HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2024/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 15 tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO
THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
03/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Xét Tờ trình số
10631/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề
nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò
đánh giá trữ lượng, khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
3. Mức thu phí
a) Trường hợp thẩm định hồ sơ
cấp giấy phép lần đầu:
Đơn
vị tính: đồng/hồ sơ
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 200
m3/ngày đêm
|
590.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
2.900.000
|
3
|
Đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 1000 m3/ngày đêm
|
3.900.000
|
4
|
Đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 1.000
m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
5.000.000
|
- Trường hợp gia hạn, điều
chỉnh nội dung và cấp lại giấy phép:
+ Mức thu phí thẩm định hồ sơ
trong trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất,
giấy phép khai thác nước dưới đất bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy phép lần đầu.
+ Mức thu phí thẩm định hồ sơ
trong trường hợp cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác nước dưới đất
bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép lần đầu.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân
yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính thông qua Dịch vụ công trực tuyến thì
mức thu được tính bằng 60% mức thu phí quy định tại điểm a, b khoản này.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí
a) Cơ quan thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
b) Chế độ thu, nộp: Thực hiện
theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế và các văn bản chi
tiết, hướng dẫn thi hành.
c) Quản lý và sử dụng phí:
- Cơ quan thu phí được để lại
90%.
- 10 % nộp vào ngân sách nhà
nước theo quy định.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đền lần thứ 20 thông qua
ngày 15 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TN&MT; Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|