Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 193/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Bùi Văn Nghiêm
Ngày ban hành: 10/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 193/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ SỐ BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 0612/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Xét Tờ trình số 244/TTr-UBND ngày 20/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2025; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2025; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2025, cụ thể như sau:

A. VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I. DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2025 là: 6.868.000 triệu đồng, gồm có:

a) Thu nội địa:

6.732.000 triệu đồng, cụ thể:

- Thu doanh nghiệp nhà nước Trung ương quản lý:

188.000 triệu đồng.

- Thu doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý:

200.000 triệu đồng.

- Thu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

480.000 triệu đồng.

(Trong đó, thuế tối thiểu toàn cầu: 30.000 triệu đng)

- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh:

1.380.000 triệu đồng.

- Thuế thu nhập cá nhân:

635.000 triệu đồng.

- Thuế bảo vệ môi trường:

685.000 triệu đồng.

+ Thu từ hàng hóa nhập khẩu:

274.000 triệu đồng.

+ Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước:

411.000 triệu đồng.

- Lệ phí trước bạ:

190.500 triệu đồng.

- Thu phí, lệ phí:

89.000 triệu đồng, gồm có:

+ Phí, lệ phí Trung ương:

28.000 triệu đồng.

+ Phí, lệ phí địa phương:

61.000 triệu đồng.

- Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

9.000 triệu đồng.

- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước:

65.000 triệu đồng.

- Thu tiền sử dụng đất:

480.000 triệu đồng.

- Thu tiền thuê, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:

2.000 triệu đồng.

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:

2.140.000 triệu đồng.

- Thu tiền cấp quyền khai thác tà:i nguyên khoáng sản, tài nguyên nước

500 triệu đồng.

- Thu khác ngân sách:

163.000 triệu đồng.

+ Thu khác ngân sách trung ương:

65.000 triệu đồng.

+ Thu khác ngân sách địa phương:

98.000 triệu đồng.

- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi, công sản khác:

1.000 triệu đồng.

- Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và li nhuận sau thuế:

24.000 triệu đồng.

b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:

136.000 triệu đồng.

2. Thu NSĐP được sử dụng năm 2025: 15.591.532 triệu đồng, gồm có:

a) Từ nguồn địa phương:

7.902.488 triệu đồng.

- NSĐP được hưởng từ các khoản thu nội địa:

6.335.000 triệu đồng.

- Nguồn cải cách tiền lương năm 2024 chuyển sang năm 2025:

100.520 triệu đồng.

- Nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh:

676.486 triệu đồng.

+ Nguồn kết dư xổ số kiến thiết các năm trước:

401.102 triệu đồng;

+ Nguồn kết dư tiền sử dụng đất các năm trước:

35.553 triệu đồng;

+ Nguồn kết dư cân đối ngân sách cấp tỉnh năm 2023:

239.831 triệu đồng;

- Nguồn thu từ viện trợ, tài trợ:

147.082 triệu đồng.

+ Thu viện trợ từ Quỹ Fred Hollows Việt Nam (Theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 19/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh):

517 triệu đồng.

+ Nguồn Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long tài trợ nộp vào ngân sách nhà nước:

132.563 triệu đồng.

+ Nguồn vốn công đoàn ngành ngân hàng tài trợ:

12.000 triệu đồng.

+ Nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài:

2.002 triệu đồng.

- Nguồn mượn của Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long:

640.000 triệu đồng.

- Nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh năm 2024:

3.400 triệu đồng.

b) Từ nguồn trung ương bổ sung:

7.050.744 triệu đồng.

- Bổ sung cân đối ổn định:

3.227.001 triệu đồng.

- Bổ sung tăng thêm của năm 2025:

64.500 triệu đồng.

- Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương đến 2,34 triệu đồng/tháng:

1.329.899 triệu đồng.

- Bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp:

412.665 triệu đồng.

- Bổ sung mục tiêu vốn đầu tư:

1.840.993 triệu đồng.

- Nguồn Trung ương bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia:

173.118 triệu đồng.

+ Vốn đầu tư:

140.365 triệu đồng.

+ Vốn sự nghiệp:

32.753 triệu đồng.

- Nguồn Trung ương bổ sung thực hiện chính sách đào tạo cán bộ quân sự cấp xã theo Quyết định số 799/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:

2.568 triệu đồng.

c) Từ nguồn bội chi (nguồn vốn vay):

638.300 triệu đồng.

II. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

Tổng chi NSĐP năm 2025 là:

15.591.532 triệu đồng, trong đó:

1. Theo phân cấp:

a) Cấp tỉnh:

9.746.523 triệu đồng.

b) Khối huyện, thị xã, thành phố:

5.845.009 triệu đồng.

2. Theo lĩnh vực:

2.1. Chi cân đối ngân sách địa phương:

13.153.056 triệu đồng.

a) Chi đầu tư phát triển:

5.073.630 triệu đồng.

- Cấp tỉnh:

4.492.430 triệu đồng.

- Khối huyện, thị xã, thành phố:

581.200 triệu đồng.

b) Chi thường xuyên:

7.726.703 triệu đồng.

- Cấp tỉnh:

2.558.894 triệu đồng.

- Khối huyện, thị xã, thành phố:

5.167.809 triệu đồng.

c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.000 triệu đồng.

d) Dự phòng ngân sách:

276.423 triệu đồng.

đ) Chi trả nợ phí, lãi vay:

75.300 triệu đồng.

2.2. Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu:

2.426.776 triệu đồng

a) Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ:

412.665 triệu đồng.

b) Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ:

1.840.993 triệu đồng.

c) Bổ sung vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia:

173.118 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp:

32.753 triệu đồng.

- Vốn đầu tư:

140.365 triệu đồng.

2.3. Chi trả nợ gốc:

11.700 triệu đồng.

3. Chi tiết một số lĩnh vực quan trọng:

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

3.485.538 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

875.054 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

2.610.484 triệu đồng.

- Sự nghiệp khoa học công nghệ:

35.601 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

33.911 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

1.690 triệu đồng.

B. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh theo nhiệm vụ được phân cấp năm 2025 là 9.734.823 triệu đồng (Không bao gồm chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 4.567.409 triệu đồng, chi trả nợ gốc: 11.700 triệu đồng), gồm có:

1. Chi đầu tư phát triển:

6.473.788 triệu đồng.

2. Chi thường xuyên:

3.004.312 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

875.054 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:

33.911 triệu đồng.

- Các khoản chi thường xuyên khác:

2.095.347 triệu đồng.

3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.000 triệu đồng.

4. Dự phòng ngân sách:

180.423 triệu đồng.

5. Chi trả nợ phí, lãi vay:

75.300 triệu đồng.

C. CHI TRẢ NỢ GỐC:

11.700 triệu đồng.

D. SỐ BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI:

4.567.409 triệu đồng,

gồm có:

- Bổ sung cân đối ổn định:

2.327.763 triệu đồng.

- Bổ sung để đảm bảo dự toán chi cân đối NSĐP:

125.082 triệu đồng.

- Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương đến 2,34 triệu đồng/tháng:

1.066.704 triệu đồng.

- Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết:

65.000 triệu đồng.

- Bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp:

982.860 triệu đồng.

(Kèm theo số liệu chi tiết tại Biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08)

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa X, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Nghiêm

BIỂU SỐ 01

TỔNG HỢP NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ TOÁN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên nguồn

Dự toán NSĐP năm 2025

A

B

1

Từ nguồn địa phương

7.902.488

1

Nguồn NSĐP được hưởng từ các khoản thu nội địa

6.335.000

2

Nguồn CCTL năm 2024 chuyển sang năm 2025

100.520

3

Từ nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh

676.486

Xổ số kiến thiết các năm trước

401.102

Tiền sử dụng đất các năm trước

35.553

Nguồn kết dư cân đối ngân sách cấp tỉnh năm 2023

239.831

4

Nguồn thu viện trợ, tài trợ

147.082

Thu viện trợ từ Quỹ Fred Hollows Việt Nam (theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 19/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

517

Nguồn Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long tài trợ nộp vào NSNN

132.563

Nguồn vốn công đoàn ngành ngân hàng tài trợ

12.000

Nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài

2.002

5

Nguồn mượn của Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long

640.000

6

Nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh năm 2024

3.400

II

Từ nguồn ngân sách cấp trên bổ sung

7.050.744

1

Bổ sung cân đối

3.227.001

2

Bổ sung cân đối tăng thêm

64.500

3

Bổ sung lương

1.329.899

4

Bổ sung mục tiêu từ ngân sách trung ương

2.426.776

a

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ

1.840.993

-

Vốn ngoài nước

780.000

-

Vốn trong nước

1.060.993

b

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ

412.665

-

Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật địa phương

483

-

Hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương

200

-

KP thực hiện các chính sách an sinh xã hội

294.383

-

KP hỗ trợ địa phương sản xuất lúa

32.273

-

Vốn dự bị động viên

29.000

-

KP đảm bảo trật tự ATGT

5.851

-

Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

420

-

KP quản lý, bảo trì đường bộ

50.055

-

KP hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP

c

Bổ sung vốn thực hiện chương trình MTQG

173.118

-

Vốn đầu tư

140.365

CTMTQG giảm nghèo bền vững

2.457

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

10.038

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

127.870

-

Vốn sự nghiệp

32.753

CTMTQG giảm nghèo bền vững

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

32.753

5

Nguồn trung ương bổ sung thực hiện chính sách đào tạo cán bộ quân sự cấp xã theo Quyết định số 799/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

2.568

III

Từ nguồn bội chi (nguồn vốn vay)

638.300

Tổng cộng

15.591.532

BIỂU SỐ 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2025

Tổng cộng

Tỉnh

Huyện

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II)

6.868.000

5.518.500

1.349.500

I

THU NỘI ĐỊA

6.732.000

5.382.500

1.349.500

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

388.000

377.500

10.500

a

Thu từ khu vực doanh nghiệp trung ương

188.000

183.000

5.000

- Thuế giá trị gia tăng

108.000

103.000

5.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

48.000

48.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

32.000

32.000

b

Thu từ khu vực doanh nghiệp địa phương

200.000

194.500

5.500

- Thuế giá trị gia tăng

66.000

63.900

2.100

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

131.000

127.600

3.400

- Thuế tài nguyên

3.000

3.000

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNN

480.000

480.000

- Thuế giá trị gia tăng

95.000

95.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

385.000

385.000

Trong đó: Thuế tối thiểu toàn cầu

30.000

30.000

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.380.000

960.100

419.900

- Thuế giá trị gia tăng

663.000

317.200

345.800

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

450.000

448.600

1.400

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

260.000

190.500

69.500

- Thuế tài nguyên

7.000

3.800

3.200

4

Thuế thu nhập cá nhân

635.000

415300

219.700

- Thuế TN từ SXKD của cá nhân

108.000

58.000

50.000

5

Thuế bảo vệ môi trường

685.000

685.000

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

274.000

274.000

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

411.000

411.000

6

Lệ phí trước bạ

190.500

190.500

7

Phí - lệ phí

89.000

41.634

47.366

Bao gồm : - Phí, lệ phí trung ương

28.000

7.600

20.400

- Phí, lệ phí địa phương

61.000

34.034

26.966

Trong đó: + Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản

5.300

4.300

1.000

+ Phí BVMT đối với nước thải

14.700

11.700

3.000

+ Lệ phí môn bài

14.600

1.650

12.950

8

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

9.000

9.000

9

Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

65.000

63.460

1.540

Trong đó, số ghi thu ghi chi tiền thuê đất để GPMB và thu xử lý tài sản công

29.000

29.000

10

Thu tiền sử dụng đất

480.000

109.000

371.000

11

Thu tiền thuê và bán nhà ở thuộc SHNN

2.000

2.000

12

Thu từ hoạt động xổ số

2.140.000

2.140.000

13

Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước

500

406

94

14

Thu khác ngân sách

163.000

83.500

79.500

- Trung ương

65.000

27.100

37.900

Trong đó: + Thu phạt vi phạm ATGT

53.200

21.200

32.000

+ Thu phạt VPHC do CQ Thuế thực hiện

9.600

5.600

4.000

- Địa phương

98.000

56.400

41.600

Trong đó, thu tiền bảo vệ đất trồng lúa

11.500

8.400

3.100

15

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa li, công sản khác

1.000

600

400

16

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và LNST NSĐP hưởng 100%

24.000

24.000

II

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

136.000

136.000

1

Thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa nhập khẩu

87.000

87.000

2

Thuế nhập khẩu

48.700

48.700

3

Thu khác

300

300

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

6.335.000

5.057.400

1.277.600

I

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

3.081.000

2.439.800

641.200

II

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

3.254.000

2.617.600

636.400

BIỂU SỐ 03

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2025

Tổng cộng

Tỉnh

Huyện

A

TỔNG CHI NSĐP QUẢN LÝ (I+II)

15.579.832

9.734.823

5.845.009

I

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP

13.153.056

7.308.047

5.845.009

1

Chi đầu tư phát triển

5.073.630

4.492.430

581.200

a

Chi đầu tư XDCB

5.044.630

4.463.430

581.200

Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước

570.610

425.410

145.200

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

469.100

98.100

371.000

Chi đầu tư từ nguồn XSKT

2.140.000

2.075.000

65.000

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

638.300

638.300

Chi từ nguồn kết dư xổ số kiến thiết các năm trước

401.102

401.102

Chi từ nguồn kết dư tiền sử dụng đất các năm trước

35.553

35.553

Nguồn Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long tài trợ nộp vào NSNN

132.563

132.563

Nguồn vốn công đoàn ngành ngân hàng tài trợ

12.000

12.000

Nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài

2.002

2.002

Nguồn mượn của Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long

640.000

640.000

Nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh năm 2024

3.400

3.400

b

Chi đầu tư phát triển khác

29.000

29.000

- KP thực hiện ghi thu, ghi chi tiền thuê đất được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt

29.000

29.000

2

Chi thường xuyên

7.726.703

2.558.894

5.167.809

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3.485.538

875.054

2.610.484

Chi khoa học công nghệ

35.601

33.911

1.690

Các khoản chi thường xuyên khác còn lại

4.205.564

1.649.929

2.555.635

3

Chi trả lãi vay

75300

75.300

4

Chi bổ sung Quỹ DTTC

1.000

1.000

5

Dự phòng ngân sách

276.423

180.423

96.000

II

Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu

2.426.776

2.426.776

1

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

412.665

412.665

2

Bổ sung mục tiêu vốn đầu tư

1.840.993

1.840.993

Vốn ngoài nước

780.000

780.000

Vốn trong nước

1.060.993

1.060.993

3

Bổ sung KP thực hiện CTMTQG

173.118

173.118

a

Vốn sự nghiệp

32.753

32.753

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

32.753

32.753

b

Vốn đầu tư

140.365

140.365

CTMTQG giảm nghèo bền vững

2.457

2.457

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

10.038

10.038

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

127.870

127.870

B

Chi trả nợ gốc

11.700

11.700

Tổng chi NSĐP

15.591.532

9.746.523

5.845.009

BIỂU SỐ 04

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Nội dung

Dự toán năm 2025

A

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh

9.734.823

I

Chi đầu tư phát triển

6.473.788

1

Chi đầu tư XDCB

6.444.788

- Từ nguồn NS tập trung

425.410

- Từ nguồn thu tiền SDĐ

98.100

- Từ nguồn XSKT

2.075.000

- Nguồn Đài PTTH tài trợ nộp NSNN

132.563

- Từ nguồn trung ương BSMT

1.981.358

- Từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (từ nguồn vốn vay)

638.300

- Nguồn kết dư XSKT các năm trước

401.102

- Nguồn kết dư tiền sử dụng đất các năm trước

35.553

- Nguồn vốn công đoàn ngành ngân hàng tài trợ

12.000

- Nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài

2.002

- Nguồn mượn của Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long

640.000

- Nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh năm 2024

3.400

2

Chi đầu tư phát triển khác

29.000

- KP thực hiện ghi thu, ghi chi tiền thuê đất được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt

29.000

II

Chi thường xuyên

3.004.312

Trong đó:

1

Chi hỗ trợ thu hút đầu tư - xúc tiến thương mại

9.026

2

Chi sự nghiệp kinh tế

315.401

Sự nghiệp nông nghiệp

55.997

Sự nghiệp thủy lợi

97.283

Sự nghiệp giao thông

19.728

Kiến thiết thị chính

28.497

Sự nghiệp kinh tế khác

113.896

3

Chi sự nghiệp môi trường

18.298

4

Chi sự nghiệp văn xã

1.726.840

Sự nghiệp giáo dục đào tạo & dạy nghề

875.054

Sự nghiệp y tế

590.834

Sự nghiệp văn hóa thông tin

59.441

Sự nghiệp thông tin truyền thông

36.365

Sự nghiệp thể dục thể thao

44.253

Sự nghiệp khoa học công nghệ

33.911

Sự nghiệp xã hội

86.982

5

Chi quản lý hành chính

396.102

Quản lý Nhà nước

271.314

Khối Đảng

92.369

Khối Đoàn thể

32.419

6

Chi an ninh - quốc phòng

54.716

An ninh

13.125

Quốc phòng

41.591

7

Chi khác ngân sách

37.968

8

Chi từ nguồn TWBS có mục tiêu

86.009

9

Chi thực hiện CTMTQG NTM

59.295

III

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

IV

Dự phòng ngân sách

180.423

V

Chi trả nợ phí, lãi vay

75.300

B

Chi trả nợ gốc

11.700

C

Bổ sung ngân sách cấp dưới

4.567.409

Bổ sung cân đối ổn định

2.327.763

Bổ sung để đảm bảo dự toán chi cân đối NSĐP

125.082

Bổ sung thực hiện CCTL

1.066.704

Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn XSKT

65.000

Bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp

982.860

Tổng cộng

14.313.932

BIỂU SỐ 05

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Chỉ tiêu

Tổng cộng

CCT KV I

CCT KV II

CCT KV III

CCT KV IV

Vĩnh Long

Long Hồ

Bình Minh

Bình Tân

Tam Bình

Trà Ôn

Mang Thít

Vũng Liêm

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

1.349.500

598.700

180.000

116.900

61.000

109.300

83.600

102.000

98.000

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

10.500

3.300

1.100

1.050

650

1.050

1.700

800

850

a

Thu từ khu vực doanh nghiệp trung ương

5.000

800

650

750

450

600

600

600

550

- Thuế giá trị gia tăng

5.000

800

650

750

450

600

600

600

550

b

Thu từ khu vực doanh nghiệp địa phương

5.500

2.500

450

300

200

450

1.100

200

300

- Thuế giá trị gia tăng

2.100

900

150

100

50

150

600

50

100

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

3.400

1.600

300

200

150

300

500

150

200

- Thuế tài nguyên

- Thu khác

2

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

419.900

194.800

71.000

35.200

15.700

23.800

18.900

30.500

30.000

- Thuế giá trị gia tăng

345.800

157.300

60.600

26.000

13.820

20.200

14.750

26.180

26.950

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.400

500

300

30

20

80

130

310

30

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

69.500

36.000

10.000

9.000

1.800

3.500

3.200

3.000

3.000

- Thuế tài nguyên

3.200

1.000

100

170

60

20

820

1.010

20

3

Thuế thu nhập cá nhân

219.700

95.000

28.000

21.500

13.300

17.600

13.700

15.000

15.600

- Thuế TN từ SXKD của cá nhân

50.000

18.000

5.600

4.100

3.300

5.100

5.200

3.900

4.800

4

Lệ phí trước bạ

190.500

58.400

32.000

19.000

11.900

21.500

15.500

14.200

18.000

5

Phí - lệ phí

47.366

12.690

5.926

5.586

4.770

4.570

4.940

3.938

4.946

Bao gồm: - Phí, lệ phí trung ương

20.400

4.000

2.200

3.400

1.500

2.200

2.400

1.900

2.800

- Phí, lệ phí địa phương

26.966

8.690

3.726

2.186

3.270

2.370

2.540

2.038

2.146

- Trong đó: + Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản

1.000

500

50

100

350

+ Phí BVMT đối với nước thải

3.000

100

200

60

1.800

80

100

600

60

+ Lệ phí môn bài

12.950

4.650

1.700

1.250

750

1.300

1.200

800

1.300

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

9.000

5.900

950

500

150

300

150

650

400

7

Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

1.540

20

20

20

1.080

100

100

200

Trong đó số ghi thu ghi chi tiền thuê đất để GPMB và thu xử lý TS công

8

Thu tiền sử dụng đất

371.000

215.000

30.000

25.000

8.000

28.000

20.000

27.000

18.000

9

Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước

94

10

4

44

10

10

12

4

10

Thu khác ngân sách

79.500

13.600

11.000

9.000

6.500

11.000

8.600

9.800

10.000

- Trung ương

37.900

5.600

5.400

4.000

3.500

6.200

3.700

5.500

4.000

Trong đó: + Thu phạt vi phạm ATGT

32.000

3.500

4.800

3.300

3.100

5.800

3.000

5.000

3.500

+ Thu phạt VPHC do CQ Thuế thực hiện

4.000

1.800

500

400

100

200

200

400

400

- Địa phương

41.600

8.000

5.600

5.000

3.000

4.800

4.900

300

6.000

- Thu từ xử phạt VPHC của lực lượng quản lý thị trường

Trong đó, thu tiền bảo vệ đất trồng lúa

3.100

450

400

200

1.500

300

50

200

11

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi, công sản khác

400

400

II

Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

1.277.600

585.800

170.850

108.050

55.150

98.350

75.500

93.750

90.150

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

641.200

297.000

71.950

51.520

26.210

56.970

43.720

49.260

44.570

2

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

636.400

288.800

98.900

56.530

28.940

41.380

31.780

44.490

45.580

III

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tnh

4.567.409

298.367

618.987

391.786

444.978

766.478

804.519

466302

775.392

1

Bổ sung cân đối ổn định

2.327.763

48.390

322.320

186.776

247.930

403.590

436.265

263.067

419.425

2

Bổ sung để đảm bảo dự toán chi cân đối NSĐP

125.082

40.090

17.848

30.724

5.020

7.020

5.322

6.487

12.571

3

Bổ sung để thực hiện CCTL từ 1,49 trđ/tháng đến 2,34 trđ/tháng

1.066.704

117.587

149.478

98.465

96.846

164.399

166.357

109.276

164.296

4

Thu bổ sung vốn đầu tư từ nguồn XSKT

65.000

6.000

9.000

7.000

8.000

9.000

9.000

8.000

9.000

5

Thu bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp

982.860

86.300

120.341

68.821

87.182

182.469

187.575

79.472

170.100

BIỂU SỐ 06

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSNN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Chỉ tiêu

Tổng cộng

CCT KV I

CCT KV II

CCT KV III

CCT KV IV

Vĩnh Long

Long Hồ

Bình Minh

Bình Tân

Tam Bình

Trà Ôn

Mang Thít

Vũng Liêm

C

Tổng chi ngân sách địa phương quản lý (I+II)

5.845.009

884.167

789.837

499.836

500.128

864.828

880.019

560.052

865.542

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

4.862.149

797.867

669.496

431.015

412.946

682.359

692.444

480.580

695.442

1

Chi đầu tư phát triển

581.200

247.163

56.176

49.702

31.730

55.206

45.786

49.924

45.513

Chi XDCB tập trung

145.200

26.163

17.176

17.702

15.730

18.206

16.786

14.924

18.513

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

371.000

215.000

30.000

25.000

8.000

28.000

20.000

27.000

18.000

Chi từ nguồn XSKT

65.000

6.000

9.000

7.000

8.000

9.000

9.000

8.000

9.000

2

Chi thường xuyên

4.184.949

535.004

600.120

372.813

373.016

613.653

632.958

421.156

636.229

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

2.610.484

322.590

385.036

223.176

229.085

379.499

426.535

255.298

389.265

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

1.690

210

210

210

220

210

210

210

210

Các khoản chi thường xuyên khác còn lại

1.572.775

212.204

214.874

149.427

143.711

233.944

206.213

165.648

246.754

3

Chi dự phòng

96.000

15.700

13.200

8.500

8.200

13.500

13.700

9.500

13.700

II

Bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp

982.860

86.300

120.341

68.821

87.182

182.469

187.575

79.472

170.100

1

KP thực hiện trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên theo Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND tỉnh

4.850

699

950

236

111

781

720

106

1.247

2

KP thực hiện trợ giúp xã hội đối với đối tượng khó khăn tại Điều 3 Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND tỉnh

4.012

346

735

951

350

389

376

247

618

3

KP thực hiện đưa lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 02/2023/NQ- HĐND tỉnh

6.725

794

1.251

1.800

187

497

1.242

209

745

4

KP chi trả hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ theo Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND tỉnh

3.686

487

435

405

512

507

380

488

472

5

KP hỗ trợ hoạt động ấp, khóm, khu và phụ cấp hàng tháng phó trưởng ấp, khóm, khu theo Nghị quyết số 22/2023/NQ- HĐND tỉnh

12.708

922

1.779

960

1.268

2.319

1.631

1.350

2.479

6

KP hỗ trợ thực hiện Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

26.898

2.379

3.293

2.202

3.021

5.525

3.746

2.591

4.141

Hỗ trợ kinh phí những người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình độ đại học

7.570

717

1.173

433

825

1.694

540

873

1.315

Hỗ trợ phụ cấp hàng tháng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, BHYT những người hoạt động không chuyên trách ấp

19.328

1.662

2.120

1.769

2.196

3.831

3.206

1.718

2.826

7

KP cm mốc quy hoạch chung nông thôn mới

2.324

589

425

1.310

8

KP hỗ trợ dịch vụ công ích, thu gom vận chuyển rác thải

53.400

16.000

7.300

5.600

7.000

3.000

5.000

2.500

7.000

9

Hỗ trợ quốc phòng an ninh

62.600

5.400

8.599

3.973

6.780

9.868

9.217

8.322

10.441

KP hỗ trợ thực hiện Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND , Nghị quyết số 33/2022/NQ-HDND của HĐND tỉnh và Nghị định số 72/2020/NĐ-CP của Chính phủ

36.600

3.300

4.500

2.000

4.500

5.600

5.600

5.500

5.600

KP hỗ trợ phục cấp hàng tháng, BHYT, BHXH cho lực lượng ANCS theo Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND

26.000

2.100

4.099

1.973

2.280

4.268

3.617

2.822

4.841

10

Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP

40.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

11

KP thực hiện các chính sách an sinh xã hội (*)

666.816

54.001

81.519

42.258

48.649

130.280

142.764

49.843

117.502

12

KP hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP

98.241

272

8.891

5.436

13.879

24.303

17.499

8.816

19.145

13

KP thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

600

Ghi chú:

(*) Chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo NĐ số 81/2021/NĐ-CP ; Hỗ trợ giáo dục mầm non theo Nghị định số 105; Hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh khuyết tật theo TTLT 42; Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo NĐ 116/2020/NĐ-CP ; Kinh phí thường xuyên cho đối tượng Bảo trợ xã hội theo NĐ số 76/2024/NĐ-CP ; Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ CSXH; Kinh phí mua BHYT đối tượng BTXH; Kinh phí mua BHYT đối tượng tại các xã ATK, đối tượng Cựu chiến binh, thanh niên xung phong, tham gia kháng chiến Lào, Cam phu chia.

- Bao gồm số tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán 2025 là 72.692 triệu đồng.

- 50% tăng thu dự toán năm 2025 so dự toán năm 2024 là 22.200 triệu đồng.

BIỂU SỐ 08

DỰ TOÁN CHI TIẾT ĐẾN DỰ ÁN THÀNH PHẦN NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Dự án thành phần của các CTMTQG

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

25.256

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

25.256

1

Nội dung Thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch

5.726

1.1

Nội dung 1: Rà soát, điều chỉnh, lập mới và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định của pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

5.726

2

Nội dung Thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền

430

2.1

Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu

230

2.2

Nội dung 09: Tăng cường hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở

200

3

Nội dung Thành phần số 3: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn

9.286

3.1

Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp

786

3.2

Nội dung 04: Triển khai chương trình mỗi xã một sản phẩm (ocop) gắn với lợi thế vùng miền; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị

1.030

3.3

Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất

3.300

3.4

Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị

630

3.5

Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn

3.540

4

Nội dung Thành phần số 5: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe của người dân nông thôn

112

4.1

Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

112

5

Nội dung Thành phần số 6: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn

3.404

5.1

Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng

3.404

6

Nội dung Thành phần số 7: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan

1.370

6.1

Nội dung 01: Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các đề án/ kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh

534

6.2

Nội dung 02: Thu gom, tái chế, sử dụng các loại chất thải theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở việt nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa

100

6.3

Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn việt nam; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu

676

6.4

Nội dung 06: Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình

60

7

Nội dung Thành phần số 8: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới

2.444

7.1

Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công

668

7.2

Nội dung 03: Triển khai hiệu quả chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025

1.776

8

Nội dung Thành phần số 9: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới

208

8.1

Nội dung 02: Triển khai hiệu quả phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các chi hội nông dân nghề nghiệp, tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”

24

8.2

Nội dung 03: Triển khai hiệu quả đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”

12

8.3

Nội dung 05: Vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện cuộc vận động “xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”

172

9

Nội dung Thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn

660

9.1

Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn; triển khai hiệu quả chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

660

10

Nội dung Thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện chương trình; nâng cao năng lực, truyền thông xây dựng nông thôn mới; thực hiện phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới

1.616

10.1

Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng

1.616

Ghi chú: TWBS thực hiện CTMTQG NTM số tiền: 32.753 triệu đồng, phân bổ: 25.256 triệu đồng, còn lại 7.497 triệu đồng

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2025; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.134.159
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!