|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế Long An
Số hiệu:
|
22/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Rạnh
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2018/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 12 tháng 07 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA
SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Quyết định số
1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ
trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày
08/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ dự án phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An; Báo
cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hỗ trợ dự
án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa
bàn tỉnh, như sau:
1. Đối tượng nhận hỗ trợ
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân, nhóm hộ và cộng đồng dân cư trên địa bàn
xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình 135 và xã ngoài xã bãi ngang, xã thuộc
Chương trình 135, trong đó: Ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, người
khuyết tật còn khả năng lao động thuộc hộ nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo điều
kiện để người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán
trở về thuộc hộ nghèo tham gia dự án.
Đối với những hộ đã được hưởng chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất khác thì không được nhận hỗ trợ của Chương
trình này.
- Các hợp tác xã, doanh nghiệp có
liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế
biến, tiêu thụ sản phẩm.
2. Thời gian thực hiện dự án
Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa
phương, để tạo điều kiện cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo,
người dân, nhóm hộ và cộng đồng dân cư có điều kiện phát triển sản xuất trên địa
bàn được nhận vốn hỗ trợ của dự án, UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh - nếu dự án
do UBND tỉnh phê duyệt) quy định thời gian thực hiện cụ thể đối với từng dự án,
nhưng tối đa là 3 năm và được ghi rõ trong quyết định phê duyệt dự án.
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo, người dân, nhóm hộ và cộng đồng dân cư có điều kiện phát triển sản xuất
do UBND tỉnh quy định cụ thể.
3. Mức chi hỗ trợ dự án
Mức hỗ trợ dự án: Dự án do UBND tỉnh phê duyệt tối đa là 400 triệu đồng/dự án. Dự án do
UBND cấp huyện phê duyệt tối đa là 300 triệu đồng/dự án.
Mức hỗ trợ dự án bao gồm: Chi chuyên
môn của dự án; kinh phí xây dựng,
quản lý dự án và các khoản chi phí khác như: tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật, hỗ trợ cán bộ hướng dẫn thực hiện dự án, chi đi thực tế
học tập các dự án, mô hình có hiệu quả. Cụ thể:
a) Mức chi chuyên môn của dự án
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Mức
hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp, HTX có liên kết
|
Mức
hỗ trợ tối đa cho hộ trên địa bàn xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình
135
(triệu
đồng/hộ)
|
Mức
hỗ trợ tối đa cho hộ trên địa bàn ngoài xã bãi
ngang, xã thuộc Chương trình 135
(triệu
đồng/hộ)
|
Hộ
nghèo
|
Hộ
cận nghèo
|
Hộ
mới thoát nghèo
|
Hộ
nghèo
|
Hộ
cận nghèo
|
Hộ
mới thoát nghèo
|
1
|
Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
và nhân rộng mô hình giảm nghèo lĩnh vực nông- lâm-ngư nghiệp, gồm có:
|
|
|
- Dự án trồng trọt: Hỗ trợ Giống
cây trồng; phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; máy móc, nông cụ sản xuất, sơ chế,
chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
- Dự án chăn nuôi: Hỗ trợ Giống vật
nuôi; chuồng trại; thức ăn chăn nuôi; vắc xin tiêm phòng; máy móc, công cụ sản
xuất.
- Dự án lâm nghiệp: Hỗ trợ Giống
cây lâm nghiệp theo quy định trồng rừng sản xuất (hỗ trợ giống lần đầu); thuốc
bảo vệ thực vật; phân bón.
- Dự án nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ Giống thủy sản; thức ăn; vắc
xin; cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản; ngư cụ đánh bắt.
|
0
|
20
|
15
|
10
|
15
|
10
|
5
|
2
|
Dự án hỗ trợ phát triển ngành
nghề và dịch vụ.
|
|
-
|
Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị,
công cụ, vật tư sản xuất.
|
0
|
20
|
15
|
10
|
15
|
10
|
5
|
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên
kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến,
tiêu thụ sản phẩm theo hợp đồng thuê, mua, sửa chữa và các chứng từ chi tiêu
hợp pháp, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
50%
giá trị hợp đồng và chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa là 100 triệu đồng/DN,
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi một hộ chỉ được nhận một trong
các nội dung hỗ trợ chuyên môn nêu trên.
b) Mức chi xây dựng và quản lý dự
án
Mức chi xây dựng và quản lý dự án
không quá 4% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 8% mức hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước cho dự án.
Kinh phí xây dựng và quản lý dự án được
xác định trong quyết định phê duyệt dự án và được chi từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước hỗ trợ (không được chi từ nguồn vốn đóng góp của dân, vốn lồng ghép
khác).
4. Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ thực
hiện dự án
- Vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách
Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững hàng
năm.
- Vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương: Theo quy định của Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Vốn đối ứng của các hộ tham gia dự
án, vốn vay tín dụng ưu đãi và vốn lồng ghép khác.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các
Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12/7/2018 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/8/2018./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ
Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn;
- TT.TU (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. HĐND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Phòng Công báo - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Rạnh
|
Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND ngày 12/07/2018 quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
2.192
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|