|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2014/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
31 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến giáo dục pháp
luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng,
khai thác, quản lý Tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số
63/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Tờ trình số 76/TTr- UBND ngày 10 tháng 7 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh một số mức chi kèm theo Tờ trình số
63/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định một số mức
chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan nhà nước, đơn vị, các tổ
chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6
năm 2012; Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng, khai thác, quản lý Tủ sách pháp luật; Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
3. Mức chi:
a) Một số mức chi có tính chất đặc
thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho
người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết
này.
b) Các mức chi khác chi cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở
không được quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định pháp luật hiện
hành.
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế các quy định về mức chi cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Riêng đối với các quy định về nội
dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND cho đến khi có văn bản thay thế.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2014, tại kỳ họp thứ 13./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ
MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2014/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000đ)
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng Chương trình, Đề
án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
1.200
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
900
|
|
|
- Cấp xã
|
|
600
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương
tổng quát
|
Đề cương
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
2.000
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
1.500
|
|
|
- Cấp xã
|
|
1.000
|
|
2
|
Soạn thảo Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Soạn thảo Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
3.000
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
2.250
|
|
|
- Cấp xã
|
|
1.500
|
|
b
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng
hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
500
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
375
|
|
|
- Cấp xã
|
|
250
|
|
3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
4
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
|
5
|
Xét duyệt Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
b
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
đ
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
6
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
500
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
7
|
Xây dựng các văn bản quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
|
II
|
Chi thù lao báo cáo viên,
tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
|
|
|
1
|
Thù lao báo cáo viên cấp
Trung ương, cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều
3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính
|
2
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện,
tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính
chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn
|
3
|
Thù lao cho người được mời tham
gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia
tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại khoản 1, 2 của mục này
|
4
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng
đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại khoản 1, 2, 3 mục
này
|
|
III
|
Biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
1
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
1.000
|
|
2
|
Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
300
|
|
3
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
1.500
|
|
4
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
5.000
|
|
IV
|
Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
1
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
Không quá 1 ngày
|
2
|
Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
V
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số, thuê người dẫn đường
|
|
|
|
1
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định
cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động,
sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người
phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
2
|
Chi thuê người dẫn đường
(không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định
cho khu vực quản lý hành chính
|
VI
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
1
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án,
bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
|
Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của
liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án
|
|
|
|
|
* Thi trắc nghiệm
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Người/ngày
|
300
|
|
|
- Cấp huyện
|
220
|
|
|
- Cấp xã
|
150
|
|
|
* Thi tự luận
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Người/ngày
|
500
|
|
|
- Cấp huyện
|
370
|
|
|
- Cấp xã
|
250
|
|
b
|
Chi phụ cấp cho Ban tổ chức
cuộc thi
|
|
|
|
|
* Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
Người/ngày
|
280
|
|
|
- Phó trưởng ban
|
230
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
160
|
|
|
* Cấp huyện
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
210
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
170
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
120
|
|
|
* Cấp xã
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
140
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
110
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
80
|
|
c
|
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội
đồng ra đề thi
|
|
|
|
|
* Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
350
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
280
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
230
|
|
|
* Cấp huyện
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
260
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
210
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
170
|
|
|
* Cấp xã
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
170
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
140
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
110
|
|
d
|
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội
đồng chấm thi; Ban giám khảo; Hội đồng phúc khảo, thẩm định
|
|
|
|
|
* Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
300
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
250
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
210
|
|
|
* Cấp huyện
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
220
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
180
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
150
|
|
|
* Cấp xã
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
150
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
120
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
100
|
|
e
|
Phúc khảo, thẩm định bài thi
|
|
|
|
|
* Chi cho cán bộ chấm phúc khảo
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Người/ngày
|
160
|
|
|
- Cấp huyện
|
120
|
|
|
- Cấp xã
|
80
|
|
|
* Chi cho cán bộ chấm thẩm định
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Người/ngày
|
160
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
120
|
|
|
- Cấp xã
|
80
|
|
2
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu,
thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
a
|
Thuê dẫn chương trình
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Người/ngày
|
2.000
|
|
- Cấp huyện
|
1.500
|
|
- Cấp xã
|
1.000
|
b
|
Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Ngày
|
10.000
|
|
- Cấp huyện
|
7.500
|
|
- Cấp xã
|
5.000
|
c
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
|
d
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài
chính
|
3
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
a
|
Cuộc thi quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
500
|
|
b
|
Cuộc thi quy mô cấp huyện
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
4.500
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.250
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.250
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.750
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.250
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
750
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
370
|
|
a
|
Cuộc thi quy mô cấp xã
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
250
|
|
VII
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền
thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát
thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
1
|
Biên soạn, biên tập tài liệu
phát thanh
|
Trang
|
75
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
2
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
a
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
b
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
VIII
|
Chi phục vụ trực tiếp việc
xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
1
|
Chi hoạt động xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
2.000
|
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính
phủ
|
2
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật
sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
3
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia
luân chuyển sách
|
Lần/người
|
50
|
|
IX
|
Chi thực hiện thống kê, rà
soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương
trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
1
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo
|
Báo cáo
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
50
|
|
|
- Cấp huyện
|
40
|
|
|
- Cấp xã
|
30
|
|
2
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục
vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn bản
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
50
|
|
|
- Cấp huyện
|
40
|
|
|
- Cấp xã
|
30
|
|
3
|
Viết báo cáo
|
|
|
a
|
Báo cáo định kỳ hàng năm
|
Báo cáo
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
3.000
|
|
|
- Cấp huyện
|
2.250
|
|
|
- Cấp xã
|
1.500
|
|
b
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
3.000
|
|
|
- Cấp huyện
|
2.250
|
|
|
- Cấp xã
|
1.500
|
|
c
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
1.000
|
|
|
- Cấp huyện
|
750
|
|
|
- Cấp xã
|
500
|
|
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản
quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Phụ lục này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản
đó.
|
Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND ngày 31/07/2014 quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
5.160
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|