130
|
-
|
Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
|
656
|
|
|
656
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
5.351
|
|
|
1.953
|
1.000
|
48
|
730
|
1.620
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi cục trồng trọt và bảo vệ
thực vật
|
4.258
|
|
1.568
|
2.690
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trung tâm khuyến nông
|
248
|
|
|
248
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi cục Chăn nuôi thú y và thủy
sản
|
1.456
|
|
|
1.456
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Tài chính
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
4
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
6
|
Sở Xây dựng
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
8
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
170
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
9
|
Sở Công Thương
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
10
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
11
|
Sở Y tế
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
13
|
Sở Nội vụ
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
470
|
|
|
|
|
|
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
15
|
Sở Tư pháp
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
16
|
Công an tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
17
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
18
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
464
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
414
|
|
|
50
|
19
|
Tỉnh đoàn Lâm Đồng
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
20
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
520
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
|
|
50
|
21
|
Hội Nông dân tỉnh
|
750
|
|
|
530
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
|
|
50
|
22
|
Ban Thi đua khen thưởng
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
23
|
Đài phát thanh truyền hình
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
24
|
Báo Lâm Đồng
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
25
|
Ban Dân vận Tỉnh ủy
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
|
|
|
26
|
Trường Chính trị
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
70.391
|
2.775
|
4.900
|
15.267
|
8.240
|
1.800
|
3.890
|
2.500
|
4.620
|
9.240
|
4.620
|
4.620
|
6.468
|
|
305
|
|
1.146
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
3.750
|
100
|
300
|
215
|
970
|
700
|
400
|
|
70
|
268
|
385
|
132
|
164
|
|
20
|
|
26
|
2
|
Thành phố Bảo Lộc
|
5.445
|
125
|
400
|
1.700
|
550
|
|
320
|
500
|
333
|
710
|
385
|
165
|
205
|
|
20
|
|
32
|
3
|
Huyện Lạc Dương
|
5.742
|
125
|
300
|
2.157
|
970
|
270
|
280
|
|
466
|
335
|
385
|
165
|
205
|
|
20
|
|
64
|
4
|
Huyện Đam Rông
|
7.005
|
200
|
500
|
1.500
|
550
|
|
280
|
500
|
1.834
|
536
|
385
|
264
|
328
|
|
25
|
|
103
|
5
|
Huyện Lâm Hà
|
6.472
|
350
|
300
|
500
|
750
|
140
|
400
|
500
|
333
|
1.658
|
385
|
462
|
574
|
|
30
|
|
90
|
6
|
Huyện Đơn Dương
|
4.199
|
200
|
500
|
600
|
750
|
|
280
|
|
228
|
536
|
385
|
264
|
328
|
|
25
|
|
103
|
7
|
Huyện Đức Trọng
|
6.253
|
350
|
300
|
1.100
|
550
|
140
|
400
|
500
|
80
|
1.292
|
385
|
462
|
574
|
|
30
|
|
90
|
8
|
Huyện Di Linh
|
7.239
|
450
|
500
|
950
|
550
|
270
|
400
|
|
570
|
1.560
|
385
|
604
|
738
|
|
30
|
|
232
|
9
|
Huyện Bảo Lâm
|
6.630
|
325
|
500
|
1.045
|
750
|
140
|
320
|
|
200
|
871
|
385
|
1.363
|
533
|
|
30
|
|
168
|
10
|
Huyện Đạ Huoai
|
4.700
|
175
|
500
|
1.000
|
550
|
|
250
|
500
|
228
|
469
|
385
|
241
|
287
|
|
25
|
|
90
|
11
|
Huyện Đạ Tẻh
|
6.812
|
200
|
500
|
2.500
|
550
|
|
280
|
|
180
|
536
|
385
|
267
|
1.286
|
|
25
|
|
103
|
12
|
Huyện Cát Tiên
|
6.146
|
175
|
300
|
2.000
|
750
|
140
|
280
|
|
100
|
469
|
385
|
231
|
1.246
|
|
25
|
|
45
|
Nghị quyết 233/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 233/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
359
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|