HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2024/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MỨC CHI HỖ TRỢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT
GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2024 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung đầu tư, hỗ trợ đầu tư thực hiện nhiệm
vụ “Phát triển sản xuất giống” theo Quyết định 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2020 của Thủ tướng chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
107/2021/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ phát
triển sản xuất giống trong Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống
phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số
5790/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự
thảo Nghị quyết quy định nội dung hỗ trợ, mức chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ
phát triển sản xuất giống trong Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất
giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2024 - 2030 trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định
về nội dung được ngân sách đảm bảo kinh phí và hỗ trợ một phần kinh phí thực
hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia, của tỉnh, giống khác
và mức chi thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong Chương trình Phát
triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2024 - 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý
Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập (gọi chung là cơ quan, đơn vị) có chức
năng, nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống
vật nuôi và giống thủy sản;
b) Doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân (gọi chung là tổ chức, cá nhân) nghiên
cứu, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Cây đầu dòng là
cây tốt nhất được bình tuyển và công nhận từ quần thể của một giống cây trồng.
2. Vườn cây đầu dòng
là vườn cây được nhân từ cây đầu dòng hoặc vườn cây do tổ chức, cá nhân thiết
lập được thẩm định và công nhận
3. Giống đầu dòng
là giống được nhân từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng hoặc tương đương
4. Giống siêu nguyên
chủng là hạt giống được nhân từ hạt giống tác giả hoặc được phục tráng theo
quy trình phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng
theo quy định.
Điều 3. Nội dung ngân
sách địa phương đảm bảo kinh phí và hỗ trợ một phần kinh phí
1. Đối với dự án do tỉnh
phê duyệt để phát triển sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và
giống thủy sản chủ lực quốc gia
a) Hỗ trợ 100% kinh phí
thực hiện dự án sản xuất giống, gồm:
- Nhập nội, mua bản quyền
giống mới đối với những giống trong nước chưa có; mức hỗ trợ không quá 100
triệu đồng/dự án.
- Bình tuyển cây đầu
dòng, chọn lọc cây trội đo các cơ quan, đơn vị thực hiện; mức hỗ trợ không quá
20 triệu đồng/cây đầu dòng.
- Chăm sóc vườn cây đầu
dòng, rừng giống, vườn giống để cung cấp vật liệu nhân giống do các cơ quan,
đơn vị thực hiện; mức hỗ trợ không quá 25 triệu đồng/vườn cây đầu dòng.
- Nhập công nghệ sản xuất
giống theo giá trị chuyển nhượng bản quyền, bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia
nước ngoài để tư vấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và các chi phí khác có
liên quan (nếu có); hoàn thiện công nghệ sản xuất giống đối với các công nghệ
đã được cấp có thẩm quyền ban hành; mức hỗ trợ cụ thể theo Quyết định phê duyệt
của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng không quá 05 tỷ đồng/dự án.
- Đào tạo, tập huấn quy
trình công nghệ nhân giống: Nội dung và mức chi theo khoản 2 Điều 4 của Nghị
quyết này. Trường hợp đào tạo, tập huấn ở nước ngoài, mức chi theo quy định tại
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng, công chức, viên chức.
- Kiểm soát chất lượng
giống (kiểm nghiệm, kiểm định, chứng nhận chất lượng giống, giám định vi rút,
xét nghiệm, kiểm dịch, kiểm soát bệnh); mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/dự
án.
- Kiểm tra, giám sát thực
hiện Chương trình; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình: Mức chi theo điểm 2.3 khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Hỗ trợ một phần chi
phí sản xuất giống thực hiện dự án phát triển sản xuất giống, gồm:
- Lĩnh vực trồng trọt: Hỗ
trợ 50% chi phí sản xuất giống; sản xuất giống siêu nguyên chủng, giống bố mẹ
dùng để sản xuất hạt lai F1; mức hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/dự án. Hỗ trợ 30%
chi phí sản xuất hạt lai F1, chi phí sản xuất cây giống từ vườn cây đầu dòng;
mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/dự án.
- Lĩnh vực chăn nuôi: Hỗ
trợ 10% chi phí sản xuất giống bố mẹ; mức hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/dự án.
- Lĩnh vực lâm nghiệp: Hỗ
trợ 50% chi phí sản xuất giống; mức hỗ trợ không quá 55 triệu đồng/ha vườn
giống.
- Lĩnh vực thủy sản: Hỗ
trợ 50% chi phí sản xuất giống; mức hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/dự án.
2. Đối với dự án phát
triển sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản
khác: Nội dung và tỷ lệ hỗ trợ bằng 70% mức hỗ trợ kinh phí quy định tại khoản
1 Điều này.
3. Căn cứ yêu cầu thực
tiễn trong từng giai đoạn cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định lựa
chọn các giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản chủ lực
của tỉnh, giống khác (không thuộc giống chủ lực quốc gia) để hỗ trợ theo chính
sách của Chương trình nhằm đạt mục tiêu Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống
phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2024 -2030.
Điều 4. Nội dung chi,
định mức chi
Nội dung chi và mức chi
thực hiện theo định mức, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ chi tiêu tài chính
do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Nghị quyết này quy định thêm một số
nội dung chi, định mức chi sau:
1. Hỗ trợ sản xuất giống
a) Công lao động kỹ thuật
được tính bằng 70% số tiền công ngày cho chức danh “thành viên chính” quy định
tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023
của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công
tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước.
b) Công lao động phổ
thông được tính bằng 50% công lao động kỹ thuật quy định tại điểm a khoản 1
Điều này.
2. Hỗ trợ đào tạo tập
huấn quy trình công nghệ nhân giống trong nước cho các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân trực tiếp tham gia thực hiện dự án
a) Chi thù lao giảng
viên, trợ giảng (bao gồm biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi
dưỡng, đào tạo, tập huấn); phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa,
đón, bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham
quan, thực hành thao tác kỹ thuật.
- Chi thù lao giảng viên,
trợ giảng: Chi thù lao giảng viên theo mức quy định tại tiết a điểm 2.1 khoản 2
Điều 4 của Nghị quyết số 79/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định nội dung, mức chi cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Chi thù lao trợ
giảng bằng 70% chi thù lao giảng viên.
- Phụ cấp tiền ăn giảng
viên, trợ giảng: Chi theo mức quy định tại điểm 2.1 và điểm 2.2 khoản 2 Điều 4
của Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh.
- Chi phí đưa, đón, bố
trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng: Chi theo thực tế phát sinh kèm theo chứng
từ kế toán theo đúng quy định hiện hành.
- Chi thù lao hướng dẫn
viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật: Theo mức quy định tại tiết a điểm
2.1 khoản 2 Điều 4 của Nghị quyết số 79/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh.
b) Chi in ấn tài liệu,
giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải
khát giữa giờ; tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường,
phòng học, thiết bị phục vụ học tập, vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi tổ
chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho
học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước,
thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe) và các khoản chi
trực tiếp khác: Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo
các quy định liên quan.
c) Chi hỗ trợ tài liệu
học, tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở cho học viên:
- Tài liệu học: Học viên
được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo).
- Tiền ăn, tiền đi lại
học viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
+ Tiền ăn: Hỗ trợ 100%
chi phí tiền ăn theo quy định tại điểm 2.4 khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết số
48/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh.
+ Tiền đi lại: Hỗ trợ
tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú
từ 15km trở lên; riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn,
bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng bãi ngang, xã đảo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học
nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
- Chỗ ở người học: Trường
hợp cơ quan, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì cơ quan,
đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, bao gồm chi phí điện, nước; trường hợp cơ
quan, đơn vị tổ chức đào tạo thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi
phí theo quy định khoản 2 Điều 4 của Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Điều 5. Kinh phí thực
hiện
1. Ngân sách nhà nước đảm
bảo theo phân cấp ngân sách.
2. Nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật và nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức,
cá nhân khác (nếu có).
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Khi các văn bản quy
định về định mức chi dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
2. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng
12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: TP, TC, NN và PTNT;
- Vụ Pháp chế các Bộ: TC, NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: TP, TC, NN và PTNT, KBNN,
Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Đài PT và TH, Báo Trà Vinh;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|