HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2022/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ ban quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC
ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn
kỹ thuật; Quyết định số 815/QĐ-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
tài chính về việc đính chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Xét Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày
16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức chi xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 184/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật địa phương (viết tắt là QCĐP) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động xây dựng QCĐP theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật. Cơ quan nhà nước khi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở để áp dụng trong
hoạt động của cơ quan đơn vị mình được áp dụng các mức chi có nội dung chi
tương ứng tại Nghị quyết này.
Điều 2. Mức chi
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
1. Chi công lao động thuê ngoài đối với
cán bộ, chuyên gia trực tiếp xây dựng dự thảo QCĐP (nếu có): Mức chi
14.000.000 đồng/01 dự thảo đối với QCĐP không cần phải khảo sát, khảo nghiệm; mức
chi 31.000.000 đồng/01 dự thảo đối với QCĐP cần phải khảo sát, khảo nghiệm.
2. Chi lập dự án QCĐP trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức chi 1.000.000 đồng/01 dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chi xây dựng thuyết minh dự thảo
QCĐP, tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo QCĐP: Áp dụng định mức chi tại Điều 7, Điều
8, Điều 9 của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ban hành quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
và Điều 1 Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số điều tại Quy định định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành theo
Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn.
4. Chi cho công tác nghiên cứu, phân
tích, đánh giá thực trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật, xây dựng báo cáo phân
tích kết quả điều tra, khảo sát, khảo nghiệm, thử nghiệm phục vụ cho việc xây dựng
QCĐP: Áp dụng định mức chi tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Điều 1 Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng
11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số điều
tại Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày
11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
5. Chi thuê chuyên gia trong nước: Áp
dụng định mức quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 19
tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số điều tại Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
6. Chi thuê chuyên gia nước ngoài:
Trong trường hợp phát sinh nhu cầu thuê chuyên gia nước ngoài, đơn vị căn cứ nội
dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá
kết quả thuê chuyên gia. Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia nước ngoài không
vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí của dự án xây dựng QCĐP.
7. Chi lấy ý kiến nhận xét của thành
viên Ban biên soạn hoặc tổ biên soạn xây dựng QCĐP, của các chuyên gia, nhà
khoa học đối với dự thảo QCĐP: Mức chi là 350.000 đồng cho một thành viên đối với
mỗi dự thảo QCĐP.
8. Chi tổ chức hội thảo khoa học, hội
nghị chuyên đề, tham gia góp ý cho dự thảo QCĐP, mức chi như sau:
a) Chủ trì cuộc họp: 400.000 đồng/người/buổi.
b) Các thành viên tham dự: 70.000 đồng/người/buổi.
9. Chi dịch và hiệu đính tài liệu từ
tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và dịch tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: Áp dụng
định mức chi quy định tại điểm 7, khoản 3 điều 1 Thông tư số 42/2022/TT-BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều
của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định lập dự toán quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
10. Chi cho hoạt động khảo sát, điều
tra phục vụ công tác xây dựng dự thảo QCĐP: Áp dụng định mức chi quy định tại
Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc
thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương
đảm bảo.
11. Chi nhận xét đánh giá phản biện
hoặc thẩm tra của thành viên Hội đồng thẩm tra đối với dự thảo QCĐP: Mức chi
350.000 đồng/01 báo cáo phản biện hoặc báo cáo thẩm tra.
12. Chi họp hội đồng thẩm tra dự thảo QCĐP, mức chi được quy định như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: 700.000 đồng/người/buổi.
b) Các thành viên Hội đồng: 350.000 đồng/người/buổi.
13. Chi công tác phí: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội,
các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn.
14. Một số nội dung, mức chi và các
khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc xây dựng dự thảo QCĐP không quy định
tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư 27/2020/TT-BTC ngày
17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác
có liên quan theo quy định hiện hành.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước bố trí
trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của địa phương theo phân cấp hiện hành
của các cơ quan, đơn vị.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức cá nhân khác.
3. Các nguồn kinh phí khác theo quy định
pháp luật.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản trích dẫn tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế tương ứng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Kạn khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế (Bộ KH&CN);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, HS.
|
CHỦ
TỊCH
Phương Thị Thanh
|