HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2015/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16
tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định
dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân
sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2016
Sau khi xem xét Báo cáo số 377/BC-UBND
ngày 20 tháng 11năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về đánh giá thực hiện ngân
sách năm 2015; dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân
sách cấp tỉnh năm 2016; Công văn số 5024/UBND-KTTH ngày 04 tháng 12 năm 2015;
Công văn số 5034/UBND-KTTH ngày 07 tháng 12 năm 2015 và Công văn số
5089/UBND-KTTH ngày 09 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
39/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế và ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự
toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn là:
520.000 triệu đồng. Tăng so với chỉ tiêu Thủ tướng Chính phủ giao 19.000 triệu đồng. Trong đó:
a) Thu nội địa: 486.000
triệu đồng;
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 21.000 triệu đồng;
c) Thu xổ số kiến
thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 13.000 triệu đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương là
3.546.528 triệu đồng, gồm:
a) Thu ngân sách địa
phương hưởng theo phân cấp: 468.950 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ
ngân sách trung ương: 3.035.713 triệu đồng.
- Trung ương bổ
sung cân đối: 1.492.057 triệu đồng.
- Bổ sung thực
hiện điều chỉnh lương cơ sở 830.000đ/tháng,
1.050.000 đ/tháng, 1.150.000 đ/tháng: 629.079 triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu: 914.577 triệu
đồng.
c) Thu chuyển
nguồn năm trước sang: 28.865 triệu đồng.
d) Thu xổ số kiến
thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 13.000 triệu đồng.
3. Tổng số chi
ngân sách địa phương: 3.546.528
triệu đồng.
a) Chi đầu tư phát triển: 746.370 triệu
đồng.
- Cân đối ngân sách địa
phương: 418.900 triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu: 327.470 triệu
đồng.
b) Chi thường xuyên: 2.548.086 triệu
đồng, gồm:
- Cân đối ngân sách địa
phương: 2.118.386 triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu: 400.835 triệu
đồng.
- Chi từ nguồn năm
trước chuyển sang: 28.865 triệu đồng.
c) Chương trình mục
tiêu quốc
gia: 186.272 triệu đồng.
d) Quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu
đồng.
e) Dự phòng ngân sách: 51.800 triệu đồng.
f) Chi từ nguồn
thu xổ số: 13.000 triệu đồng.
4. Chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố
là 1.471.763 triệu đồng.
5. Chi tiết việc phân bổ
dự toán ngân sách năm 2016 như
phụ biểu kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 2.
Những khoản chi
chưa phân bổ cụ thể tại kỳ họp và được trung ương cấp bổ sung trong năm giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thống
nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Kạn khoá VIII, kỳ
họp thứ 11 thông qua ngày 09
tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại
biểu (UBTVQH);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư
pháp);
- Bộ Tài chính;
- TT tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Công báo
tỉnh;
- TT huyện (thị uỷ), HĐND, UBND, UBMTTQ các huyện, thị xã;
- LĐVP;
- Phòng công tác ĐBQH, HĐND, TT-DN;
- Lưu VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Du
|