HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
215/2018/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông đã được
đính chính tại Quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài
chính;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND
ngày 23 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp thông qua dự thảo
Nghị quyết quy định một số nội dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số
nội dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp. Cụ thể như sau:
1. Nội dung chi bảo đảm trật tự
an toàn giao thông của Ban An toàn giao thông huyện, thị xã, thành phố:
a) Nội dung chi chung: thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh
phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
b) Nội dung chi đặc thù: thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh
phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
2. Chi thực hiện nhiệm vụ khác
phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh:
a) Chi hoạt động tuần tra, kiểm
soát công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
b) Chi đầu tư, trang bị hạ tầng
phục vụ cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông theo quyết định của cấp
có thẩm quyền.
c) Chi đầu tư, mua sắm, lắp đặt
các thiết bị chuyên dùng là thiết bị an toàn giao thông phục vụ cho công tác
bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
d) Chi học tập kinh nghiệm công
tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
đ) Chi thông tin liên lạc, điện
nước, văn phòng phẩm, trang phục, in ấn tài liệu, cước phí bưu chính… phục vụ trong
công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
e) Chi hỗ trợ ban đầu cho cán
bộ bị thương, tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
g) Chi bồi dưỡng công tác tuần
tra, kiểm soát; công tác tham mưu chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc phối hợp hoạt
động các ngành, các cấp trong lĩnh vực bảo đảm trật tự an toàn giao thông, khắc
phục ùn tắc giao thông trên địa bàn, công tác cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hạn
chế hậu quả do tai nạn giao thông gây ra; công tác tham mưu xây dựng kế hoạch
và biện pháp phối hợp các ban, ngành và chính quyền các cấp trong việc thực
hiện các giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông và khắc phục ùn tắc giao
thông; công tác tham mưu xây dựng các chương trình, đề án trong lĩnh vực trật
tự an toàn giao thông… của các đơn vị, bộ phận có liên quan.
h) Chi thực hiện các nhiệm vụ
khác phát sinh phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
3. Một số mức chi cụ thể:
a) Chi bồi dưỡng cho cán bộ,
chiến sỹ trực tiếp tham gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông ban đêm (bao gồm
cả lực lượng cảnh sát khác tham gia trực tiếp cho nhiệm vụ bảo đảm trật tự an
toàn giao thông theo quy định tại Nghị định số 27/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ): mức chi 100.000 đồng/người/ca (01 ca từ đủ 04 giờ trở
lên).
b) Chi bồi dưỡng công tác chỉ
đạo, kiểm tra, đôn đốc việc phối hợp hoạt động các ngành, các tổ chức và các
đoàn thể trong lĩnh vực bảo đảm trật tự an toàn giao thông, khắc phục sự cố đảm
bảo an toàn giao thông và ùn tắc giao thông trên địa bàn, công tác cứu hộ, cứu
nạn, khắc phục hạn chế hậu quả do tai nạn giao thông gây ra (chi bồi dưỡng cho
Ban An toàn giao thông), cụ thể:
- Trưởng Ban: mức chi 1.000.000
đồng/tháng đối với cấp tỉnh; 500.000 đồng/tháng đối với cấp huyện; 300.000 đồng/tháng
đối với cấp xã.
- Phó trưởng Ban: mức chi
900.000 đồng/tháng đối với cấp tỉnh; 400.000 đồng/tháng đối với cấp huyện;
200.000 đồng/tháng đối với cấp xã.
- Thành viên: mức chi 800.000
đồng/tháng đối với cấp tỉnh; 300.000 đồng/tháng đối với cấp huyện; 150.000
đồng/tháng đối với cấp xã.
c) Chi bồi dưỡng các đơn vị có
liên quan trong công tác phối hợp hoặc phụ trách tham mưu trong công tác chỉ
đạo, kiểm tra, đôn đốc hoạt động bảo đảm trật tự an toàn giao thông: mức chi
600.000 đồng/người/tháng đối với cấp tỉnh; 300.000 đồng/người/tháng đối với cấp
huyện (cụ thể đơn vị và số lượng người do Trưởng ban An toàn giao thông tỉnh
quyết định).
d) Chi bồi dưỡng lực lượng cảnh
sát giao thông thuộc Công an tỉnh, huyện; cảnh sát khác và công an xã; Thanh
tra Sở Giao thông vận tải tham gia trực tiếp thường xuyên công tác bảo đảm trật
tự an toàn giao thông: mức chi 40.000 đồng/buổi/người (không thanh toán làm
thêm giờ, trực lễ).
đ) Chi bồi dưỡng công chức, cán
bộ, nhân viên Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh, cán bộ chuyên trách Ban An
toàn giao thông cấp huyện, Đội Thanh tra hành chính Sở Giao thông vận tải, bộ phận
hậu cần - tài chính phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh tham gia công tác
bảo đảm trật tự an toàn giao thông (xây dựng kế hoạch và biện pháp phối hợp các
ban, ngành và chính quyền các cấp (bao gồm cả cấp xã) trong việc thực hiện các
giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông và khắc phục ùn tắc giao thông;
xây dựng các chương trình, đề án về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, nhân
rộng các mô hình điểm về bảo đảm trật tự an toàn giao thông…): mức chi 1.200.000
đồng/tháng/người (không thanh toán làm thêm giờ, trực lễ).
e) Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn
nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết do tai nạn giao thông (đối
tượng, số lượng do lãnh đạo Ban An toàn giao thông tỉnh quyết định):
- Trong các vụ tai nạn giao
thông đặc biệt nghiêm trọng: mức chi hỗ trợ 3.000.000 đồng/người đối với nạn
nhân tử vong và 2.000.000 đồng/người đối với nạn nhân bị thương nặng.
- Trong dịp Tết Nguyên đán,
"Ngày thế giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông":
mức chi thăm hỏi 2.000.000 đồng/người đối với nạn nhân bị thương nặng, gia đình
nạn nhân tử vong có hoàn cảnh khó khăn.
g) Chi hỗ trợ ban đầu cho cán
bộ bị thương, tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao
thông: tùy theo tính chất, mức độ thương tật, tai nạn, Trưởng Ban An toàn giao
thông tỉnh quyết định mức chi nhưng không quá 03 lần mức lương cơ sở/người;
trường hợp cán bộ, chiến sĩ hy sinh khi làm nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn
giao thông, mức chi không quá 06 lần mức lương cơ sở/người.
4. Các nội dung khác có liên
quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí
bảo đảm trật tự an toàn giao thông đã được đính chính tại Quyết định số
901/QĐ-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Nguồn chi sự nghiệp kinh tế
theo phân cấp ngân sách hiện hành.
b) Nguồn ngân sách trung ương
bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương giai đoạn 2018-2020, ngân sách
trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương 70% số thu xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực an toàn giao thông phần ngân sách trung ương được hưởng
phát sinh trên địa bàn từng địa phương năm trước liền kề năm hiện hành.
c) Các khoản hỗ trợ, viện trợ
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
d) Nguồn thu khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân
dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khoá IX, Kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VPCP (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- Văn phòng HĐND Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/TH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|