|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
211/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Chung
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 211/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, PHƯƠNG HƯỚNG
NHIỆM VỤ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Xét Báo cáo số 72/BC-UBND ngày 23 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước
6 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Thông qua kết quả tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6
tháng đầu năm 2023, cụ thể như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước thực
hiện 14.845 tỷ đồng, bằng 46,9% dự toán, bằng 91,4% so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó thu nội địa 11.500 tỷ đồng, bằng 48,3% dự toán và bằng 93,4% cùng kỳ
năm 2022; thu nội địa không kể tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết 11.351,5 tỷ
đồng, bằng 54,6% dự toán và bằng 100,5% cùng kỳ năm trước; thu hải quan đạt
3.345 tỷ đồng, bằng 42,8% dự toán và bằng 85,1% so với cùng kỳ năm trước.
(Phụ lục số 01
kèm theo)
2. Tổng chi ngân sách địa phương ước thực hiện 6
tháng đầu năm đạt 8.545 tỷ đồng, bằng 42% dự toán, bằng 122,6% so với cùng kỳ,
trong đó:
- Chi đầu tư phát triển là 3.218 tỷ đồng, bằng
56,7% dự toán và bằng 100,1% so với cùng kỳ năm trước; Nếu không tính nguồn
chuyển từ năm trước sang, thì chi đầu tư phát triển 6 tháng đầu năm 2023 ước thực
hiện 1.500 tỷ đồng, đạt 26,4% dự toán.
- Chi thường xuyên là 4.701 tỷ đồng, bằng 43,3% dự
toán và bằng 125,2% so với cùng kỳ.
(Phụ lục số 02
kèm theo)
3. Tình hình sử dụng nguồn dự phòng, nguồn cải
cách tiền lương cấp tỉnh
- Nguồn dự phòng: Tổng nguồn dự phòng ngân
sách cấp tỉnh là 472 tỷ đồng; kinh phí sử dụng đến 30 tháng 6 năm 2023 là 55 tỷ
đồng; nguồn còn lại: 417 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ
lục số 03 đính kèm)
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương ngân sách
cấp tỉnh: Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương ngân sách cấp tỉnh
(không bao gồm nguồn thu sự nghiệp tại các đơn vị) là 7.004 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ
lục số 04 đính kèm)
4. Tình hình vay nợ của ngân sách tỉnh
- Tổng dư nợ của ngân sách địa phương đầu năm 2023
là 174,8 tỷ đồng (Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài - Chương trình nước
sạch).
- Kế hoạch trả nợ năm 2023 là 8,2 tỷ đồng; 6 tháng
đầu năm đã trả 3,7 tỷ đồng, còn lại chưa đến hạn trả: 4,5 tỷ đồng.
- Dư nợ đến thời điểm 30 tháng 6 năm 2023 là 171,1
tỷ đồng.
Điều 2. Thông qua nhiệm vụ và giải pháp thực hiện dự toán ngân sách
6 tháng cuối năm 2023. Cụ thể như sau:
1. Về thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng
công nghệ thông tin, hiện đại hóa phương thức quản lý; Tích cực triển khai có
hiệu quả việc áp dụng hóa đơn điện tử đối với tất cả các doanh nghiệp, đảm bảo
100% các doanh nghiệp trên địa bàn hoàn thành việc đăng ký và sử dụng hóa đơn
điện tử theo đúng kế hoạch.
- Cơ quan Thuế, Hải quan tăng cường công tác quản
lý thu, nắm chắc nguồn thu; chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa
phương và tổ chức thực hiện có hiệu quả các giải pháp về thuế, phí hỗ trợ cho
doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh; quản lý thu phù hợp với từng lĩnh vực, địa
bàn, đối tượng thu. Đẩy mạnh chống thất thu, chuyển giá, gian lận thương mại,
trốn thuế. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế; đôn đốc thu kịp thời các khoản
thu theo kiến nghị, kết luận của các cơ quan kiểm toán, thanh tra và các cơ
quan bảo vệ pháp luật.
- Nâng cao chất lượng công tác phân tích dự báo, rà
soát và đánh giá kịp thời những yếu tố tác động làm ảnh hưởng tăng, giảm đến
nguồn thu trên địa bàn nhất là những năng lực sản xuất mới phát sinh, gắn với
việc đánh giá tăng trưởng kinh tế, xây dựng các kịch bản thu ngân sách nhà nước
năm 2023, phù hợp với yếu tố ảnh hưởng chủ động tham mưu cho lãnh đạo các cấp
chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước.
- Thực hiện đúng các quy định về hoàn thuế, kiểm
tra giám sát hoàn thuế, không để xảy ra tình trạng doanh nghiệp lợi dụng chính
sách hoàn thuế, gian lận để chiếm đoạt tiền hoàn thuế của nhà nước.
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung xử lý các vướng mắc để kịp thời
triển khai ngay đấu giá các dự án đất để tạo nguồn thu cho ngân sách.
2. Về chi ngân sách địa phương:
1. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách
nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2023; Thông tư 78/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về tổ chức thực hiện dự
toán ngân sách nhà nước năm 2023; Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 03 tháng 01 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về những nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp
chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm
2023; Thông báo số 30/TB-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
kết luận tại Hội nghị thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2023; Hướng dẫn số
35/UBND-KTTH ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về tổ
chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Công văn số 1132/UBND-KTTH
ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường quản lý,
thanh toán để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn Kế hoạch đầu tư công ngân sách
nhà nước năm 2023; các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước
chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định; nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
- Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán,
đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, phân cấp quản lý ngân sách;
- Các chủ đầu tư thực hiện đẩy nhanh tiến độ giải
ngân vốn đầu tư công đã được bố trí trong dự toán; Báo cáo đề xuất đối với những
trường hợp vướng mắc gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý; Xác định giải ngân vốn đầu tư
công là nhiệm vụ chính trị quan trọng của tỉnh và các địa phương trong năm
2023, là một trong những giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế những tháng cuối
năm. Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công đạt từ 95% kế hoạch năm 2023 được
giao;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo
rà soát nhiệm vụ chi, nguồn kinh phí đã bố trí trong dự toán (bao gồm cả kinh
phí chi thực hiện nhiệm vụ chung và dự toán đã giao cho đơn vị sử dụng ngân
sách) không có khả năng thực hiện trong năm 2023 gửi Sở Tài chính tổng hợp để
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý theo quy định; Đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét kiểm điểm trách nhiệm thủ trưởng đơn vị được giao dự toán
nhưng không triển khai thực hiện hoặc còn dư kinh phí nhưng không kịp thời rà
soát báo cáo cơ quan tài chính tổng hợp.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ
động sử dụng dự phòng, các nguồn lực hợp pháp của địa phương để xử lý các nhiệm
vụ chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ chi
quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định. Trường hợp thu ngân
sách không đạt dự toán thì phải chủ động sắp xếp, cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ
chi đã bố trí dự toán và sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước, đảm bảo ưu tiên thực hiện các chính sách, chế độ liên
quan đến con người, an sinh xã hội, không để xảy ra tình trạng nợ lương, nợ
chính sách.
- Trường hợp điều chỉnh mức lương cơ sở theo quy định
của Chính phủ trong năm 2023. Các đơn vị dự toán, địa phương chủ động thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính
phủ, tổng hợp báo cáo nguồn và nhu cầu gửi Sở Tài chính tổng hợp theo đúng quy
định.
Điều 3. Nhất trí với các nội dung đề xuất, kiến nghị và một số nội
dung xin ý kiến tại Báo cáo số 72/BC-UBND ngày
23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, phân bổ kinh phí như sau:
1.1 Điều chỉnh kinh phí:
a) Điều chỉnh dự toán nhiệm vụ chung đã bố trí đầu
năm, số tiền 80.069 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục 06 kèm theo);
b) Điều chỉnh dự toán đã phân bổ cho các đơn vị do
thay đổi sắp xếp tổ chức bộ máy, số tiền 2.988 triệu đồng (Chi tiết theo phụ
lục 06b kèm theo);
c) Thu hồi kinh phí đã phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh
số tiền 170 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 06b kèm theo);
d) Điều chỉnh nội dung chi bổ sung mục tiêu cho các
huyện, thành phố, thị xã, số tiền 30.957 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục
07b).
1.2. Phân bổ kinh phí cho các đơn vị để thực hiện
nhiệm vụ được giao năm 2023 số tiền 206.311 triệu đồng.
Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi nhiệm vụ chung đã bố
trí trong dự toán số tiền 163.567 triệu đồng; Từ nguồn điều chỉnh kinh phí
42.744 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 07a).
2. Thu hồi về nguồn tiết kiệm chi năm 2023, đồng
thời xây dựng phương án sử dụng nguồn tiết kiệm chi năm 2023 như sau:
Thu hồi về nguồn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh
năm 2023 số tiền 600 tỷ đồng để bổ sung nguồn vốn chi đầu tư để thực hiện phân
bổ theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (Chi tiết theo phụ
lục 05 đính kèm).
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị
quyết này. Báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa
XIX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh,
Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng CTHĐND, lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|
PHỤ LỤC 01
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẾN
30/6/2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
NỘI DUNG
|
Dự toán năm
2023
|
Ước thực hiện 6
tháng năm 2023
|
So sánh
|
Ước thực hiện
năm 2023
|
Dự toán
|
Cùng kỳ
|
Kịch bản 1
|
Kịch bản 2
|
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III+IV+V)
|
31.630.000
|
14.845.000
|
46,9%
|
91,4%
|
28.580.000
|
31.580.000
|
I
|
THU NỘI ĐỊA
|
23.820.000
|
11.500.000
|
48,3%
|
93,4%
|
21.820.000
|
24.820.000
|
*
|
Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất,
thu XSKT
|
20.798.000
|
11.351.500
|
54,6%
|
100,5%
|
21.295.000
|
21.795.000
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung
ương quản lý
|
580.000
|
340.500
|
58,7%
|
86,1%
|
620.000
|
650.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
259.800
|
100.000
|
38,5%
|
79,1%
|
259.800
|
289.800
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
22.000
|
20.000
|
90,9%
|
65,3%
|
22.000
|
22.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
298.000
|
220.000
|
73,8%
|
92,5%
|
338.000
|
338.000
|
|
Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp
tục bán ra trong nước
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
|
- Thuế tài nguyên
|
200
|
500
|
250,0%
|
101,4%
|
200
|
200
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý
|
84.000
|
41.500
|
49,4%
|
85,3%
|
78.000
|
84.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
59.000
|
25.000
|
42,4%
|
75,8%
|
53.000
|
59.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
24.850
|
16.400
|
66,0%
|
105,2%
|
24.850
|
24.850
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
|
- Thuế tài nguyên
|
150
|
100
|
66,7%
|
127,7%
|
150
|
150
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
10.100.000
|
5.783.000
|
57,3%
|
116,0%
|
10.580.000
|
10.800.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
2.020.000
|
1.014.221
|
50,2%
|
91,4%
|
1.800.000
|
2.020.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
7.968.000
|
4.735.285
|
59,4%
|
124,3%
|
8.660.000
|
8.660.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
110.000
|
31.907
|
29,0%
|
48,1%
|
118.000
|
118.000
|
|
Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu
tiếp tục bán ra trong nước
|
98.000
|
|
0,0%
|
|
98.000
|
98.000
|
|
- Thuế tài nguyên
|
2.000
|
1.587
|
79,4%
|
196,0%
|
2.000
|
2.000
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
4.260.000
|
2.350.000
|
55,2%
|
102,0%
|
4.126.000
|
4.350.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
2.840.000
|
1.179.558
|
41,5%
|
83,0%
|
2.196.300
|
2.420.300
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1.351.200
|
1.148.823
|
85,0%
|
134,3%
|
1.835.250
|
1.835.250
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
65.000
|
19.119
|
29,4%
|
82,4%
|
88.700
|
88.700
|
|
- Thuế tài nguyên
|
3.800
|
2.500
|
65,8%
|
100,2%
|
5.750
|
5.750
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
665.000
|
295.000
|
44,4%
|
78,6%
|
660.000
|
680.000
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
47.000
|
12.625
|
26,9%
|
57,7%
|
58.600
|
58.600
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
3.500.000
|
1.915.000
|
54,7%
|
83,9%
|
3.700.000
|
3.700.000
|
9
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
730.000
|
170.000
|
23,3%
|
52,0%
|
390.000
|
390.000
|
|
Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
292.000
|
68.000
|
23,3%
|
|
156.000
|
156.000
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
438.000
|
102.000
|
23,3%
|
|
234.000
|
234.000
|
10
|
Phí, lệ phí
|
125.000
|
80.000
|
64,0%
|
98,9%
|
130.000
|
130.000
|
|
Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước
trung ương thu
|
42.000
|
20.000
|
47,6%
|
88,3%
|
42.000
|
42.000
|
|
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương
thu
|
83.000
|
60.000
|
72,3%
|
103,1%
|
88.000
|
88.000
|
11
|
Tiền sử dụng đất
|
3.000.000
|
135.000
|
4,5%
|
13,6%
|
500.000
|
3.000.000
|
-
|
Trong đó: - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Trung ương quản lý
|
|
|
|
|
|
|
-
|
- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa
phương quản lý
|
3.000.000
|
135.000
|
4,5%
|
13,6%
|
500.000
|
3.000.000
|
12
|
Thu tiền thuê đất, mặt nước
|
220.000
|
125.000
|
56,8%
|
88,5%
|
235.000
|
235.000
|
16
|
Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước
|
|
375
|
|
88,0%
|
400
|
400
|
17
|
Thu khác ngân sách
|
455.000
|
213.000
|
46,8%
|
67,8%
|
660.000
|
660.000
|
|
Trong đó thu khác cơ quan trung ương
|
150.000
|
85.769
|
57,2%
|
110,6%
|
160.000
|
160.000
|
|
- Trong đó: Phạt ATGT
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phạt VPHC do cơ quan thuế xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác
|
305.000
|
127.231
|
41,7%
|
53,8%
|
500.000
|
500.000
|
18
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
5.000
|
2.500
|
50,0%
|
75,5%
|
5.000
|
5.000
|
|
Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp
|
2.000
|
500
|
25,0%
|
|
2.000
|
2.000
|
|
- Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
|
3.000
|
2.000
|
66,7%
|
|
3.000
|
3.000
|
19
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản
khác
|
15.000
|
23.000
|
153,3%
|
210,3%
|
40.000
|
40.000
|
20
|
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng
100%)
|
12.000
|
0
|
0,0%
|
0,0%
|
12.000
|
12.000
|
21
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động
xổ số điện toán)
|
22.000
|
13.500
|
61,4%
|
113,0%
|
25.000
|
25.000
|
II
|
THU TỪ DẦU THÔ
|
|
|
|
|
|
|
III
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU
|
7.810.000
|
3.345.000
|
42,8%
|
85,1%
|
6.760.000
|
6.760.000
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Các khoản huy động đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN 30/6/2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
DT 2023
|
UTH 6 tháng năm
2023
|
So sánh
|
UTH 2023
|
DT
|
Cùng kỳ
|
A
|
B
|
4
|
|
|
|
|
A
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(I+II+III)
|
20.321.931
|
8.545.072
|
42,0%
|
122,6%
|
22.147.642
|
I
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
17.716.518
|
8.545.072
|
48,2%
|
122,6%
|
19.542.229
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
5.674.289
|
3 217 664
|
56,7%
|
100,1%
|
7 500.000
|
1.1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
5.674.289
|
3.217.664
|
56,7%
|
100,1%
|
7.500.000
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư phát triển của các dự án phân theo
nguồn vốn
|
5.674.289
|
3.217.664
|
56,7%
|
100,1%
|
7.500.000
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước
|
2.358.717
|
|
|
|
|
-
|
Dự kiến chi từ nguồn cải cách tiền lương
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
3.000.000
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
22.000
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn tiết kiệm chi, tăng thu
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi từ nguồn bội chi ngân sách
|
11.700
|
|
|
|
|
-
|
Bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư
|
273.872
|
|
|
|
|
-
|
Chi từ nguồn thu điều tiết ngân sách huyện, xã
|
8.000
|
|
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên
|
10.859.157
|
4.701.410
|
43,3%
|
125,2%
|
10.859.157
|
2.1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
4.177.757
|
1.705.656
|
40,8%
|
130,0%
|
4.177.757
|
2.2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
62.430
|
40.170
|
64,3%
|
133,8%
|
62.430
|
2.3
|
Chi quốc phòng
|
245.791
|
94.241
|
38,3%
|
86,5%
|
245.791
|
2.4
|
Chi an ninh
|
229.352
|
99.297
|
43,3%
|
126,4%
|
229.352
|
2.5
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
|
697.663
|
327.649
|
47,0%
|
93,8%
|
697.663
|
2.6
|
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
|
270.840
|
114.209
|
42,2%
|
135,0%
|
270.840
|
2.7
|
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình
|
122.266
|
44.827
|
36,7%
|
250,1%
|
122.266
|
2.8
|
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
90.183
|
42.414
|
47,0%
|
121,8%
|
90.183
|
2.9
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
601.760
|
260.497
|
43,3%
|
200,3%
|
601.760
|
2.10
|
Chi hoạt động kinh tế
|
1.897.778
|
797.073
|
42,0%
|
193,0%
|
1.897.778
|
2.11
|
Chi hoạt động quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể
|
1.340.264
|
609.162
|
45,5%
|
108,0%
|
1.340.264
|
2.12
|
Chi bảo đảm xã hội
|
751.565
|
387.645
|
51,6%
|
86,5%
|
751.565
|
2.13
|
Chi khác
|
371.507
|
178.570
|
48,1%
|
97,7%
|
371.507
|
3
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
|
4.200
|
1.943
|
46,3%
|
98,2%
|
4.200
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
100,0%
|
|
1.000
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
609.000
|
54.183
|
8,9%
|
|
609.000
|
6
|
Chi tạo nguồn cải cách tiền lương
|
568.872
|
568.872
|
100,0%
|
|
568.872
|
7
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
|
2.605.413
|
|
0,0%
|
|
2.605.413
|
1
|
Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
khác
|
2.551.700
|
|
0,0%
|
|
2.551.700
|
3
|
Chi thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định
|
53.713
|
|
0,0%
|
|
53.713
|
IV
|
Chi chuyển nguồn
|
|
|
|
|
|
B
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG/BỘI THU NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
1
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
11.700
|
|
0,0%
|
|
11.700
|
2
|
VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
|
|
3
|
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (trả nợ gốc)
|
8.200
|
|
|
|
7.360
|
PHỤ LỤC SỐ 03
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM
2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Quyết định phân
bổ
|
Số tiền
|
A
|
Nguồn
|
|
472.353
|
1
|
Dự toán 2023
|
|
472.353
|
B
|
Sử dụng
|
|
55.450
|
1
|
Hỗ trợ hộ nghèo khắc phục hậu quả thiên tai
|
10-11/01/2023
|
2.000
|
2
|
Festival về miền quan họ
|
83-20/3/2023
|
14.724
|
3
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao
|
167-05/5/2023
|
29.986
|
5
|
Kỷ niệm 60 năm phòng trào nghìn việc tốt
|
111-29/3/2023
|
1.808
|
6
|
Hỗ trợ công tác tuyên truyền cải thiện chỉ số PCI
|
138-21/4/2023
|
253
|
7
|
Bổ sung kinh phí cho Văn phòng UBND tỉnh để thực
hiện các nhiệm vụ được giao năm 2023 (Đoàn đi công tác tại Hà Lan - Tây Ban
Nha - Bồ Đào Nha; Đoàn đi công tác tại Hoa Kỳ; Tổ chức đón tiếp Đoàn trưởng
các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh; Tổ
chức Hội nghị gặp gỡ Hàn Quốc năm 2023)
|
139-21/4/2023
|
5.132
|
8
|
Kinh phí tổ chức Chương trình gặp gỡ Hàn Quốc khu
vực Bắc Bộ năm 2023
|
203-24/5/2023
|
280
|
9
|
Bổ sung kinh phí cho Sở Văn hóa thể thao và du lịch
để thực hiện một số nhiệm vụ được giao
|
244-23/6/2023
|
1.267
|
C
|
Còn lại
|
|
416.903
|
PHỤ LỤC SỐ 04
TỔNG HỢP NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG CẤP TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
NỘI DUNG
|
Quyết định
|
Cấp tỉnh
|
Số
|
Ngày
|
A
|
Nguồn Ngân sách cấp tỉnh dành làm lương năm
2023
|
|
|
7.064.038
|
1
|
Nguồn năm 2022 thừa mang sang
|
|
|
6.599.482
|
2
|
Chi tạo nguồn CCTL 2023
|
|
|
464.556
|
B
|
Sử dụng
|
|
|
60.000
|
1
|
Chi tạm ứng bình ổn giá cả một số mặt hàng thiết yếu
dịp Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023
|
1707
|
30/12/2022
|
60.000
|
C
|
Nguồn Cải cách tiền lương thực tồn quỹ
|
|
|
7.004.038
|
PHỤ LỤC 05
TỔNG HỢP KINH PHÍ CHI NHIỆM VỤ CHUNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng DT 2023
|
Đã phân bổ
|
Đề nghị điều chỉnh
|
Tiếp tục phân bổ
|
Dự kiến sử dụng
đến hết năm
|
Thu hồi
|
|
Tổng
|
2.396.674
|
254.897
|
80,069
|
163.567
|
1.298.141
|
600.000
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội
tỉnh
|
1.500
|
1.000
|
|
|
500
|
0
|
2
|
Kinh phí thực hiện chính sách thu hút nhân tài
|
1.000
|
|
|
57
|
943
|
0
|
3
|
Kinh phí tổ chức đào tạo cán bộ, công chức
|
2.500
|
1.108
|
|
|
1.392
|
0
|
4
|
Quà Tết nguyên đán cho các đối tượng chính sách,
người nghèo và bảo trợ xã hội
|
25.000
|
|
|
|
25.000
|
0
|
5
|
Kinh phí tổ chức Festival “Về Miền Quan họ năm
2023-Kết nối di sản văn hóa phi vật thể 3 miền”
|
16.380
|
457
|
|
|
|
15.923
|
6
|
Kinh phí chống xuống cấp di tích
|
60.000
|
60.000
|
|
|
|
0
|
7
|
Kinh phí thực hiện Nghị quyết 316/NQ-HĐND ngày 11/12/2020:
nâng cao đội ngũ giáo viên và mua sắm trang thiết bị đồ dùng dạy học...
|
500.000
|
|
|
|
500.000
|
0
|
8
|
Kinh phí hỗ trợ tiền học phí
|
108.000
|
94.509
|
|
9.693
|
|
3.798
|
9
|
Chi các nhiệm vụ, đề án giáo dục khác (dự kiến hỗ
trợ mức đóng học phí khi tiền học phí tăng, Nghị quyết 315/NQ-HĐND ; Nghị quyết
314/NQ-HĐND….)
|
386.330
|
|
|
|
100.000
|
286.330
|
10
|
Kinh phí thực hiện chương trình sữa học đường
|
60.000
|
|
|
60.000
|
0
|
0
|
11
|
Kinh phí tăng biên chế giáo viên và chi trả hợp đồng
giáo viên ngoài chỉ tiêu biên chế
|
170.000
|
|
|
63.846
|
70.891
|
35.263
|
12
|
Hỗ trợ lãi suất dự án nước sạch
|
4.973
|
4.973
|
|
|
|
0
|
13
|
Kinh phí thực hiện các đề tài, nhiệm vụ khoa học
|
45.368
|
45.368
|
|
|
|
0
|
14
|
Kinh phí thực hiện các dự án công nghệ thông tin
|
67.140
|
|
|
|
67.140
|
0
|
15
|
Kinh phí đối ứng các dự án, đề án, nhiệm vụ an
ninh, quốc phòng.
|
102.073
|
3.762
|
|
5.338
|
37.573
|
55.400
|
16
|
Kinh phí mua sắm phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ và nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm cho lực
lượng an ninh thuộc Công an tỉnh Bắc Ninh (Nghị quyết số 137/NQ-HĐND)
|
37.184
|
|
|
|
37.184
|
0
|
17
|
Kinh phí thực hiện chế độ chính sách cho công an
xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và Tổ dân phòng tự quản theo Nghị quyết số
20/2021/NQ-HĐND
|
45.000
|
|
|
3.603
|
1.500
|
39.897
|
18
|
Kinh phí chi hỗ trợ đầu tư dự án nước sạch
|
49.400
|
3.276
|
42.000
|
|
|
4.124
|
19
|
Kinh phí diễn tập phòng thủ cấp huyện
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
0
|
20
|
Kinh phí diễn tập phòng chống lụt bão cấp huyện
|
4.000
|
|
|
|
|
4.000
|
21
|
Hỗ trợ huyện Quế Võ và Thuận Thành lên thị xã
|
76.140
|
40.444
|
|
|
|
35.696
|
22
|
Kinh phí thực hiện công tác bảo vệ ngày lễ lớn
|
20.000
|
|
|
|
5.000
|
15.000
|
24
|
Kinh phí hỗ trợ giáo dục ngoài công lập
|
10.000
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
25
|
Chi hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo Nghị quyết số
07/2022/NQ-HĐND
|
54.653
|
|
|
868
|
53.785
|
0
|
26
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ môi trường
|
100.000
|
|
18.069
|
|
20.000
|
61.931
|
27
|
Hỗ trợ nhà ở người có công; người nghèo
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
0
|
28
|
Sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm tài sản
|
172.270
|
|
|
|
172.270
|
0
|
29
|
Kinh phí sửa chữa, bảo trì thường xuyên trụ sở một
số cơ quan, đơn vị
|
2.357
|
|
|
|
2.357
|
0
|
30
|
Mua sắm trang thiết bị phục vụ chuẩn đoán, xét
nghiệm bệnh động vật trên cạn và thủy sản đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
0
|
31
|
Kinh phí sưu tầm, bổ sung cổ vật
|
1.900
|
|
|
|
1.900
|
0
|
32
|
Tư liệu hóa, số hóa hiện vật tiêu biểu của bảo
tàng
|
1.200
|
|
|
|
1.200
|
0
|
33
|
Thực hiện Đề án 938 “Tuyên truyền giáo dục, vận động,
hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ
giai đoạn 2022-2025”
|
1.700
|
|
|
|
1.700
|
0
|
34
|
Thực hiện Đề án “Tư vấn học đường trong trường phổ
thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025”
|
22.000
|
|
|
|
10.000
|
12.000
|
35
|
Thực hiện Kế hoạch số 498/KH-UBND ngày 28/10/2022:
Bắc Ninh phấn đấu không còn thực phẩm không an toàn giai đoạn 2022-2025
|
6.965
|
|
|
|
6.965
|
0
|
36
|
Kinh phí hỗ trợ tăng cường công tác thu ngân sách
|
2.500
|
|
|
|
2.500
|
0
|
37
|
Kinh phí hỗ trợ phối hợp công tác kiểm soát chi, khóa
sổ cuối năm, quyết toán ngân sách địa phương
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
0
|
38
|
Kinh phí hỗ trợ công tác thống kê
|
1.200
|
|
|
|
1.200
|
0
|
39
|
Hỗ trợ tỉnh Hủa phăn (dự kiến theo thỏa thuận đã
ký kết sau khi báo cáo cấp có thẩm quyền)
|
89.941
|
|
|
|
89.941
|
0
|
40
|
Kinh phí Quy hoạch
|
72.000
|
|
|
15.162
|
31.200
|
25.638
|
PHỤ LỤC 06
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NHIỆM VỤ CHUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nội dung/Lĩnh vực
|
Tổng
|
An Ninh
|
Giáo dục đào tạo
|
Văn hóa thông
tin
|
Phát thanh truyền
hình
|
Bảo đảm xã hội
|
Kinh tế
|
Môi trường
|
Hành chính
|
Chi khác ngân
sách
|
1
|
Điều chỉnh đi
|
80.069
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20.000
|
18.069
|
0
|
42.000
|
-
|
Các nhiệm vụ chung đã bố trí trong dự toán năm 2023
(chi tiết theo phụ lục số 6c)
|
80.069
|
|
|
|
|
|
20.000
|
18.069
|
|
42.000
|
2
|
Điều chỉnh đến
|
80.069
|
39.955
|
907
|
1.431
|
39
|
440
|
32.188
|
0
|
4.057
|
1.052
|
-
|
Kinh phí thực hiện Đề án tỉnh an toàn giao thông
(chưa phân bổ)
|
37.325
|
37.325
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện một số chế độ chính sách và các nhiệm vụ
phát sinh
|
42.744
|
2.630
|
907
|
1.431
|
39
|
440
|
32.188
|
|
4.057
|
1.052
|
PHỤ LỤC 06B
ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI KINH PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Kinh phí thu hồi/điều
chuyển
|
A
|
Điều chỉnh kinh phí
|
|
I
|
Điều chỉnh đi
|
|
1
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư (thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư)
|
2.988.000.000
|
|
Thu hồi kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến
du lịch; xúc tiến thương mại và chương trình thương hiệu (do thay đổi tổ chức,
bộ máy)
|
2.988.000.000
|
II
|
Điều chỉnh đến
|
2.988.000.000
|
1
|
Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển
công nghiệp (thuộc Sở Công thương)
|
1.088.000.000
|
|
Kinh phí thực hiện xúc tiến thương mại và chương
trình thương hiệu (do điều chuyển nhiệm vụ từ Trung tâm xúc tiến đầu tư sang)
|
1.088.000.000
|
2
|
Trung tâm Bảo tồn di tích và xúc tiến du lịch
tỉnh Bắc Ninh (thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
1.900.000.000
|
|
Kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch
(do điều chuyển nhiệm vụ từ Trung tâm xúc tiến đầu tư sang)
|
1.900.000.000
|
B
|
Thu hồi kinh phí
|
170.143.000
|
|
Kinh phí đã phân bổ cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư
(thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổ chức đoàn FAMTRIP “khám phá miền quê văn
hiến Kinh Bắc - Bắc Ninh; tổ chức khu trưng bày quảng bá giới thiệu Bắc Ninh
điểm đến du lịch... nhưng không triển khai, số tiền 170,143 triệu đồng.
|
170.143.000
|
PHỤ LỤC 06C
TỔNG HỢP THU HỒI KINH PHÍ NHIỆM VỤ CHUNG BỐ TRÍ TRONG DỰ
TOÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung/Lĩnh vực
|
Tổng
|
Quốc phòng
|
An Ninh
|
Giáo dục đào tạo
|
Y tế, Dân số
|
Khoa học công nghệ
|
Văn hóa thông tin
|
Phát thanh truyền hình
|
Thể dục thể thao
|
Bảo đảm xã hội
|
Kinh tế
|
Môi trường
|
Hành chính
|
Chi khác ngân sách
|
|
Các nhiệm vụ
chung
|
600.000
|
66.600
|
49.890
|
342.579
|
245
|
0
|
7.142
|
110
|
1.600
|
0
|
37.722
|
85.627
|
4.361
|
4.124
|
1
|
Kinh phí tổ chức Festival
“Về Miền Quan họ năm 2023- Kết nối di sản văn hóa phi vật thể 3 miền”
|
15.923
|
1.100
|
1.093
|
188
|
245
|
|
7.142
|
110
|
1.600
|
|
84
|
|
4.361
|
|
2
|
Kinh phí thực hiện
Nghị quyết 316/NQ-HĐND ngày 11/12/2020: nâng cao đội ngũ giáo viên và mua sắm
trang thiết bị đồ dùng dạy học...
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ tiền
học phí (theo mức đóng học phí năm học 2021-2022)
|
3.798
|
|
|
3.798
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chí các nhiệm vụ, đề
án giáo dục khác (dự kiến hỗ trợ mức đóng học phí khi tiền học phí tăng, Nghị
quyết 315/NQ-HĐND ; Nghị quyết 314/NQ-HĐND....)
|
286.330
|
|
|
286.330
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kinh phí tăng biên
chế giáo viên và chi trả hợp đồng giáo viên ngoài chỉ tiêu biên chế
|
35.263
|
|
|
35.263
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kinh phí thực hiện chế
độ chính sách cho công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và Tổ dân phòng
tự quản theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND
|
39.897
|
|
39.897
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Kinh phí đối ứng
các dự án, đề án, nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
|
55.400
|
54.000
|
1.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Kinh phí chi hỗ trợ
đầu tư dự án nước sạch
|
4.124
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.124
|
9
|
Kinh phí diễn tập
phòng chống lụt bão cấp huyện
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hỗ trợ huyện Quế Võ
và Thuận Thành lên thị xã
|
35.696
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
12.000
|
23.696
|
|
|
11
|
Kinh phí thực hiện
công tác bảo vệ ngày lễ lớn
|
15.000
|
7.500
|
7.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Kinh phí hỗ trợ
giáo dục ngoài công lập
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Kinh phí thực hiện
nhiệm vụ môi trường
|
61.931
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61.931
|
|
|
14
|
Thực hiện Đề án “Tư
vấn học đường trong trường phổ thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025”
|
12.000
|
|
|
12.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Kinh phí Quy hoạch
|
25.638
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.638
|
|
|
|
PHỤ LỤC 07A
TỔNG HỢP BỔ SUNG KINH PHÍ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Nguồn
|
|
Tổng cộng
|
206.311.446.800
|
|
A
|
Phân bổ từ nhiệm vụ chung (Quyết định
548/QĐ-UBND)
|
163.567.000.000
|
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
828.000.000
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ chọn, tạo, nuôi giữ và phát triển
đàn gà Hồ-đợt 1 năm 2023 (theo Điều 11 Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND)
|
828.000.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
2
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Thơm Thực
|
40.000.000
|
|
|
Hỗ trợ cho tổ chức tham gia Hội chợ theo Nghị quyết
07/2022/NQ-HĐND
|
40.000.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
45.000.000
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng nhân tài (Hỗ trợ tiền Bằng
Tiến sĩ)
|
45.000.000
|
Sự nghiệp giáo dục
đào tạo
|
4
|
Công an tỉnh
|
1.786.000.000
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí mua sắm máy vi tính, máy in phục
vụ công tác triển khai phần mềm “Điều tra hình sự” và phần mềm “Nghiệp vụ cơ
bản cảnh sát”
|
1.786.000.000
|
An ninh
|
5
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
2.552.000.000
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ được
giao
|
2.552.000.000
|
Quốc phòng
|
6
|
Bổ sung mục tiêu cho các huyện (Chi tiết theo
phụ lục 07a)
|
158.316.000.000
|
|
B
|
Phân bổ từ nguồn điều chỉnh
|
42.744.446.800
|
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
164.136.400
|
|
|
Kinh phí tuyển dụng công chức theo Nghị định số
140/2017/NĐ-CP
|
31.826.400
|
Quản lý hành chính
|
|
Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
9.000.000
|
Quản lý hành chính
|
|
Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh; doanh nghiệp FDI
|
123.310.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
2
|
Sở Công thương
|
1.440.000.000
|
|
|
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
|
1.440.000.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
3
|
Sở Tài chính
|
31.826.400
|
|
|
KP tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
|
31.826.400
|
Quản lý hành chính
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
709.000.000
|
|
|
Đề án ATGT: Hội nghị tập huấn về ATGT cho cán bộ
giáo viên
|
84.000.000
|
Sự nghiệp giáo dục
đào tạo
|
|
Đề án 222/QĐ-UBND về Tổng thể bảo vệ môi trường: Hội
nghị tập huấn, Tuyên truyền
|
625.000.000
|
Sự nghiệp giáo dục
đào tạo
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
397.200.000
|
|
|
Đề án “Tỉnh ATGT”:
|
397.200.000
|
|
|
- Tuyên truyền trên các bảng tấm lớn ở cửa ngõ ra
vào tỉnh BN
|
198.000.000
|
Sự nghiệp Văn hóa
|
|
- Tuyên truyền cổ động trực quan trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh
|
199.200.000
|
Sự nghiệp Văn hóa
|
6
|
Sở Thông tin truyền thông
|
284.840.000
|
|
|
Đề án “Tỉnh ATGT”:
|
284.840.000
|
|
|
Tổ chức cuộc thi “Mô hình sáng kiến ATGT”
|
284.840.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
7
|
Đài PTTH
|
39.000.000
|
|
|
Sản xuất phim tài liệu; ghi hình chương trình hội
nghị đối thoại DN, HTX, hộ KD, doanh nghiệp FDI
|
39.000.000
|
Sự nghiệp phát
thanh truyền hình
|
8
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
461.304.000
|
|
|
Phụ cấp đoàn thể năm 2023 (khi tổng hợp dự toán đầu
năm bị thiếu)
|
461.304.000
|
Quản lý hành chính
|
9
|
Tỉnh đoàn
|
356.044.000
|
|
*
|
Đề án “Tỉnh ATGT”:
|
356.044.000
|
|
|
- Hội nghị quán triệt Nghị quyết 87-NQ/TU của ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Tỉnh an toàn giao thông”
|
58.228.000
|
Sự nghiệp Văn hóa
|
|
- Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Nghị quyết
87-NQ/TU
|
176.601.000
|
Sự nghiệp Văn hóa
|
|
- Hội thi tiểu phẩm “Thanh thiếu nhi Bắc Ninh xây
dựng Tỉnh an toàn giao thông”
|
121.215.000
|
Sự nghiệp Văn hóa
|
10
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
336.000.000
|
|
|
Đề án “Tỉnh ATGT”:
|
336.000.000
|
|
|
- Tập huấn kiến thức giao thông cho hội viên phụ
nữ
|
336.000.000
|
Sự nghiệp Văn hóa
|
11
|
Hội Nông dân
|
252.000.000
|
|
|
Đề án “Tỉnh ATGT”:
|
252.000.000
|
|
|
Tổ chức hội nghị tuyên truyền ATGT cho hội viên
|
252.000.000
|
Quản lý hành chính
|
12
|
Hội Cựu chiến binh
|
89.000.000
|
|
|
Đề án “Tỉnh ATGT”:
|
89.000.000
|
|
|
Tổ chức hội nghị tuyên truyền ATGT cho hội viên
|
89.000.000
|
Quản lý hành chính
|
13
|
Chi trả nợ gốc (Chương trình nước sạch và VSNT
8 tỉnh đồng bằng sông Hồng)
|
100.000.000
|
Chi khác ngân
sách
|
14
|
Giáo hội Phật giáo tỉnh
|
611.700.000
|
|
|
Tổ chức Đại lễ Phật đản năm 2023
|
611.700.000
|
Chi khác ngân sách
|
15
|
Ủy ban Đoàn kết công giáo tỉnh
|
132.396.000
|
|
|
Tổ chức Đại hội Đại biểu người công giáo tỉnh Bắc
Ninh lần thứ VII (Nhiệm kỳ 2022-2027
|
132.396.000
|
Chi khác ngân sách
|
16
|
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
|
25.000.000
|
|
|
Cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay hộ nghèo về
nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg
|
25.000.000
|
Chi khác ngân sách
|
17
|
Công an tỉnh
|
1.150.000.000
|
|
|
Kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện
Chương trình phối hợp số 09/Ctr-BCA-MTTQ
|
420.000.000
|
An ninh
|
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình nâng cao chất
lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh trật tự trong xây dựng nông thôn mới
năm 2023
|
730.000.000
|
An ninh
|
18
|
Sở Giao thông vận tải
|
30.340.000.000
|
|
|
Sơn vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, bổ sung hệ thống biển
báo hiệu, gương cầu lồi trên địa bàn TP. Bắc Ninh, TP. Từ Sơn, H. Tiên Du,
TX. Quế Võ, H. Yên Phong
|
13.372.000.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
Sơn vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, bổ sung hệ thống
biển báo hiệu, gương cầu lồi trên địa bàn TX. Thuận Thành, H. Gia Bình, H.
Lương Tài
|
12.175.000.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
Sửa chữa, điều chỉnh, bổ sung sơn vạch kẻ đường,
biển báo, nhà chờ xe bus
|
4.793.000.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
19
|
Liên Đoàn lao động tỉnh
|
183.000.000
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí tổ chức 02 Đoàn Nghệ thuật quần
chúng công nhân, người lao động tham gia hội diễn “tiếng hát công nhân, người
lao động năm 2022”
|
183.000.000
|
Chi khác ngân sách
|
20
|
Bổ sung mục tiêu cho các huyện (Chi tiết theo
phụ lục 07a)
|
5.642.000.000
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 07B
TỔNG HỢP KINH PHÍ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng
|
Bắc Ninh
|
Tiên Du
|
Lương Tài
|
Quế Võ
|
Thuận Thành
|
Yên Phong
|
Từ Sơn
|
Gia Bình
|
Nguồn kinh phí
|
A
|
Bổ sung có mục tiêu
|
163.958
|
31.099
|
18.981
|
16.291
|
22.385
|
16.983
|
18.453
|
19.562
|
20.204
|
|
I
|
Bổ sung từ nguồn
nhiệm vụ chung
|
158.316
|
30.801
|
18.722
|
15.858
|
19.720
|
15.672
|
18.210
|
19.462
|
19.871
|
|
1
|
Kinh phí thực hiện chính
sách cho Công an xã, thị trấn bán chuyên trách, bảo vệ tổ dân phố và tổ dân
phòng tự quản; mức hỗ trợ thường xuyên cho đội trưởng đội phó đội dân phòng
(Theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND)
|
3.603
|
|
1.351
|
384
|
273
|
1.041
|
|
|
554
|
An ninh
|
2
|
Bổ sung sữa học dường
năm 2023
|
60.000
|
11.153
|
7.583
|
4.098
|
8.771
|
7.934
|
8.177
|
7.694
|
4.590
|
Sự nghiệp giáo dục
|
3
|
Kinh phí sự nghiệp
giáo dục (Biên chế tăng lên so với dự toán đầu năm giao theo Quyết định số
1269/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh về việc điều chuyển chỉ tiêu biên
chế công chức và giao bổ sung số lượng người làm việc 2022)
|
63.846
|
9.971
|
9.486
|
5.183
|
9.804
|
5.494
|
9.453
|
9.360
|
5.095
|
Sự nghiệp giáo dục
|
4
|
Hỗ trợ kinh phí
đóng học phí kỳ II năm học 2022-2023
|
9.693
|
3.677
|
302
|
330
|
872
|
1.203
|
580
|
2.408
|
321
|
Sự nghiệp giáo dục
|
5
|
Bổ sung kinh phí lập
Đề án Quy hoạch đô thị cho huyện Gia Bình và Lương Tài
|
14.405
|
|
|
5.851
|
|
|
|
|
8.554
|
Sự nghiệp kinh tế
|
6
|
Kinh phí thu hút
nhân tài theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND tỉnh
|
12
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
Sự nghiệp giáo dục
|
7
|
Kinh phí diễn tập
khu vực phòng thủ thành phố Bắc Ninh
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc phòng
|
8
|
Dự án xây dựng nhà
màng trồng rau củ quả ứng dụng công nghệ cao tại thôn Ngăm Lương do bà Nguyễn
Thị Thanh làm chủ đầu tư
|
757
|
|
|
|
|
|
|
|
757
|
Sự nghiệp kinh tế
|
II
|
Bổ sung từ nguồn
điều chỉnh
|
5.642
|
298
|
259
|
433
|
2.665
|
1.311
|
243
|
100
|
333
|
|
1
|
Bổ sung kinh phí
chi trả trợ cấp một lần cho Công an xã nghỉ việc theo Nghị định số
73/2009/NĐ-CP
|
1.480
|
|
|
201
|
1.279
|
|
|
|
|
An ninh
|
2
|
Bổ sung kinh phí chi
trả chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP
|
282
|
|
|
|
|
49
|
|
|
233
|
Quản lý hành chính
|
3
|
Kinh phí chi trả chế
độ trợ cấp khi thôi công tác Hội Cựu chiến binh theo Nghị định 157/2016/NĐ-CP
|
440
|
|
159
|
132
|
6
|
|
143
|
|
|
Đảm bảo xã hội
|
4
|
Tăng định mức phân
bổ cho cấp xã nâng cấp lên phường
|
2.442
|
|
|
|
1.280
|
1.162
|
|
|
|
|
-
|
Quản lý hành chính
|
2.100
|
|
|
|
1.100
|
1.000
|
|
|
|
Quản lý hành chính
|
-
|
Sự nghiệp văn hóa
thông tin
|
342
|
|
|
|
180
|
162
|
|
|
|
Sự nghiệp văn hóa
|
5
|
Bổ sung sữa học đường
năm 2023
|
198
|
198
|
|
|
|
|
|
|
|
Sự nghiệp giáo dục
|
6
|
Hỗ trợ kinh phí cho
8 câu lạc bộ liên thế hệ giúp nhau theo Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND
|
800
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Quản lý hành chính
|
B
|
Điều chỉnh nội
dung chi
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh đi
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hợp đồng
lao động mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, giáo dục thường xuyên và nhân
viên nấu ăn các cơ sở giáo dục mầm non công lập (Theo Nghị quyết số
138/NQ-HĐND ngày 7/7/2022) Kỳ II năm học 2022 - 2023
|
30.957
|
5.132
|
3.609
|
2.120
|
4.970
|
2.719
|
4.953
|
5.246
|
2.208
|
|
2
|
Điều chỉnh đến
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí sự nghiệp
giáo dục (Biên chế tăng lên so với dự toán đầu năm giao theo Quyết định số 1269/QĐ-UBND
ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh về việc điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức
và giao bổ sung số lượng người làm việc 2022)
|
30.957
|
5.132
|
3.609
|
2.120
|
4.970
|
2.719
|
4.953
|
5.246
|
2.208
|
|
Nghị quyết 211/NQ-HĐND về tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 211/NQ-HĐND về tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối ngày 07/07/2023 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
521
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|