HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2012/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 07
tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013 VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11
đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11
ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của
Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Sau khi xem xét Báo cáo số 120/BC-UBND ngày
03/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách địa phương
và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2013; Báo cáo thẩm tra số
20/BCTT-KTNS ngày 03/12/2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua
dự toán ngân sách địa phương năm 2013 và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh
năm 2013 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.437.000
triệu đồng
Trong đó:
a. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu : 1.097.000
triệu đồng
b. Thu từ nội địa : 3.120.000 triệu đồng
c. Thu từ hoạt động sổ xố kiến thiết : 70.000
triệu đồng
d. Các khoản ghi thu-ghi chi NSNN : 150.000
triệu đồng
2. Tổng chi ngân sách địa phương : 6.516.988
triệu đồng
Bao gồm:
a. Chi cân đối ngân sách địa phương : 6.196.988
triệu đồng
Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển : 703.100 triệu đồng
Trong đó: Nguồn vay tín dụng ưu đãi nhà nước:
30.000 triệu đồng
- Chi thường xuyên : 4.233.640 triệu đồng
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính : 1.360
triệu đồng
- Dự phòng chi : 131.790 triệu đồng
- Chi thực hiện cải cách tiền lương : 20.057
triệu đồng
- Chi theo mục tiêu : 1.107.041 triệu đồng
b. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết : 70.000
triệu đồng
c. Các khoản ghi thu - ghi chi : 150.000 triệu
đồng
d. Chi từ nguồn tạm ứng tồn ngân KBNN : 100.000
triệu đồng
Số liệu kế hoạch thu, chi ngân sách nhà nước
và ngân sách địa phương năm 2013 có các phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11 kèm theo.
Điều 2. Về định mức
phân bổ chi ngân sách
1. Đối với ngân sách
tỉnh:
thực hiện theo các quy định sau:
- Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày
09/12/2011 của Hội
đồng nhân dân tỉnh
khóa XI kỳ họp thứ 3 về việc ban hành định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh
năm 2012 và bổ sung đảm bảo mức tiền lương tối thiểu
chung 1.050.000 đồng.
- Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày
09/12/2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh
khóa X kỳ họp thứ 18 về các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển từ ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh và quy định mức hỗ trợ từ
nguồn vốn của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015.
2. Đối với ngân sách
huyện, thị xã, thành phố.
Theo quy định, ngân sách huyện, thị
xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị
trấn) được ổn định từ năm 2011 đến 2015. Do đó, căn cứ khả năng nguồn
thu và nhiệm vụ chi ngân sách năm 2013, Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành
phố quyết định định mức và mức phân bổ chi ngân sách năm 2013 của cấp mình cho
từng lĩnh vực, từng đơn vị trực thuộc và từng xã, phường, thị trấn. Chi thường
xuyên ngân sách năm 2013 đảm bảo mức tiền lương tối
thiểu chung 1.050.000 đồng, trong đó phải đảm bảo mức chi ngân sách đối với
lĩnh vực giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ không thấp hơn mức Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Về tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa
phương
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X kỳ
họp thứ 18; Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 3; và Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày
07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 5 về việc sửa đổi, bổ
sung quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính
quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 4. Hội đồng nhân dân
tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Báo cáo số
260/BC-UBND ngày 28/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách năm
2013 và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các
cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách năm 2013 đúng theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Tăng cường quản lý chặt chẽ các nguồn thu
phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu
vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi trốn thuế, nợ đọng
thuế, chống thất thu ngân sách nhà nước.
3.
Triệt để tiết kiệm chi ngân sách nhà nước đi đôi với nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, tài sản nhà nước để tăng cường cho đầu tư phát triển. Ưu tiên trả nợ vay,
vốn đối ứng thực hiện các dự án công trình đầu tư từ nguồn vốn ODA, thanh toán
nợ giá trị khối lượng xây dựng cơ bản đã hoàn thành từ các năm trước chuyển
sang, các công trình chuyển tiếp, bố trí vốn cho quy hoạch, giải phóng mặt
bằng. Ưu tiên đảm bảo kế hoạch chi cho sự nghiệp giáo dục, y tế và các nhiệm vụ
cấp bách khác.
4.
Đối với
khoản dự phòng ngân sách: Thực hiện các nội dung, mục đích theo luật ngân sách
nhà nước đã quy định, khi có thiên tai, dịch bệnh phát sinh Ủy ban nhân dân
tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định chi
và báo cáo cho Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện
nghiêm túc Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thực hiện chế độ công khai
ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.
Điều
5. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm
2012; có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC
SỐ 1
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2013
(Kèm
theo Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Khóa XI)
Đơn vị tính: triệu
đồng
NỘI DUNG THU
|
Dự toán năm 2013
|
Ngân sách nhà nước
|
Ngân sách địa
phương
|
A- TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
(I+II+III+IV)
|
4.437.000
|
3.318.320
|
I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
|
1.097.000
|
|
1. Thuế xuất, nhập khẩu và TTĐB hàng NK
|
691.000
|
|
2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
|
406.000
|
|
II. THU NỘI ĐỊA
|
3.120.000
|
3.098.320
|
(Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất và
vi phạm ATGT)
|
2.700.000
|
2.678.320
|
1. Thu từ DNNN Trung ương
|
410.000
|
409.820
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
321.200
|
321.200
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
80.000
|
80.000
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
80
|
80
|
- Thuế tài nguyên
|
8.200
|
8.200
|
- Thuế môn bài
|
340
|
340
|
- Thu hồi vốn và thu khác
|
180
|
|
2. Thu từ DNNN địa phương
|
190.000
|
190.000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
94.090
|
94.090
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
73.000
|
73.000
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
100
|
100
|
- Thuế tài nguyên
|
21.000
|
21.000
|
- Thuế môn bài
|
310
|
310
|
- Thu hồi vốn và thu khác
|
1.500
|
1.500
|
3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài
|
60.000
|
59.500
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
42.000
|
42.000
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
17.000
|
17.000
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
400
|
400
|
- Thuế môn bài
|
100
|
100
|
- Các khoản thu khác
|
500
|
|
4. Thu từ khu vực CTN ngoài QD
|
1.443.000
|
1.443.000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
956.986
|
956.986
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
165.266
|
165.266
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
169.986
|
169.986
|
- Thuế tài nguyên
|
119.952
|
119.952
|
- Thuế môn bài
|
18.800
|
18.800
|
- Thu khác ngoài quốc doanh
|
12.010
|
12.010
|
5. Lệ phí trước bạ
|
107.000
|
107.000
|
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
13.000
|
13.000
|
7. Thuế thu nhập cá nhân
|
125.000
|
125.000
|
8. Thuế bảo vệ môi trường
|
120.000
|
120.000
|
9. Thu phí và lệ phí
|
80.000
|
59.000
|
- Phí, lệ
phí trung ương
|
21.000
|
|
- Phí, lệ
phí địa phương
|
59.000
|
59.000
|
10.Tiền sử dụng đất
|
400.000
|
400.000
|
11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
70.000
|
70.000
|
12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà
nước
|
7.000
|
7.000
|
13. Thu quỹ đất công ích, thu khác
ngân sách xã
|
45.000
|
45.000
|
14. Thu
khác
|
30.000
|
30.000
|
15. Thu phạt vi phạm An toàn giao
thông
|
20.000
|
20.000
|
III. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN
THIẾT
|
70.000
|
70.000
|
IV. CÁC
KHOẢN GHI THU - GHI CHI NSNN
|
150.000
|
150.000
|
1. Thu
học phí
|
30.000
|
30.000
|
2. Thu
viện phí
|
120.000
|
120.000
|
B- THU
VAY VÀ TẠM ỨNG NGÂN SÁCH
|
130.000
|
130.000
|
1. Vay
Ngân hàng Phát triển
|
30.000
|
30.000
|
2. Tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước
|
100.000
|
100.000
|
C- THU BỔ SUNG TỪ NS TRUNG ƯƠNG
|
3.068.668
|
3.068.668
|
1. Bổ sung cân đối ổn định
|
1.286.636
|
1.286.636
|
2. Bổ sung có mục tiêu
|
1.088.619
|
1.088.619
|
3. Chi bổ sung thực hiện chế độ tiền lương
|
693.413
|
693.413
|
D- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
6.516.988
|
I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
|
|
3.318.320
|
1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
|
|
933.212
|
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
|
|
2.165.108
|
3. Thu xổ số kiến thiết
|
|
70.000
|
4. Các khoản ghi thu - chi chi
|
|
150.000
|
II. THU VAY VÀ TẠM ỨNG NGÂN SÁCH
TỈNH
|
|
130.000
|
III. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG
|
|
3.068.668
|
- Bổ sung cân đối
|
|
1.286.636
|
- Bổ sung mục tiêu
|
|
1.088.619
|
- Chi bổ sung thực hiện chế độ
tiền lương
|
|
693.413
|
PHỤ LỤC
SỐ 2
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013
(Kèm
theo Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Khóa XI)
Đơn vị tính: triệu
đồng
NỘI DUNG CHI
|
Tổng số chi ngân
sách địa phương
|
Chia ra
|
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện,
thị xã, thành phố (1)
|
|
|
TỔNG CHI NSĐP (A+B+C+D)
|
6.516.988
|
3.703.960
|
2.848.028
|
|
A- CHI CÂN ĐỐI NS ĐỊA PHƯƠNG
|
6.196.988
|
3.393.960
|
2.838.028
|
|
I. Chi đầu tư phát triển:
|
703.100
|
510.500
|
227.600
|
|
1. Chi đầu tư xây dựng vốn trong nước
|
269.100
|
161.500
|
107.600
|
|
2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
(2)
|
400.000
|
280.000
|
120.000
|
|
Trong đó: Chi lập quỹ PT đất theo NĐ
69/2009/NĐ-CP
|
35.000
|
35.000
|
|
|
3. Chi đầu tư từ nguồn bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước
|
2.000
|
2.000
|
|
|
4. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp (3)
|
2.000
|
2.000
|
|
|
5. Chi đầu tư từ vốn vay tín dụng nhà nước
|
30.000
|
30.000
|
|
|
II. Chi thường xuyên (4)
|
4.233.640
|
1.758.714
|
2.474.926
|
|
1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách
|
16.421
|
11.798
|
4.623
|
|
2. Chi sự nghiệp kinh tế
|
331.334
|
190.706
|
140.628
|
|
3. Sự nghiệp bảo vệ môi trường (5)
|
30.385
|
5.300
|
25.085
|
|
4. Chi sự nghiệp giáo dục
|
1.892.023
|
291.741
|
1.600.282
|
|
5. Chi sự nghiệp đào tạo
|
78.052
|
71.289
|
6.763
|
|
6. Chi sự nghiệp y tế
|
520.204
|
520.204
|
|
|
7. Chi sự nghiệp khoa học-công nghệ (6)
|
25.984
|
23.360
|
2.624
|
|
8. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
|
44.105
|
26.170
|
17.935
|
|
9. Chi sự nghiệp phát thanh-truyền hình
|
22.200
|
9.100
|
13.100
|
|
10. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
|
25.487
|
17.900
|
7.587
|
|
11. Chi đảm bảo xã hội
|
169.931
|
125.361
|
44.570
|
|
12. Chi quản lý hành chính
|
858.901
|
285.505
|
573.396
|
|
13. Chi an ninh
|
19.369
|
8.172
|
11.197
|
|
14. Chi quốc phòng
|
48.359
|
33.095
|
15.264
|
|
15. Chi khác ngân sách (7)
|
150.885
|
139.013
|
11.872
|
|
III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.360
|
1.360
|
|
|
IV. Dự phòng
|
131.790
|
74.710
|
57.080
|
|
V. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách
tiền lương
|
20.057
|
20.057
|
|
|
VI. Chi theo mục tiêu
|
1.107.041
|
1.028.619
|
78.422
|
|
1. Chương trình mục tiêu
|
314.069
|
314.069
|
|
|
2. Bổ sung có mục tiêu
|
792.972
|
714.550
|
78.422
|
|
B- CHI TỪ NGUỒN THU XS KIẾN THIẾT
|
70.000
|
70.000
|
|
|
C- CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI
|
150.000
|
140.000
|
10.000
|
|
1. Học phí
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
|
2. Viện phí
|
120.000
|
120.000
|
|
|
D- CHI ĐẦU TƯ TỪ VỐN TẠM ỨNG TỒN
NGÂN KBNN
|
100.000
|
100.000
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chi ngân sách
huyện, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.
(2) Chi đầu tư từ
nguồn tiền sử dụng đất năm 2013 là 400.000 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh:
280.000 triệu đồng, bao gồm giao và cấp bổ sung lại cho ngân sách thành phố Quy
Nhơn 30.000 triệu đồng.
- Ngân sách huyện,
thị xã: 120.000 triệu đồng.
(3)
Chi hỗ trợ giá nước máy cho Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định: 2.000
triệu đồng.
(4) Dự toán chi
thường xuyên năm 2013 được tính theo mức lương tối thiểu là 1.050.000
đồng/tháng. Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên năm 2013 để thực hiện cải
cách tiền lương theo quy định.
(5) Trong đó, cấp vốn
điều lệ Quỹ Bảo vệ môi trường: 2.000 triệu đồng
(6) Trong đó, hỗ trợ
nâng cấp hệ thống tin học ngành tài chính: 3.000 triệu đồng;
(7) Chi khác ngân
sách tỉnh năm 2013, trong đó có các nội dung như:
- Chi mua xe ô tô
10.000 triệu đồng;
- Kinh phí cấp cho
Cục Thống kê thực hiện báo cáo tháng, cấp không thu tiền Niên giám thống kê cho
các cơ quan chức năng thuộc tỉnh: 262 triệu đồng;
- Chi hỗ trợ bảo vệ
an toàn sân bay Phù Cát: 400 triệu đồng;
- Trích lại từ nguồn
thu xử phạt, tịch thu, thanh tra… theo quy định (từ nguồn thu của đơn vị nộp
vào ngân sách): 5.000 triệu đồng;
- Chi mua dịch vụ
công ích xe buýt: 14.000 triệu đồng;
- Kinh phí lập quy
hoạch và Đề án xây dựng nông thôn mới: 7.000 triệu đồng;
- Chi hoạt động BCĐ
triển khai Luật Thuế TNCN; Tổ Công tác phí, lệ phí; các ban chỉ đạo khác: 650
triệu đồng.
- Hỗ trợ đội ngũ cộng
tác viên thôn, làng, khu phố làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; Đại hội Hội
Nông dân; giải thưởng Xuân Diệu - Đào Tấn; Phòng chống dịch bệnh; thực hiện Đề
án Dân quân tự vệ, công an xã; diễn tập sóng thần Bộ CHQS tỉnh, phòng thủ An
Lão; Cấp vốn điều lệ Quỹ HTX, nông dân và ngư dân, giảm nghèo, Quỹ Đầu tư và
Phát triển tỉnh.
PHỤ LỤC
SỐ 3
DANH
MỤC TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CHI CÓ MỤC TIÊU NĂM 2013
(Kèm
theo Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Khóa XI)
Đơn vị tính: triệu
đồng
Số thứ tự
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Đầu tư phát triển
|
Sự nghiệp
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.088.619
|
644.685
|
443.934
|
A
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
314.069
|
184.824
|
129.245
|
1
|
Chương trình việc làm và dạy nghề (1)
|
29.451
|
1.841
|
27.610
|
2
|
Chương trình giảm nghèo bền vững
|
154.555
|
136.265
|
18.290
|
3
|
Chương trình nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn (2)
|
22.130
|
20.490
|
1.640
|
4
|
Chương trình y tế
|
12.761
|
2.752
|
10.009
|
5
|
Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia
đình
|
9.211
|
|
9.211
|
6
|
Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm
|
3.672
|
1.385
|
2.287
|
7
|
Chương trình văn hóa
|
7.050
|
2.760
|
4.290
|
9
|
Chương trình giáo dục và đào tạo
|
41.080
|
|
41.080
|
10
|
Chương trình phòng, chống ma túy
|
2.179
|
|
2.179
|
11
|
Chương trình phòng, chống tội phạm
|
530
|
|
530
|
12
|
Chương trình xây dựng nông thôn mới
|
21.659
|
11.959
|
9.700
|
13
|
Chương trình phòng, chống HIV, AIDS
|
9.331
|
7.372
|
1.959
|
14
|
Chương trình đưa thông tin về cơ sở miền
núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo
|
460
|
|
460
|
B
|
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
|
774.550
|
459.861
|
314.689
|
I
|
Bổ sung thực hiện các dự án, công
trình quan trọng
|
459.861
|
459.861
|
|
1
|
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước
(ODA) (3)
|
121.000
|
121.000
|
|
2
|
Phát triển vùng
|
95.000
|
95.000
|
|
3
|
Chương trình giống cây trồng, hạ tầng thủy
sản
|
6.446
|
6.446
|
|
4
|
Neo đậu tránh trú bão
|
18.403
|
18.403
|
|
5
|
Hồ chứa nước ngọt, thống thủy lợi trên đảo
|
13.813
|
13.813
|
|
6
|
Bố trí dân cư
|
6.442
|
6.442
|
|
7
|
Khu kinh tế, khu công nghiệp
|
79.800
|
79.800
|
|
8
|
Biển đông Hải đảo
|
10.000
|
10.000
|
|
9
|
Vốn ODA
|
32.200
|
32.200
|
|
10
|
Y tế tỉnh, huyện
|
11.040
|
11.040
|
|
11
|
Trụ sở xã
|
3.228
|
3.228
|
|
12
|
Hạ tầng du lịch
|
8.286
|
8.286
|
|
13
|
Bảo vệ phát triển rừng
|
9.203
|
9.203
|
|
14
|
Biến đổi khí hậu
|
45.000
|
45.000
|
|
II
|
Bổ sung thực hiện các chế độ chính
sách
|
314.689
|
|
314.689
|
1
|
Chương trình quốc gia về bình đẳng giới
|
465
|
|
465
|
2
|
Chương trình quốc gia an toàn lao động, vệ
sinh lao động
|
1.190
|
|
1.190
|
3
|
Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em
|
1.100
|
|
1.100
|
4
|
Đề án trợ giúp XH và phục hồi chức năng cho
người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí
|
200
|
|
200
|
5
|
Đề án phát triển nghề công tác xã hội
|
548
|
|
548
|
6
|
Hỗ trợ hợp tác xã, tổ hợp tác
|
450
|
|
450
|
7
|
Kinh phí thực hiện chương trình bố trí, sắp
xếp dân cư
|
3.000
|
|
3.000
|
8
|
Kinh phí khoán khoanh nuôi bảo vệ rừng và
khoanh nuôi tái sinh tự nhiên (4)
|
13.610
|
|
13.610
|
9
|
Kinh phí thực hiện các chính sách huyện
nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
|
23.570
|
|
23.570
|
10
|
Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú
|
3.379
|
|
3.379
|
11
|
Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú và trường
phổ thông dân tộc bán trú
|
3.671
|
|
3.671
|
12
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự
vệ
|
11.090
|
|
11.090
|
13
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện Pháp lệnh Công an
xã
|
2.180
|
|
2.180
|
14
|
Hỗ trợ kinh phí xây dựng đời sống văn hóa
khu dân cư
|
3.726
|
|
3.726
|
15
|
Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của Hội
VHNT và Hội Nhà báo địa phương
|
650
|
|
650
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật
|
540
|
|
540
|
|
- Hỗ trợ Hội Nhà báo địa phương
|
110
|
|
110
|
16
|
Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học công
nghệ
|
2.830
|
|
2.830
|
17
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với đảng bộ
cơ sở
|
12.670
|
|
12.670
|
18
|
Hỗ trợ kinh phí giáo viên mầm non
|
41.405
|
|
41.405
|
19
|
Hỗ trợ kinh phí tiền ăn trưa mẫu giáo 3-5
tuổi
|
16.496
|
|
16.496
|
20
|
Hỗ trợ kinh phí Luật Người cao tuổi và
chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội
|
50.300
|
|
50.300
|
21
|
Hỗ trợ thực hiện chính sách trợ giá trực
tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo
|
2.607
|
|
2.607
|
22
|
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí
theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
|
59.552
|
|
59.552
|
23
|
Hỗ trợ nâng cấp đô thị
|
10.000
|
|
10.000
|
24
|
Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm
vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn
|
50.000
|
|
50.000
|
Ghi chú:
(1) Chưa bao gồm vốn
vay bổ sung Quỹ quốc gia về việc làm.
(2) Vốn viện trợ bằng
tiền thực hiện rút dự toán trong phạm vi dự toán giao và theo cơ chế tài chính
trong nước.
(3) Ghi thu ghi chi
theo tiến độ giải ngân.
(4) Bao gồm kinh phí
hỗ trợ khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trợ cấp gạo cho hộ nghèo nhận khoán chăm
sóc, bảo vệ rừng, nhận rừng và đất để trồng rừng sản xuất trong thời gian chưa
tự túc được lương thực thuộc Chương trình 30a là 8.990 triệu đồng (từ dự toán
năm 2013 chuyển từ nguồn vốn đầu tư Chương trình bảo vệ phát triển rừng bền
vững sang kinh phí sự nghiệp theo Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của
Thủ tướng Chính phủ).