|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 22/NQ-HĐND 2020 hỗ trợ huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới Hà Nội
Số hiệu:
|
22/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Phùng Thị Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CHO PHÉP CÁC QUẬN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH CẤP QUẬN ĐỂ HỖ TRỢ CÁC HUYỆN
KHÓ KHĂN THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 115/2020/QH14 NGÀY
19/6/2020 CỦA QUỐC HỘI; CẬP NHẬT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2020 CẤP THÀNH
PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 18
(từ
ngày 07/12/2020 đến ngày 09/12/2020)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
83/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14;
Căn cứ nghị quyết số 115/2020/QH
14 ngày 19/6/2020 của Quốc Hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính
- ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội;
Căn cứ nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
Thành phố tại tờ trình số 226/TTr-UBND ngày 23/11/2020 về việc cho phép các quận
sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ các huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông
thôn mới theo nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội; Cập nhật
kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp Thành phố; báo cáo thẩm tra số
79/BC-HĐND ngày 02/12/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận và kết
quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để
hỗ trợ 05 huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số
115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội trong năm 2020.
(Chi
tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)
Điều 2. Cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp
Thành phố:
- Thông qua phương án phân bổ Ngân
sách Thành phố hỗ trợ năm 2020 từ nguồn vốn tăng thu ngân sách Thành phố năm
2019 chuyển nguồn sang năm 2020 cho 08 huyện khó khăn về ngân sách để đầu tư
xây dựng nhà văn hóa cho các thôn còn thiếu nhà văn hóa.
- Chấp thuận phương án cập nhật danh
mục và chi tiết mức vốn đối với 03 nội dung chi theo cơ chế giải ngân linh hoạt
kế hoạch vốn, gồm: Thanh quyết toán các dự án hoàn thành; chuẩn bị đầu tư; giải
phóng mặt bằng và cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp Thành phố
sau các đợt điều chỉnh.
(Chi
tiết theo các Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6 đính kèm)
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao
UBND Thành phố:
- Triển khai thực hiện Nghị quyết và
giao kế hoạch vốn cho các đơn vị theo đúng quy định.
- Chỉ đạo UBND các huyện ngay sau khi
nhận kinh phí từ các quận và từ ngân sách Thành phố hỗ trợ cần khẩn trương giao
kế hoạch vốn chi tiết đến từng dự án đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đầu
tư công; cân đối, bố trí bổ sung vốn từ ngân sách địa phương (nếu cần) đối với
phần kinh phí còn thiếu để thực hiện đầu tư sớm hoàn thành các công trình, dự
án được hỗ trợ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án
xây dựng nhà văn hóa thôn còn lại để đủ điều kiện bố trí vốn, trình HĐND Thành
phố thông qua trong năm 2021.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu
và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị
Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân các quận, huyện: Hà Đông, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Thanh
Xuân, Ba Vì, Chương Mỹ, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch
Thất, Thường Tín, Ứng Hòa tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09/12/2020 và có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND, UBND, UB MTTQ Thành phố;
- Các Ban Đảng, các Ban HĐND Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các văn phòng: Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố;
- Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa và Thể thao;
- Thường trực HĐND, UBND các quận, huyện: Hà Đông, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng,
Thanh Xuân, Ba Vì, Chương Mỹ, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai,
Thạch Thất, Thường Tín, Ứng Hòa;
- Công báo Thành phố, Công giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phùng Thị Hồng Hà
|
PHỤ LỤC 1
NGÂN SÁCH QUẬN HỖ TRỢ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM
2020
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
NỘI
DUNG HỖ TRỢ
|
KINH
PHÍ HỖ TRỢ
|
GHI
CHÚ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG CỘNG
|
123.500
|
|
I
|
QUẬN THANH XUÂN HỖ TRỢ:
|
89.000
|
|
|
Huyện Ba Vì
|
50.000
|
|
1
|
Trường mầm non xã Phú Đông
|
14.000
|
|
2
|
Nhà văn hóa thôn 4 xã Thuần Mỹ
|
4.000
|
|
3
|
Nhà văn hóa thôn Thụy Phiêu, xã Thụy
An
|
4.000
|
|
4
|
Nhà văn hóa thôn Tam Mỹ, xã Tản
Lĩnh
|
4.000
|
|
5
|
Nhà văn hóa thôn Hát Giang, xã Tản
Lĩnh
|
4.000
|
|
6
|
Nhà văn hóa thôn 2, xã Thuần Mỹ
|
4.000
|
|
7
|
Nhà văn hóa thôn Phú Xuyên 4, xã
Phú Châu
|
4.000
|
|
8
|
Nhà văn hóa thôn Liễu Châu, xã Phú
Châu
|
4.000
|
|
9
|
Nhà văn hóa thôn Phú Mỹ, xã Phú Sơn
|
4.000
|
|
10
|
Nhà văn hóa thôn Sơn Hà, xã Khánh
Thượng
|
4.000
|
|
|
Huyện Chương Mỹ
|
39.000
|
|
1
|
Trường THCS Tân Tiến, xã Tân Tiến
|
39.000
|
|
II
|
QUẬN HÀ ĐÔNG HỖ TRỢ:
|
5.000
|
|
|
Huyện Ứng Hòa
|
5.000
|
|
1
|
Nhà văn hóa thôn Trung, xã Viên Nội
|
2.500
|
|
2
|
Nhà văn hóa thôn Phù Lưu Thượng, xã
Phù Lưu
|
2.500
|
|
III
|
QUẬN HOÀN KIẾM HỖ TRỢ:
|
15.000
|
|
|
Huyện Chương Mỹ
|
10000
|
|
1
|
Nhà văn hóa thôn Phụ Chính
|
10.000
|
|
|
Huyện Mỹ Đức
|
5.000
|
|
1
|
Trường Mầm non
xã Bột Xuyên
|
5.000
|
|
IV
|
QUẬN HAI BÀ TRƯNG HỖ TRỢ
|
14.500
|
|
|
Huyện Quốc Oai
|
5.000
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo nhà văn hóa thôn
3, thôn 4 xã Thạch Thán (giai đoạn II)
|
5.000
|
|
|
Huyện Chương Mỹ
|
9.500
|
|
1
|
Nhà văn hóa thôn Yên Sơn, xã Đồng Lạc
|
9.500
|
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU TỔNG HỢP, CẬP NHẬT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn đã bố trí đầu năm 2020
|
Điều chỉnh, cập nhật Kế hoạch vốn trong năm 2020
|
Kế hoạch vốn năm 2020 sau điều chỉnh, cập nhật
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Điều chỉnh theo 1498/QĐ-UBND ngày 13/4/2020
|
Điều chỉnh theo 2116/QĐ-UBND ngày 25/5/2020
|
Điều chỉnh theo 3695/QĐ-UBND ngày 21/8/2020
|
Điều chỉnh theo 1638/QĐ-TTg ngày 23/10/2020
|
Điều chỉnh theo các QĐ số: 4369/QĐ-UBND ngày
28/9/2020; 4412/QĐ-UBND ngày 01/10/2020; 4637/QĐ-UBND ngày 15/10/2020;
4874/QĐ-UBND ngày 29/10/2020
|
Điều chỉnh theo QĐ 5101/QĐ-UBND ngày 13/11/2020
|
Điều chỉnh theo Nghị quyết này
|
Điều chỉnh giảm KHV
|
Điều chỉnh tăng KHV
|
Điều chỉnh KHV
|
Điều chỉnh tăng KHV
|
Điều chỉnh giảm KHV
|
Điều chỉnh tăng KHV
|
Điều chỉnh giảm KHV
|
Điều chỉnh tăng KHV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
28.103.917
|
-867.582
|
650.000
|
-2.112.500
|
2.112.500
|
-30.000
|
30.000
|
-1.752.582
|
-410.615
|
410.615
|
-2.390.260
|
2.390.260
|
235.000
|
27.236.335
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CHI ĐẦU
TƯ CÔNG (BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG)
|
21.903.917
|
-652.582
|
|
-2.112.500
|
2.112.500
|
-30.000
|
30.000
|
-1.752.582
|
-410.615
|
410.615
|
-1.525.260
|
2.390.260
|
235.000
|
21.251.335
|
|
A1
|
Bố trí vốn thu hồi
ứng trước, vốn thanh quyết toán,… và dự phòng
|
811.600
|
-133.000
|
|
|
|
-30.000
|
|
|
|
|
-103.000
|
|
|
678.600
|
|
1
|
Bố trí thu hồi các khoản
ứng trước đến hết Kế hoạch năm 2019 chưa bố trí nguồn để thu hồi
|
161.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
161.600
|
|
2
|
Vốn thanh
quyết toán các dự án hoàn thành
|
200.000
|
-70,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-70.000
|
|
|
130.000
|
Chi tiết Phụ lục 6
|
3
|
Bố trí nguồn
vốn thực hiện các dự án quy hoạch theo Luật Quy hoạch
|
50.000
|
-33.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-33.000
|
|
|
17.000
|
|
4
|
Bố trí nguồn
vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án XDCB tập trung của Thành phố, cho các dự án
thực hiện theo hình thức PPP (BT, BOT,…)
|
50.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.000
|
Phân bố chi
tiết 25.991tr.đ tại Phụ lục 4
|
5
|
Dự phòng
|
350.000
|
-30.000
|
|
|
|
-30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
320.000
|
- Bố trí vốn
cho dự án Cầu Vĩnh Tuy 2 và chuyển xuống nguồn XDCB tập trung cấp Thành phố
- Phân bổ chi
tiết 298.533.504.761đ kinh phí GPMB tại Phụ lục 5
|
A2
|
Vốn phân
bổ thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án đầu tư XDCB, hỗ trợ có mục tiêu
cho cấp huyện
|
21.092.317
|
-519.582
|
|
-2.1112.500
|
2.112.500
|
|
30.000
|
-1.752.582
|
-410.615
|
410.615
|
-1.422.260
|
2.390.260
|
235.000
|
20.572.735
|
|
I
|
Vốn XDCB tập
trung cấp Thành phố
|
14.971.907
|
-1.669.020
|
|
-2.014.500
|
1.865.500
|
|
30.000
|
-1.752.582
|
-327.115
|
327.115
|
-851.438
|
1.054.000
|
|
13.199.967
|
Tại QĐ 5101/QĐ-UBND
ngày 13/11/2020 chuyển 02 dự án của UBND huyện Gia Lâm (Xây dựng tuyến đường
từ khu đô thị Trâu Quỳ qua đường Dương Xá – Đông Dư đến ga Phú Thị (KHV đầu
năm giao 70 tỷ đồng, sau điều chỉnh 42 tỷ đồng); Xây dựng tuyến đường quy hoạch
từ đường 179 đến đường gom cao tốc Hà Nội – Hải phòng, huyện Gia Lâm (KHV
giao đầu năm 33 tỷ đồng, sau điều chỉnh 23,5 tỷ đồng) sang nguồn cơ chế đặc
thù sử dụng nguồn thu từ đất theo đúng Nghị quyết 26/NQ-HĐND ngày 04/12/2019
|
II
|
Chương trình
mục tiêu
|
1.116.900
|
434.125
|
|
-98.000
|
|
|
|
|
|
|
-59.000
|
591.125
|
|
1.561.025
|
|
1
|
CTMT quốc
gia về Xây dựng nông thôn mới
|
1.026.900
|
532.125
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-59.000
|
591.125
|
|
1.559.025
|
Gồm hỗ trợ nông
thôn mới và KH số 138
|
2
|
CTMT Thành
phố về Giảm thiểu ùn tắc giao thông
|
100.000
|
-98.000
|
|
-98.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
III
|
Bố trí vốn thực
hiện một số dự án theo cơ chế đặc thù
|
1.087.000
|
26.165
|
|
|
247.000
|
|
|
|
|
|
-419.672
|
198.837
|
|
1.216.165
|
|
IV
|
Ngân
sách thành phố hỗ trợ cho cấp huyện
|
3.906.430
|
689.148
|
|
|
|
|
|
|
-83.500
|
83.500
|
-92.150
|
546.298
|
235.000
|
4.595.578
|
|
1
|
Ngân sách
Thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã
|
1.359.500
|
-28.100
|
|
|
|
|
|
|
-17.500
|
|
-67.750
|
57.150
|
|
1.331.400
|
|
2
|
Hỗ trợ các huyện
xây dựng trường học, trạm y tế từ nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô
|
300.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300.000
|
|
3
|
Hỗ trợ đặc
thù (gồm hỗ trợ vùng ảnh hưởng môi trường Khu LHXLCT Sóc Sơn; hỗ trợ thị xã Sơn
Tây, hỗ trợ bổ sung cho các huyện Ba Vì, Sóc Sơn…)
|
239.000
|
18.948
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-12.000
|
30.948
|
|
257.948
|
|
4
|
Hỗ trợ bổ sung có mục
tiêu ngoài định mức hỗ trợ tại Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 (theo
các văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Thành phố trong năm 2018)
|
1.640.400
|
465.800
|
|
|
|
|
|
|
-26.000
|
46.000
|
-12.400
|
458.200
|
|
2.106.200
|
|
5
|
Chi hỗ trợ các huyện
khắc phục ảnh hưởng cơn bão số 3, số 4 năm 2018
|
120.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120.000
|
|
6
|
Hỗ trợ huyện
Hoài Đức đầu tư một số dự án hạ tầng đảm bảo điều kiện lên Quận năm 2020
|
247.530
|
-2.500
|
|
|
|
|
|
|
-40.000
|
37.500
|
|
|
|
245.030
|
|
7
|
Hỗ trợ cho
các huyện khó khăn đầu tư xây dựng nhà văn hóa cho các thôn thiếu nhà văn hóa
|
|
235.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
235.000
|
235.000
|
Chi tiết tại
Phụ lục 3
|
B
|
CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN KHÁC (BỐ TRÍ VỐN CHO CÁC QUỸ, CÁC KHOẢN CHI ĐẦU TƯ KHÁC)
|
6.200.000
|
-215.000
|
650.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-865.000
|
|
|
5.985.000
|
|
1
|
Bổ sung vốn và hoàn
trả cho Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố (hoàn vốn 1.500 tỷ đồng; bổ sung vốn
1.000 tỷ đồng)
|
2.500.000
|
-600.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-600.000
|
|
|
1.900.000
|
|
2
|
Ghi thu,
ghi chi nguồn tiền sử dụng đất đối ứng cho các dự án BT
|
3.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.000.000
|
|
3
|
Bổ sung vốn ủy thác
Ngân hàng chính sách xã hội cho vay giải quyết việc làm
|
370.000
|
650.000
|
650.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.020.000
|
|
4
|
Bổ sung vốn cho Quỹ
hỗ trợ nông dân
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
|
5
|
Đầu tư, hỗ trợ doanh
nghiệp, đầu tư trở lại từ tiền nhà, đất và hỗ trợ dự án xã hội hóa
|
200.000
|
-180.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-180.000
|
|
|
20.000
|
|
6
|
Hỗ trợ địa phương bạn
|
100.000
|
-85.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-85.000
|
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC NHÀ VĂN HÓA THÔN THÀNH PHỐ HỖ
TRỢ NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
TT
|
Tên nhà văn hóa
|
Số nhà văn hóa
thôn
|
Thành phố hỗ trợ
KH năm 2020
(triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng
cộng
|
94
|
235.000
|
|
I
|
Huyện Chương Mỹ
|
2
|
5.000
|
|
1
|
Nhà văn hóa thôn Cả, xã Ngọc Hòa
|
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa thôn Hạ, xã Hồng Phong
|
|
|
|
II
|
Huyện Mê Linh
|
2
|
5.000
|
|
1
|
Nhà văn hóa thôn Thượng, xã Đại Thịnh
|
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa thôn Nội Đồng, xã Đại
Thịnh
|
|
|
|
III
|
Huyện Phú Xuyên
|
20
|
50.000
|
|
1
|
Nhà văn hóa
thôn Mỹ Văn, xã Chuyên Mỹ
|
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa thôn Tri Thủy, xã Tri
Thủy
|
|
|
|
3
|
Nhà văn hóa thôn Sơn Thanh, xã Sơn
Hà
|
|
|
|
4
|
Nhà văn hóa thôn Từ Thuận, xã Vân Từ
|
|
|
|
5
|
Nhà văn hóa tiểu khu đường, thị trấn
Phú Minh
|
|
|
|
6
|
Nhà văn hóa thôn Trung, xã Châu Can
|
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa thôn Hội, xã Văn Hoàng
|
|
|
|
8
|
Nhà văn hóa thôn Đường La, xã Phú
Túc
|
|
|
|
9
|
Nhà văn hóa thôn Lưu Xá, xã Phú Túc
|
|
|
|
10
|
Nhà văn hóa thôn Chanh Thôn, xã Nam
Tiến
|
|
|
|
11
|
Nhà văn hóa thôn Lạt Dương, xã Hồng
Thái
|
|
|
|
12
|
Nhà văn hóa thôn An Bình, xã Bạch Hạ
|
|
|
|
13
|
Nhà văn hóa Tiểu khu cơ khí, giấy,
thị trấn Phú Minh
|
|
|
|
14
|
Nhà văn hóa thôn An Cốc Thượng, xã
Hồng Minh
|
|
|
|
15
|
Nhà văn hóa thôn An Mỹ, xã Đại Thắng
|
|
|
|
16
|
Nhà văn hóa thôn Hoàng Đông, xã
Hoàng Long
|
|
|
|
17
|
Nhà văn hóa thôn Thành Lập 1, xã
Minh Tân
|
|
|
|
18
|
Nhà văn hóa thôn Khả Liễu, xã Phúc
Tiến
|
|
|
|
19
|
Nhà văn hóa thôn Tri Chi, xã Tri
Trung
|
|
|
|
20
|
Nhà văn hóa thôn Cổ Chế, xã Phúc Tiến
|
|
|
|
IV
|
Huyện Phúc Thọ
|
22
|
55.000
|
|
1
|
Nhà văn hóa thôn 3 xã Sen Phương
|
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa thôn 4 xã Sen Phương
|
|
|
|
3
|
Nhà văn hóa thôn 8 xã Sen Phương
|
|
|
|
4
|
Nhà văn hóa thôn 9 xã Sen Phương
|
|
|
|
5
|
Nhà văn hóa thôn 6 xã Ngọc Tảo
|
|
|
|
6
|
Nhà văn hóa thôn 7 xã Ngọc Tảo
|
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa thôn 10 xã Ngọc Tảo
|
|
|
|
8
|
Nhà văn hóa thôn 3 xã Phụng Thượng
|
|
|
|
9
|
Nhà văn hóa thôn 8 xã Phụng Thượng
|
|
|
|
10
|
Nhà văn hóa thôn Bảo Vệ 2 xã Long
Xuyên
|
|
|
|
11
|
Nhà văn hóa thôn Phù Long 3 xã Long
Xuyên
|
|
|
|
12
|
Nhà văn hóa thôn Bảo Lộc 2 xã Võng
Xuyên
|
|
|
|
13
|
Nhà văn hóa thôn Lục Xuân xã Võng
Xuyên
|
|
|
|
14
|
Nhà văn hóa thôn Phúc Trạch xã Võng
Xuyên
|
|
|
|
15
|
Nhà văn hóa thôn Võng Nội xã Võng
Xuyên
|
|
|
|
16
|
Nhà văn hóa thôn Bảo Lộc 1 xã Võng Xuyên
|
|
|
|
17
|
Nhà văn hóa thôn Thanh Mạc xã Thanh
Đa
|
|
|
|
18
|
Nhà văn hóa thôn 7 xã Phúc Hòa
|
|
|
|
19
|
Nhà văn hóa thôn Hiệp Lộc 3 xã Hiệp
Thuận
|
|
|
|
20
|
Nhà văn hóa thôn 4 xã Liên Hiệp
|
|
|
|
21
|
Nhà văn hóa thôn 6 xã Liên Hiệp
|
|
|
|
22
|
Nhà văn hóa thôn 6 xã Tích Giang
|
|
|
|
V
|
Huyện Quốc Oai
|
6
|
15.000
|
|
1
|
Nhà văn hóa thôn 6, xã Cộng Hòa
|
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa thôn Đồng Bụt, xã Ngọc
Liệp
|
|
|
|
3
|
Nhà văn hóa thôn 3, xã Phượng Cách
|
|
|
|
4
|
Nhà văn hóa thôn 4, xã Phượng Cách
|
|
|
|
5
|
Nhà văn hóa thôn Đồng Bèn, xã Đông
Xuân
|
|
|
|
6
|
Xây dựng nhà văn hóa thôn 1, xã Phượng
Cách
|
|
|
|
VI
|
Huyện Thường Tín
|
7
|
17.500
|
|
1
|
Nhà văn hóa thôn Dương Tảo, xã Vân
Tảo
|
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa
thôn Quất Động, xã Quất Động
|
|
|
|
3
|
Nhà văn hóa thôn
Khê Hồi, xã Hà Hồi
|
|
|
|
4
|
Nhà văn hóa thôn Gia Phúc, xã Nguyễn
Trãi
|
|
|
|
5
|
Nhà văn hóa Đội 5, Thôn Cát Trầu,
xã Tiền Phong
|
|
|
|
6
|
Nhà văn hóa thôn Phác Động, xã Tiền
Phong
|
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa thôn Đỗ Hà, xã Khánh Hà
|
|
|
|
VII
|
Huyện Ứng Hòa
|
27
|
67.500
|
|
1
|
Nhà văn hóa thôn Viên Ngoại, xã
Viên An
|
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa thôn An Cư, xã Trầm Lộng
|
|
|
|
3
|
Nhà văn hóa thôn Văn Ông, xã Tảo
Dương Văn
|
|
|
|
4
|
Nhà văn hóa thôn Đào Xá, xã Đông Lỗ
|
|
|
|
5
|
Nhà văn hóa thôn Viên Đình, xã Đông
Lỗ
|
|
|
|
6
|
Nhà văn hóa thôn Thống Nhất, xã
Đông Lỗ
|
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa thôn Tiền, xã Viên Nội
|
|
|
|
8
|
Nhà văn hóa thôn Thượng, xã Viên Nội
|
|
|
|
9
|
Nhà văn hóa thôn Kim Giang, xã Đại
Cường
|
|
|
|
10
|
Nhà văn hóa thôn Triều Khê, xã Đội
Bình
|
|
|
|
11
|
Nhà văn hóa thôn Nhân Trai, xã Đông
Lỗ
|
|
|
|
12
|
Nhà văn hóa thôn Giang, xã Viên Nội
|
|
|
|
13
|
Nhà văn hóa thôn Quảng Tái, xã
Trung Tú
|
|
|
|
14
|
Nhà văn hóa thôn Quan Châm, xã Minh
Đức
|
|
|
|
15
|
Nhà văn hóa thôn Nam Chính, xã Minh
Đức
|
|
|
|
16
|
Nhà văn hóa thôn An Hòa, xã Hòa Xá
|
|
|
|
17
|
Nhà văn hóa thôn Giang Triều, xã Đại
Cường
|
|
|
|
18
|
Nhà văn hóa thôn Đông Đình, xã Đại
Cường
|
|
|
|
19
|
Nhà văn hóa thôn Phù Yên, xã Viên
An
|
|
|
|
20
|
Nhà văn hóa thôn Chẩn Kỳ, xã Trung
Tú
|
|
|
|
21
|
Nhà văn hóa thôn Bặt Trung, xã Liên
Bạt
|
|
|
|
22
|
Nhà văn hóa thôn Thanh Sam, xã Trường
Thịnh
|
|
|
|
23
|
Nhà văn hóa thôn Yên Trường, xã Trường
Thịnh
|
|
|
|
24
|
Nhà văn hóa thôn Mạnh Tân, xã Đông
Lỗ
|
|
|
|
25
|
Nhà văn hóa thôn Thượng Dài - Hầu
Chùa, xã Hòa Xá
|
|
|
|
26
|
Nhà văn hóa thôn Nội Lưu, xã Lưu
Hoàng
|
|
|
|
27
|
Nhà văn hóa thôn Ngoại Độ, xã Đội
Bình
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Thạch Thất
|
8
|
20.000
|
|
1
|
Nhà văn hóa thôn 3b xã Canh Nậu
|
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa thôn Phú Thụ xã Lại Thượng
|
|
|
|
3
|
Nhà văn hóa thôn Bách Kim xã Phú
Minh
|
|
|
|
4
|
Nhà văn hóa thôn Nội thôn xã Phú
Minh
|
|
|
|
5
|
Nhà văn hóa thôn 6 xã Tiến Xuân
|
|
|
|
6
|
Nhà văn hóa thôn 2 xã Yên Bình
|
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa thôn Bình Xá xã Bình
Phú
|
|
|
|
8
|
Nhà văn hóa thôn Cuối Chùa xã Bình Phú
|
|
|
|
HĐND và UBND các huyện phân bổ vốn
chi tiết cho từng dự án và cân đối, huy động phần vốn còn lại (nếu cần thiết) để
hoàn thành công trình.
PHỤ LỤC 4
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU
TƯ NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
Đơn vị: Đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Số dự án
|
Kế hoạch vốn
năm 2020
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
48
|
25.991.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an
Khu công nghiệp Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ thuộc Công an TPHN
|
1
|
410.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
2
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công
an Quang Trung, huyện Thạch Thất thuộc Công an TPHN
|
1
|
422.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
3
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công
an phường Đại Kim, quận Hoàng Mai thuộc Công an TPHN
|
1
|
522.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
4
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công
an Đồng Mô, thị xã Sơn Tây thuộc Công an TPHN
|
1
|
409.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
5
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công
an Đường Lâm, thị xã Sơn Tây thuộc Công an TPHN
|
1
|
412.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
6
|
Xây dựng trụ sở làm việc công an
phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai thuộc Công an TPHN
|
1
|
291.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
7
|
Xây dựng trụ sở làm việc công an
phường Yên Sở, quận Hoàng Mai thuộc Công an TPHN
|
1
|
477.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
8
|
Xây dựng trụ sở làm việc công an Thị
trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì thuộc Công an TPHN
|
1
|
522.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
9
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đồn công
an Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ thuộc Công an TPHN
|
1
|
436.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
10
|
Xây dựng trụ sở làm việc Công an thị
trấn Thường Tín, huyện Thường Tín thuộc CATP Hà Nội
|
1
|
387.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
11
|
Xây dựng trụ sở làm việc Công an
phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây thuộc CATP Hà Nội
|
1
|
397.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
12
|
Cải tạo, nâng cấp công trình Sân điền
kinh ngoài trời và hạ tầng kỹ thuật khuôn viên trung tâm huấn luyện và thi đấu
TDTT Hà Nội phục vụ Sea Games 31 và Para Games 11 năm 2021
|
1
|
1.737.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
13
|
Cải tạo, nâng cấp công trình Nhà tập
bắn cung phục vụ Sea games 31 và Para games 11 năm 2021
|
1
|
300.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp công trình Khu
nhà tập luyện và thi đấu Bi sắt phục vụ Sea games 31 năm 2021
|
1
|
208.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
15
|
Cải tạo, nâng cấp công trình Sân vận
động Hà Đông phục vụ Sea games 31 năm 2021
|
1
|
278.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
16
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đồn công
an Dân Hòa, huyện Thanh Oai thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
429.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
17
|
Xây dựng trụ sở làm việc Công an
phường Sài Đồng, quận Long Biên thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
431.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
18
|
Xây dựng hụ sở làm việc Đồn công an
Viên An, Huyện Ứng Hòa thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
539.000.
000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
19
|
Xây dựng trụ sở làm việc Công an
phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
503.000.
000
|
BQLDA DTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
20
|
Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường
Viên Sơn, thị xã Sơn Tây thuộc công an TPHN
|
1
|
370.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
21
|
Cải tạo, nâng cấp công trình Nhà
Văn hóa phục vụ Sea Games 31 và Para games 11 năm 2021
|
1
|
235.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
22
|
Cải tạo, nâng cấp công trình nhà tập
Kiếm, Judo, đá cầu phục vụ Sea games 31 và Para games năm 2021
|
1
|
288.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
23
|
Cải tạo, nâng cấp công trình Cung
điền kinh phục vụ Sea games 31 và Para games 11 năm 2021
|
1
|
525.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
24
|
Cải tạo, nâng cấp công trình Bể
bơi, bể nhảy cầu phục vụ Sea games 31 và Para games năm 2021
|
1
|
540.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội
|
|
25
|
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân Huyện
Gia Lâm.
|
1
|
183.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp
|
|
26
|
Xây dựng trụ sở Viện Kiểm Sát nhân
dân huyện Thường Tín, TP Hà Nội
|
1
|
128.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp
|
|
27
|
Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án
nhân dân quận Bắc Từ Liêm.
|
1
|
252.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp
|
|
28
|
Cải tạo, nâng cấp Trường Mầm non B,
quận Hoàn Kiếm.
|
1
|
794.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp
|
|
29
|
Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân
dân huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội
|
1
|
180.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp
|
|
30
|
Xây dựng tuyến đường số 8 và một số
tuyến đường kết nối khu vực Bắc Cổ Nhuế Chèm, quận Bắc Từ Liêm
|
1
|
785.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp
|
|
31
|
Xây dựng cầu qua sông Nhuệ trên tuyến
đường Dịch Vọng - Phú Mỹ - Cầu Diễn và đường nối ra quốc lộ 32
|
1
|
186.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
32
|
Xây dựng tuyến đường vào Cảng Khuyển
Lương
|
1
|
74.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
33
|
Dự án xây dựng cầu Văn Quán, huyện
Thanh Oai
|
1
|
551.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
34
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối
đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3
|
1
|
1.533.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
35
|
Xây dựng dường gom phía Đông đường cao
tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ đoạn qua địa phận huyện Thường Tín, Phú Xuyên
|
1
|
892.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
36
|
Cầu vượt cho người đi bộ tại trước
tòa nhà HH1, HUD3, CT5-X2 trong khu đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai
|
1
|
183.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
37
|
Cầu vượt cho người đi bộ qua đường
Ngọc Hồi tại khu vực bến xe Nước Ngầm, quận Hoàng Mai
|
1
|
240.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
38
|
Xây dựng cầu vượt cho người đi bộ
qua đường Nguyễn Trãi
|
1
|
279.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
39
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt cho
người đi bộ qua đường 2,5 tại khu vực chợ đầu mối phía Nam, Quận Hoàng Mai
|
1
|
106.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
40
|
Tuyến đường phát triển phía Tây Nam
huyện Quốc Oai từ đường TL421B đi TL419 nối với TL423 hiện trạng
|
1
|
435.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
41
|
Dự án xây dựng tuyến đường nối tiếp
ĐT421B đoạn từ cầu vượt Sài Sơn qua khu hành chính huyện kết nối với ĐT421B
đoạn Thạch Thán - Xuân Mai
|
1
|
734.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
42
|
Xây dựng cầu vượt cho người đi bộ
qua đường Nguyễn Hoàng quận Nam Từ Liêm
|
1
|
67.000.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
43
|
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Ngũ
Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì
|
1
|
421.000.000
|
UBND huyện Thanh Trì
|
|
44
|
Hệ thống mạng quan trắc môi trường
trên địa bàn TP Hà Nội
|
1
|
1.000.000.000
|
Chi cục bảo vệ môi trường Hà Nội
|
|
45
|
Xây dựng đường dọc kênh Đan Hoài (từ
Đại Lộ Thăng Long đến đường Tỉnh 423) huyện Hoài Đức
|
1
|
1.300.000.000
|
UBND huyện Hoài Đức
|
|
46
|
Đường liên khu vực 6 (đoạn từ đường
liên khu vực 1 đến đường vành đai 3,5), huyện Hoài Đức
|
1
|
1.700.000.000
|
UBND huyện Hoài Đức
|
|
47
|
Đường nối Quốc
lộ 32 với Quốc lộ 21A thuộc địa bàn huyện Phúc Thọ và thị xã Sơn Tây, Tỉnh lộ 416
|
1
|
1.000.000.000
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
|
48
|
Xây dựng trụ sở làm việc Quận ủy, HĐND và UBND quận Cầu Giấy tại
ô đất ký hiệu D22 - Khu đô thị mới Cầu Giấy
|
1
|
1.900.000.000
|
UBND Quận Cầu Giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN GPMB THEO CƠ CHẾ LINH HOẠT
NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
Đơn vị: Đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Số dự án
|
Kế hoạch vốn
2020
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
8
|
298.533.504.761
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án cải tạo nâng cấp QL1A đoạn
văn Điển-Ngọc hồi (Km185-Km 189) huyện Thanh trì, TP Hà Nội
|
1
|
1.562.027.000
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
2
|
Xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây
|
1
|
58.995.628.576
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
3
|
Xây dựng tuyến đường nối từ Quốc lộ
5 vào Khu công nghiệp HAPRO
|
1
|
8.893.018.734
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
4
|
Xây dựng đường Liễu Giai - Núi Trúc
(đoạn Vạn Bảo đến nút Núi Trúc)
|
1
|
45.339.362.353
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
5
|
Cống hóa và xây dựng tuyến đường từ
nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây;
|
1
|
539.361.314
|
BQLDA ĐTXDCT Giao thông
|
|
6
|
Xây dựng khu LHXL chất thải Sóc Sơn
giai đoạn II tại Sóc Sơn, Hà Nội
|
1
|
111.919.684.504
|
BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước
và môi trường
|
|
7
|
Đầu tư mở rộng đường vành đai III
đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long
|
1
|
10.566.890.260
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
|
8
|
Xây dựng tuyến đường 40m nối từ đường
Nguyễn Văn Cừ đến hết khu tái định cư phường Ngọc Thụy
|
1
|
60.717.532.020
|
UBND quận Long Biên
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN THANH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
Đơn vị:
Đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Số dự án
|
Quyết
định phê duyệt quyết toán/ thông báo vốn GPMB
|
Kế
hoạch vốn năm 2020
|
Chủ
đầu tư
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
71
|
|
130.000.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CÁC DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT QUYẾT
TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
|
63
|
|
125.392.362.574
|
|
|
1
|
Xây dựng cải tạo trường THPT Liên
Hà
|
1
|
8994/QĐ-STC 31/12/2019
|
4.514.889.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp Thành phố
|
|
2
|
Xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu
(đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt), quận Hai Bà Trưng
|
1
|
8693/QĐ-STC 23/12/2019
|
1.948.812.735
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp Thành phố
|
|
3
|
Xây dựng, cải tạo trường THPT Trần
Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng
|
1
|
3576/QĐ-STC 08/6/2020
|
4.545.803.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp Thành phố
|
|
4
|
Xây dựng trụ sở làm việc đội quản lý
thị trường số 7 thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội
|
1
|
6975/QĐ-STC 28/10/2020
|
1.476.910.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp Thành phố
|
|
5
|
Xây dựng, cải tạo trường THPT Xuân
Đình, quận Bắc Từ Liêm
|
1
|
7373/QĐ-STC 13/11/2020
|
4.545.278.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp Thành phố
|
|
6
|
Xây dựng cầu vượt tại nút giao đường
Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Sơn để hạn chế ùn tắc giao thông
|
1
|
8842/QĐ-STC
27/12/2019
|
339.194.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
7
|
Xây dựng cầu Suối Hai 1, Km11+471
đường tỉnh lộ 413, huyện Ba Vì
|
1
|
8981/QĐ-STC 31/12/2019
|
679.495.700
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
8
|
Cải tạo nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Ngọc
Hồi - Cầu Giẽ (Km189-Km123+234)
|
1
|
9014/QĐ-STC 31/12/2019
|
108.993.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
9
|
Đầu tư xây dựng công trình đường trục
phát triển huyện Phúc Thọ lý trình Km0+00 đến Km13+740,61
|
1
|
8843/QĐ-STC 31/12/2019
|
162.405.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
10
|
Đầu tư xây dựng công trình đường trục
phát triển huyện Đan Phượng lý trình Km0+00 đến Km9+970
|
1
|
8846/QĐ-STC 27/12/2019
|
511.269.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
11
|
Xây dựng cầu Đảo Xuyên (giai đoạn
1), xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
|
1
|
587/QĐ-STC 03/02/2020
|
1.341.656.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
12
|
Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn đoạn
từ Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ, quận Thanh Xuân
|
1
|
4488/QĐ-STC 13/7/2020
|
6.999.303.392
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
13
|
ĐTXD công trình cầu Đầm Mơ thuộc xã
Hồng Phong, xã Quảng Bị, huyện Chương Mỹ
|
1
|
5786/QĐ-STC 08/9/2020
|
2.653.135.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
14
|
ĐTXD cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên) vượt
sông Đáy qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa
|
1
|
6551/QĐ-STC 09/10/2020
|
8.270.401.680
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
15
|
Xây dựng công trình cầu Văn Quang,
huyện Quốc Oai
|
1
|
6457/QĐ-STC 06/10/2020
|
863.552.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
16
|
Cải tạo chỉnh trang khu vực nút
giao đầu cầu phía Bắc cầu Chương Dương
|
1
|
6878/QĐ-STC 23/10/2020
|
1.367.306.373
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
17
|
Hạng mục đường giao thông, tổ chức
giao thông, thoát nước, cây xanh (đoạn từ km12+733,35 đến km16+188,72 giao với
QL2) dự án Mở rộng, nâng cấp tuyến đường 35, huyện Sóc Sơn, giai đoạn 1
|
1
|
6686/QĐ-STC 14/10/2020
|
2.985.795.541
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
18
|
Xây dựng đường hành lang thượng lưu
đê hữu Hồng kết hợp làm đường giao thông để di chuyển đường ra vào cảng Sơn Tây, thị xã Sơn Tây
|
1
|
2249/QĐ-STC 15/4/2020
|
3.282.831.469
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
nông nghiệp và PTNT Thành phố
|
|
19
|
Xử lý sạt lở bờ
hữu sông Tô Lịch xã Khánh Hà, huyện Thường Tín
|
1
|
4813/QĐ-STC 27/7/2020
|
1.181.558.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
nông nghiệp và PTNT Thành phố
|
|
20
|
Trạm bơm Thạch Nham, huyện Thanh
Oai
|
1
|
4069/QĐ-STC 18/6/2018
|
335.345.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
nông nghiệp và PTNT Thành phố
|
|
21
|
Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Săn,
huyện Thạch Thất - phần đầu mối
|
1
|
3618/QĐ-STC 09/6/2020
|
1.727.979.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
nông nghiệp và PTNT Thành phố
|
|
22
|
Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực
Đan Thê - Tòng Bạt, huyện Ba Vì
|
1
|
2044/QĐ-STC 07/4/2020
|
50.969.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
nông nghiệp và PTNT Thành phố
|
|
23
|
Gói thầu CP1: Xây dựng trạm bơm Yên
Sở và bãi đổ bùn Yên Mỹ thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước nhằm
cải tạo môi trường Hà Nội - Dự án II
|
1
|
7025/QĐ-UBND 09/12/2019
|
1.859.813.351
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
cấp nước thoát nước và môi trường Thành phố
|
|
24
|
Gói thầu CP6.3: Cải tạo hồ 4 (Hạ Đình
và Đầm Chuối) thuộc dự án xây dựng công trình thoát nước nhằm cải tạo môi trường
Hà Nội - Dự án II
|
1
|
7024/QĐ-UBND 09/12/2019
|
564.346.526
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố
|
|
25
|
Cải tạo thoát nước phố Đội Cấn (từ
Giang Văn Minh đến ngã ba Liễu Giai - Đội cấn)
|
1
|
8362/QĐ-STC 11/12/2019
|
1.028.796.253
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố
|
|
26
|
Cải tạo hệ thống thoát nước tuyến
phố Thanh Đàm, quận Hoàng Mai
|
1
|
8885/QĐ-STC 30/12/2019
|
1.259.357.989
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố
|
|
27
|
Xây dựng bãi phế thải xây dựng tại
xã Tiến Thắng, Mê Linh, Hà Nội
|
1
|
143/QĐ-STC 10/01/2020
|
20.000.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố
|
|
28
|
Xây dựng trạm quan trắc môi trường
tự động liên tục tại Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn
|
1
|
1858/QĐ-STC 31/3/2020
|
2.046.868.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố
|
|
29
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải y
tế bệnh viện Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
4832/QĐ-STC 27/7/2020
|
241.936.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
văn hóa - xã hội Thành phố
|
|
30
|
ĐTXD trụ sở làm việc công an phường
Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm
|
1
|
5636/QĐ-STC 31/8/2020
|
112.121.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
văn hóa - xã hội Thành phố
|
|
31
|
Cải tạo sửa chữa Trường trung cấp
nghề cơ khí I Hà Nội
|
1
|
6546/QĐ-STC 09/10/2020
|
2.913.354.762
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
văn hóa - xã hội Thành phố
|
|
32
|
ĐTXD trụ sở làm việc công an phường
Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm
|
1
|
6547/QĐ-STC 09/10/2020
|
78.735.365
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
văn hóa- xã hội Thành phố
|
|
33
|
ĐTXD trụ sở làm việc công an phường
Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm
|
1
|
6970/QĐ-STC 28/10/2020
|
91.193.00C
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
văn hóa xã hội Thành phố
|
|
34
|
Xây dựng lắp đặt cột anten và Trung
tâm kỹ thuật truyền dẫn sóng Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội
|
1
|
8995/QĐ-STC 31/12/2019;
3486/QĐ-STC 30/5/2019
|
5.789.777.000
|
Đài Phát thanh và truyền hình Hà Nội
|
|
35
|
Xây dựng đường nhánh N12 (từ cầu
Trúng Đích xã Hạ Mỗ đi Quốc lộ 32) huyện Đan Phượng
|
1
|
8962/QĐ-STC 31/12/2019
|
2.171.522.986
|
UBND huyện Đan Phượng
|
|
36
|
Xây dựng công trình kênh tiêu T0,
huyện Đan Phượng
|
1
|
3173/QĐ-STC 25/5/2020
|
1.269.829.689
|
UBND huyện Đan Phượng
|
|
37
|
Cải tạo, nâng cấp đường từ Quốc lộ
3 đến cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Đông Anh
|
1
|
8351/QĐ-STC 18/12/2017
|
406.897.000
|
UBND huyện Đông Anh
|
|
38
|
Xây dựng khu chôn lấp và xử lý rác
thải huyện Đông Anh giai đoạn I
|
1
|
8344/QĐ-STC 18/12/2017
|
113.955.000
|
UBND huyện Đông Anh
|
|
39
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện
Đông Anh
|
1
|
8954/QĐ-STC 31/12/2019
|
315.311.000
|
UBND huyện Đông Anh
|
|
40
|
Xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo tại ô đất
NT-01 khu nhà ở phục vụ công nhân xã Kim Chung, huyện Đông Anh
|
1
|
5718/QĐ-STC 04/9/2020
|
1.684.229.000
|
UBND huyện Đông Anh
|
|
41
|
XLCB chống sạt lở bờ bãi sông Đuống,
thôn Đồng Xuyên, xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm
|
1
|
4963/QĐ-STC 03/8/2020
|
3.880.818.000
|
UBND huyện Gia Lâm
|
|
42
|
Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy, xã
Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức
|
1
|
5912/QĐ-STC 15/9/2020
|
56.036.000
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
43
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống đê Bối ngăn
lũ và kết hợp làm đường giao thông trên địa bàn xã Vân Phúc, Cẩm Đình, huyện
Phúc Thọ
|
1
|
7427/QĐ-STC 16/11/2020
|
1.087.653.000
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
|
44
|
Cải tạo nâng cấp hệ thống tưới tiêu
Tân Phú - Đại Thành, huyện Quốc Oai
|
1
|
9012/QĐ-STC 31/12/2019
|
539.549.000
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
45
|
Xây dựng trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề huyện Quốc Oai định hướng thành trung tâm giáo dục nghề nghiệp của
huyện
|
1
|
4434/QĐ-STC 09/7/2020
|
2.200.183.000
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
46
|
Xây dựng trạm bom Thiên Đông xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai
|
1
|
6563/QĐ-STC 03/10/2019
|
604.030.173
|
UBND huyện Thanh Oai
|
|
47
|
Cây dựng đường nối Pháp Vân tới khu đấu giá Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì
|
1
|
576/QĐ-STC 22/01/2019
|
171.000.000
|
UBND huyện Thanh Trì
|
|
48
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu
giá quyền sử dụng đất xã Tam Hiệp, huyện Thanh Trì
|
1
|
7722/QĐ-STC 18/11/2019
|
31.698.000
|
UBND huyện Thanh Trì
|
|
49
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nuôi trồng
thủy sản tập trung tại xã Đại Áng, huyện Thanh Trì
|
1
|
3793/QĐ-STC 15/6/2020
|
500.000.000
|
UBND huyện Thanh Trì
|
|
50
|
Xây dựng trường THPT Nguyễn Quốc
Trinh, huyện Thanh Trì
|
1
|
7456/QĐ-STC 18/11/2020
|
14.084.391.493
|
UBND huyện Thanh Trì
|
|
51
|
Đầu tư xây dựng trụ sở hành chính
quận Hai Bà Trưng
|
1
|
8663/QĐ-STC 23/12/2019
|
28.691.000
|
UBNDquận Hai Bà Trưng
|
|
52
|
Hạng mục mở rộng, nâng cấp đường
Thanh Nhàn
|
1
|
3629/QĐ-STC 09/6/2020
|
1.042.988.000
|
UBND quận Hai Bà Trưng
|
|
53
|
Cải tạo chỉnh trang đồng bộ HTKT
tuyến đường Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên
|
1
|
6763/QĐ-STC 10/10/2019
|
4.063.486.023
|
UBND quận Long Biên
|
|
54
|
Trường THPT Sơn Tây, thị xã Sơn Tây
|
1
|
3695/QĐ-STC 11/6/2020
|
15.368.352.895
|
UBND thị xã Sơn Tây
|
|
55
|
Cơ sở làm việc công an huyện Mỹ Đức
thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
2998/QĐ-H01-P6 19/6/2020
|
274.142.000
|
Công an Thành phố Hà Nội
|
|
56
|
Xây dựng trụ sở làm việc đội quản
lý thị trường số 16 thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội
|
1
|
8995/QĐ-STC 31/12/2019
|
1.204.005.814
|
Sở Công thương
|
|
57
|
XLCB chống sạt trượt đê thượng lưu
đê tả Đáy, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông
|
1
|
5982/QĐ-STC 17/9/2020
|
955.093.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
58
|
XLCB chống sạt lờ đê bờ tả sông Vân
Đình đoạn từ K1+020 đến K1+390 thuộc địa phận xã Hồng Minh, huyện Phú Xuyên
|
1
|
4962/QĐ-STC 03/8/2020
|
371.868.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
59
|
XLCB chống sạt lở đê tả sông Nhuệ
qua khu vực thôn Gia Khánh, xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín (tương ứng
K37+420 - K37+665)
|
1
|
4965/QĐ-STC 03/8/2020
|
220.559.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
60
|
XLCB chống sạt trượt bờ hữu kênh xả
trạm bơm ấp Bắc, thuộc địa phận xã Võng La, huyện Đông Anh
|
1
|
5980/QĐ-STC 17/9/2020
|
864.653.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
61
|
Nâng cấp, mở rộng di tích Nhà Hồ Chủ
tịch ở và làm việc tháng 12/1946
|
1
|
4484/QĐ-STC 13/7/2020
|
3.721.314.750
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
62
|
Cải tạo nâng cấp phòng khám đa khoa
khu vực Ngọc Tào
|
1
|
8968/QĐ-STC 31/12/2019
|
1.589.831.000
|
Trung tâm y tế huyện Phúc Thọ
|
|
63
|
Tăng cường năng lực của Viện KHCN và
Kinh tế xây dựng Hà Nội nhằm nâng cao năng lực kiểm định chất lượng công
trình xây dựng cho Hà Nội và vùng Thủ đô
|
1
|
5935/QĐ-STC 16/9/2020
|
671.093.615
|
Viện KHCN và Kinh tế xây dựng Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ GPMB
LINH HOẠT TỪ NGUỒN QUYẾT TOÁN
|
8
|
|
4.607.637.426
|
|
|
1
|
Xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu
(đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt), quận Hai Bà Trưng
|
1
|
1030/KBHN-KSC 09/11/2020
|
876.820.855
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp Thành phố
|
|
2
|
Tiểu dự án đền bù, GPMB và tái định
cư để xây dựng cầu Nhật Tân và đường 2 bên đầu cầu
|
1
|
65/KBHN-KSC 17/01/2020;
591/KBHN-KSC 26/06/2020;
768/KBHN-KSC 24/08/2020
|
1.858.153.861
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
3
|
Xây dựng đường Vành đai 1 (đoạn Ô
Đông Mác - Nguyễn Khoái)
|
1
|
280/KBHN-KSC 13/03/2020
|
305.091.360
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
4
|
Xây dựng cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên)
vượt sông Đáy qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa
|
1
|
965/KBHN-KSC 19/10/2020
|
220.269.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
5
|
Xây dựng tuyến đường nối từ Đại lộ
Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất
|
1
|
1013/KBHN-KSC 02/11/2020
|
26.129.000
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
giao thông Thành phố
|
|
6
|
Dự án thoát nước nhằm cải thiện môi
trường Hà Nội - Dự án II
|
1
|
856/KBHN-KSC 18/09/2020
|
786.761.000
|
UBND huyện Thanh Trì
|
|
7
|
Xây dựng đường Tô Hiệu kéo dài
|
1
|
1030/KBHN- KSC 09/11/2020
|
60.054.430
|
UBND quận Cầu Giấy
|
|
8
|
Xây dựng đường
25m từ đê sông Đuống đến tuyến đường quy hoạch cắt ngang 40m tiếp giáp với đường Alexandre Yersin) tại phường Ngọc Thụy, quận Long Biên
|
1
|
65 /KBHN-KSC 17/01/2020
|
474.357.920
|
UBND quận Long Biên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 22/NQ-HĐND về cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết 115/2020/QH14; cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 22/NQ-HĐND về cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết 115/2020/QH14; cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển ngày 09/12/2020 cấp thành phố Hà Nội
1.184
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|