HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2022/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
18 tháng 5 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND
ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định
giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-BKTNS ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang, gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình
thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021
1. Mức giá đối với đất trồng
lúa
a) Trường hợp tưới tiêu chủ động:
- Tưới tiêu bằng động lực:
1.055.000 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực:
732.000 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ: 824.000 đồng/ha/vụ.
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần:
- Tưới tiêu bằng động lực:
633.000 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực:
439.200 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ: 494.400 đồng/ha/vụ.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực: 292.800 đồng/ha/vụ.
d) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực: 527.500 đồng/ha/vụ.
đ) Trường hợp lợi dụng thủy triều
để tưới, tiêu: 512.400 đồng/ha/vụ.
e) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt:
- Tưới tiêu bằng động lực:
1.266.000 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực:
878.400 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ: 988.800 đồng/ha/vụ.
g) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích:
- Tưới bằng động lực: 738.500 đồng/ha/vụ;
- Tưới bằng trọng lực: 512.400
đồng/ha/vụ;
- Tưới bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ: 576.800 đồng/ha/vụ;
- Tiêu bằng động lực: 316.500 đồng/ha/vụ;
- Tiêu bằng trọng lực: 219.600
đồng/ha/vụ;
- Tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ: 247.200 đồng/ha/vụ.
2. Mức giá đối với diện tích trồng
mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày
a) Trường hợp tưới tiêu chủ động:
- Tưới tiêu bằng động lực:
422.000 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực:
292.800 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ: 329.600 đồng/ha/vụ.
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần:
- Tưới tiêu bằng động lực:
253.200 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực:
175.680 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ: 197.760 đồng/ha/vụ.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực: 117.120 đồng/ha/vụ.
d) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực: 211.000 đồng/ha/vụ.
đ) Trường hợp lợi dụng thủy triều
để tưới, tiêu: 204.960 đồng/ha/vụ.
e) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt:
- Tưới tiêu bằng động lực:
506.400 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực:
351.360 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ: 395.520 đồng/ha/vụ.
g) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích:
- Tưới bằng động lực: 295.400 đồng/ha/vụ;
- Tưới bằng trọng lực: 204.960
đồng/ha/vụ;
- Tưới bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ: 230.720 đồng/ha/vụ.
- Tiêu bằng động lực: 126.600 đồng/ha/vụ;
- Tiêu bằng trọng lực: 87.840 đồng/ha/vụ;
- Tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ: 98.880 đồng/ha/vụ.
3. Mức giá đối với cấp nước để
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày,
cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
a) Cấp nước cho chăn nuôi:
- Cấp nước bằng bơm: 1.320 đồng/m3;
- Cấp nước bằng hồ đập, kênh cống:
900 đồng/m3.
b) Cấp nước để nuôi trồng thủy
sản: 250 đồng/m2 mặt thoáng/năm.
c) Trường hợp cấp nước để nuôi
trồng thủy sản lợi dụng thủy triều: 125 đồng/m2 mặt thoáng/năm.
d) Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu:
- Cấp nước bằng bơm: 1.020 đồng/m3.
- Cấp nước bằng hồ đập, kênh cống:
840 đồng/m3.
đ) Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa:
- Tưới bằng động lực: 590.800 đồng/ha/năm;
- Tưới bằng trọng lực: 409.920
đồng/ha/năm;
- Tưới bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ: 461.440 đồng/ha/năm.
4. Mức giá đối với tiêu, thoát
nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị
a) Tiêu, thoát nước bằng động lực:
36.925 đồng/ha/vụ;
b) Tiêu, thoát nước bằng trọng
lực: 25.620 đồng/ha/vụ;
c) Tiêu, thoát nước bằng trọng
lực và kết hợp động lực hỗ trợ: 28.840 đồng/ha/vụ.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này là giá không có thuế giá
trị gia tăng.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 13 tháng 5 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 5 năm 2022./.