HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2024/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
MUA SẮM TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ; PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM
VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG, XÂY DỰNG MỚI HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH TRONG CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC
KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
138/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản,
trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình
trong các dự án đã đầu tư xây dựng;
Xét Tờ trình số 260/TTr-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định thẩm
quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện mua sắm tài sản,
trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình
trong các dự án đã đầu tư xây dựng từ nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 243/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm
2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết
này quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm
vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; phân cấp
thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp,
mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng từ
nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Các nội dung không quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 10 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm
tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công
trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn.
4. Các đối tượng quy định tại khoản
1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, sau đây được gọi chung là cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Quy định thẩm quyền quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang
thiết bị
1. Các đơn vị sử dụng ngân sách quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị
của đơn vị mình từ nguồn kinh phí thực hiện tự chủ.
2. Thẩm quyền quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị từ
nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh không thực hiện tự chủ.
a) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (đơn
vị dự toán cấp 1) quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí của cơ
quan, đơn vị mình và đơn vị dự toán trực thuộc có tổng dự toán kinh phí thực hiện dưới
02 tỷ đồng/nhiệm vụ.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị có tổng dự
toán kinh phí thực hiện từ 02 tỷ đồng/nhiệm vụ trở lên.
3. Thẩm quyền quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị từ nguồn
chi thường xuyên ngân sách cấp huyện không thực hiện tự chủ (bao gồm cả
nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên).
a) Các cơ quan, đơn vị cấp huyện
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị mình và
đơn vị dự toán trực thuộc có tổng dự toán kinh phí thực hiện dưới 01 tỷ đồng/nhiệm
vụ.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn
vị có tổng dự toán kinh phí thực hiện từ 01 tỷ đồng/nhiệm vụ trở lên.
4. Thẩm quyền quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị từ
từ nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp xã không thực hiện tự chủ (bao
gồm cả nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên).
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí có tổng dự toán kinh
phí thực hiện từ 01 tỷ đồng/nhiệm vụ trở lên.
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí có tổng dự toán
kinh phí thực hiện dưới 01 tỷ đồng/nhiệm vụ.
Điều 4. Quy định phân cấp thẩm
quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở
rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng
1. Quy định phân cấp thẩm quyền quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng
mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng từ nguồn chi thường
xuyên ngân sách cấp tỉnh.
a) Các cơ quan, đơn vị (bao gồm
cả các cơ quan, đơn vị dự toán trực thuộc) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí của cơ quan, đơn vị mình đối với nguồn kinh
phí thực hiện tự chủ.
b) Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí của cơ quan, đơn vị
mình và đơn vị dự toán trực thuộc đối với nguồn kinh phí không thực hiện tự chủ
có dự toán kinh phí thực hiện dưới 500 triệu đồng/nhiệm vụ.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có dự toán kinh
phí thực hiện tối đa không quá 15 tỷ đồng/nhiệm vụ, trừ nội dung quy định tại
điểm a, điểm b khoản này.
2. Quy định phân cấp thẩm quyền quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng
mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của cơ quan, đơn vị
từ nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp huyện (bao gồm cả nguồn bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách cấp trên).
a) Các cơ quan, đơn vị (bao gồm
cả các cơ quan, đơn vị dự toán trực thuộc) thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí của cơ quan, đơn vị mình đối với nguồn
kinh phí thực hiện tự chủ.
b) Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí của cơ quan,
đơn vị mình và đơn vị dự toán trực thuộc đối với nguồn kinh phí không thực hiện
tự chủ có dự toán kinh phí thực hiện dưới 500 triệu đồng/nhiệm vụ.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí của các cơ quan, đơn vị cấp huyện
có dự toán kinh phí thực hiện tối đa không quá 15 tỷ đồng/nhiệm vụ, trừ nội
dung quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
3. Quy định phân cấp thẩm quyền quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng
mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của cơ quan, đơn vị
từ nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp xã (bao gồm cả nguồn bổ sung có
mục tiêu từ ngân sách cấp trên).
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí của cơ quan, đơn vị có dự toán
kinh phí thực hiện từ 500 triệu đồng/nhiệm vụ trở lên, nhưng tối đa không quá
15 tỷ đồng/nhiệm vụ.
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí của cơ quan, đơn vị có dự toán kinh phí thực
hiện dưới 500 triệu đồng/nhiệm vụ.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPCP, VPCTN;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư
pháp);
- TT Tỉnh ủy, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể cấp
tỉnh;
- Thường trực Huyện (Thành) ủy,
HĐND, UBND,
UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học
tỉnh;
- LĐVP;
- Các phòng thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, HS.
|
CHỦ
TỊCH
Phương Thị Thanh
|