HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2024/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày
06 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định lập dự toán,
quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 65/2024/TT-BTC
ngày 05 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 11 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 66/BC-HĐND-VHXH ngày 21
tháng 11 năm 2024 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB), Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh);
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức
chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bình Phước; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo nội
dung và mức chi quy định tại Nghị quyết này. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí
đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp Quốc gia được áp
dụng định mức chi của cấp tỉnh.
2. Các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ lập và phê duyệt dự toán ngân sách nhà nước
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phù hợp tình hình thực tế và khả năng ngân sách được giao, không vượt
quá mức chi quy định tại Nghị quyết này.
3. Các nội dung và mức
chi khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Nội dung và mức chi
1. Nội dung và mức
chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Mức chi đối với chức danh chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
không quá 32 triệu đồng/người/tháng; cấp cơ sở không quá 25,6 triệu đồng/người/tháng.
Mức chi đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ khác không quá 16 triệu đồng/người/tháng; đối với
các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không quá
0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
b) Mức chi thù lao tham gia nhiệm vụ
của các chức danh, nhóm chức danh tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện theo hướng
dẫn tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn một số nội dung
chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
a) Thuê chuyên gia
trong nước: Định mức thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
không quá 80% mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày
12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định
mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung
cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
Định mức thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở bằng 80% định mức
thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh quy định tại Nghị
quyết này.
Tổng dự toán kinh
phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự
toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Thuê chuyên gia
ngoài nước: Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài
nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều
này.
3. Mức chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học, phục vụ hoạt động nghiên cứu
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi (đồng)
|
Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.600.000
|
1.280.000
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi
|
400.000
|
320.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.400.000
|
1.920.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.200.000
|
960.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Thành viên/buổi
|
240.000
|
192.000
|
4. Mức chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu: Áp
dụng theo khoản 5 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ và Nghị quyết số 28/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
5. Nội dung và mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa
học và công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội
dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: chi điện, nước, tài liệu, thuê cơ sở vật chất, các khoản chi
hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và
công nghệ tại tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý
chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không
quá 240.000.000 đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và 192.000.000 đồng/nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; Dự toán kinh phí quản lý
chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác nhưng tối đa không quá 120.000.000 đồng/nhiệm
vụ.
6. Chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham gia đánh
giá với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị quyết
này.
Điều 5. Một số mức chi quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Mức chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.200.000
|
960.000
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800.000
|
640.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240.000
|
192.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240.000
|
192.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160.000
|
128.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400.000
|
320.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
560.000
|
448.000
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
560.000
|
448.000
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
400.000
|
320.000
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.440.000
|
1.152.000
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.200.000
|
960.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240.000
|
192.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240.000
|
192.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160.000
|
128.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
560.000
|
448.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800.000
|
640.000
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.440.000
|
1.152.000
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.200.000
|
960.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240.000
|
192.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240.000
|
192.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160.000
|
128.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
560.000
|
448.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800.000
|
640.000
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.200.000
|
960.000
|
b) Mức chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác
được thành lập theo quy định pháp luật về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước được áp dụng bằng
50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1
Điều này.
2. Mức chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính:
đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
800.000
|
640.000
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
560.000
|
448.000
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240.000
|
192.000
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
160.000
|
128.000
|
b) Chi tiền thù lao của tổ thẩm định kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác được thành lập theo quy định pháp luật
về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bình Phước được áp dụng bằng 50% mức chi của nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
a) Mức chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá
được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh tỉnh Bình Phước.
b) Mức chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được áp
dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
4. Chi đối với các Chương trình khoa học và công
nghệ cấp tỉnh có thành lập các Ban Chủ nhiệm chương trình theo Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban
Chủ nhiệm áp dụng theo mức chi của Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước ngày Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm
phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trong quá trình thực hiện nếu các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị quyết này
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế./.