HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2021/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 09
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH
CÁC CẤP Ở ĐỊA PHƯƠNG; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
CÁC CẤP NĂM 2022
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền định
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
141/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo
Nghị quyết phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa
phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm
2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết
định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2022 như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định chi tiết
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2022.
b)
Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách
tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các cấp
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước.
3. Nguyên tắc
a) Phù hợp với phân cấp
nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm
kinh tế, địa lý, dân cư, khả năng quản lý của từng cấp chính quyền địa
phương.
b) Tăng cường nguồn lực
cho ngân sách các cấp, tạo điều kiện chủ động cho các cấp ngân sách trong quá
trình thực hiện quản lý khai thác nguồn thu, khuyến khích các cấp tăng cường
quản lý thu, chống thất thu và sử dụng ngân sách phục vụ nhiệm vụ được giao, hạn
chế việc bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.
c) Đảm bảo vai trò chủ
đạo của ngân sách cấp tỉnh trong hệ thống ngân sách tỉnh bảo đảm thực hiện các
nhiệm vụ quan trọng của địa phương và tính chủ động của ngân sách cấp huyện.
d) Hạn chế phân cấp cho
nhiều cấp ngân sách đối với các nguồn thu có quy mô nhỏ.
đ) Ngân sách cấp xã được
phân chia nguồn thu từ các khoản: thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; lệ phí môn
bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia
đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.
e) Ngân sách cấp huyện,
ngân sách cấp xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ. Ngân
sách cấp huyện, ngân sách cấp xã được chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao
công nghệ.
g) Trong phân cấp nhiệm
vụ chi đối với thành phố Lạng Sơn có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ
thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ
sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác. Tăng cường phân cấp, bảo
đảm nguồn lực cho thành phố Lạng Sơn phát triển và tăng tỷ lệ cân đối thu, chi
theo Nghị quyết số 40-NQ-TU ngày 05/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về xây dựng
và phát triển thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030, định hướng đến 2050.
4. Nội dung phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2022 chi tiết tại Phụ lục số
01 và 02 kèm theo.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả
thực hiện theo quy định.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 09 tháng
12 năm 2021, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Đài PTTH tỉnh, Báo Lạng Sơn
Cổng thông tin điện tử tỉnh Lạng Sơn;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|
PHỤ
LỤC 01
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH
CÁC CẤP Ở ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Lạng
Sơn)
PHẦN I - PHÂN CẤP NGUỒN THU
I. Nguồn thu ngân sách cấp
tỉnh
1. Các khoản thu ngân
sách cấp tỉnh được hưởng 100%
1.1. Thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
khu vực doanh nghiệp nhà nước Trung ương và khu vực doanh nghiệp nhà nước địa
phương;
1.2. Thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Cục Thuế thu nộp;
1.3. Thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
1.4. Thuế thu nhập cá
nhân do Cục Thuế thu nộp;
1.5. Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán;
1.6. Thuế bảo vệ môi
trường (phần ngân sách địa phương được hưởng);
1.7.
Thu từ các khoản phí, lệ phí: phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do Trung ương ban hành và phí thuộc thẩm quyền
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành do các cơ quan cấp tỉnh thu nộp;
1.8.
Thu tiền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất do cơ quan cấp tỉnh quản lý,
sử dụng; thu công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất
có thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quyết định;
1.9. Thu hồi vốn của
ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được
chia tại Công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại
diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
của doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;
1.10. Thu tiền khai
thác, cho thuê tài sản nhà nước do cơ quan cấp tỉnh quản lý;
1.11. Tiền thuê mặt đất,
mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê;
1.12. Thu tiền xử phạt
vi phạm hành chính, thu phạt và tịch thu khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
1.13.
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản (phần ngân sách địa phương được hưởng);
1.14. Các khoản huy động,
đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho cấp tỉnh;
1.15. Thu tiền bảo vệ
và phát triển đất trồng lúa;
1.16. Thu từ bán tài sản
nhà nước do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý thu nộp;
1.17. Thu từ tài sản được
xác lập quyền sở hữu của nhà nước do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử
lý thu nộp;
1.18. Thu từ tài sản
nhà nước giao các tổ chức kinh tế do cơ quan cấp tỉ nh giao tài sản;
1.19. Thu viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan,
tổ chức, đơn vị nhà nước cấp tỉnh;
1.20. Thu chuyển nguồn
từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau;
1.21. Thu kết dư ngân
sách cấp tỉnh theo quy định tại Điều 71 của Luật Ngân sách nhà nước;
1.22. Thu từ Quỹ dự trữ
tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại Điều 11 của Luật Ngân sách nhà nước;
1.23. Thu từ các khoản
vay để bù đắp bội chi theo quy định tại khoản 5 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà
nước;
1.24. Thu bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương;
1.25. Các khoản thu
khác theo quy định của pháp luật do cơ quan cấp tỉ nh quản lý thu nộp.
2. Các khoản thu phân chia
giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện
2.1. Thuế giá trị gia
tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực công thương nghiệp dịch vụ
ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố;
2.2.
Thu giao đất có thu tiền sử dụng đất thực hiện dự án do nhà đầu tư thực hiện và
dự án từ nguồn ngân sách tỉnh do tỉnh quyết định đầu tư.
II. Nguồn thu của ngân
sách cấp huyện
1. Các khoản thu phân
chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện (chi tiết như đã nêu tại
mục 2, phần I)
2. Các khoản thu ngân sách
cấp huyện được hưởng 100%
2.1. Thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ
ngoài quốc doanh (trừ địa bàn thành phố), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài
nguyên thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do cấp huyện
thu nộp;
2.2. Lệ phí trước bạ
(trừ lệ phí trước bạ nhà đất);
2.3. Thuế thu nhập cá
nhân do Chi cục Thuế thu nộp;
2.4.
Thu từ các khoản phí, lệ phí: phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do Trung ương ban hành; phí thuộc thẩm quyền
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành do các cơ quan cấp huyện trực tiếp thu, nộp;
2.5. Thu tiền sử dụng đất
gắn liền với tài sản trên đất do cơ quan cấp huyện quản lý, sử dụng; thu giao đất
có thu tiền sử dụng đất thực hiện dự án do cấp huyện quyết định chủ trương đầu
tư hoặc quyết định đầu tư; thu công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất do cấp huyện quyết định;
2.6. Thu tiền khai
thác, cho thuê tài sản nhà nước do cơ quan cấp huyện quản lý;
2.7. Thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước hàng năm;
2.8. Thu tiền xử phạt
vi phạm hành chính, thu phạt và tịch thu khác do cơ quan cấp huyện thực hiện;
2.9. Các khoản huy động,
đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho cấp huyện;
2.10. Thu từ bán tài sản
nhà nước (không bao gồm tài sản trên đất) do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp
huyện quản lý thu nộp;
2.11. Thu từ tài sản được
xác lập quyền sở hữu của nhà nước do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử
lý thu nộp;
2.12. Thu từ tài sản
nhà nước giao các tổ chức kinh tế do cơ quan cấp huyện giao tài sản;
2.13. Thu viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan,
tổ chức, đơn vị nhà nước cấp huyện;
2.14. Thu chuyển nguồn
từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau;
2.15. Thu kết dư ngân
sách cấp huyện (theo quy định tại Điều 72 Luật Ngân sách nhà nước);
2.16. Thu bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh;
2.17. Các khoản thu khác
của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
3. Các khoản thu phân
chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã
3.1. Lệ phí trước bạ
nhà, đất đối với nhà, đất thuộc địa bàn phường;
3.2. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp phát sinh trên địa bàn phường.
III. Nguồn thu của ngân
sách cấp xã
1. Các khoản thu phân
chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (chi tiết như đã nêu tại
mục 3, phần II).
2. Các khoản thu ngân
sách cấp xã được hưởng 100%
2.1.
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực công thương
nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh phát sinh trên địa bàn các huyện do các xã, thị
trấn nộp; thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ khu vực công thương
nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do các xã, phường, thị trấn nộp;
2.2. Lệ phí trước bạ
nhà, đất đối với nhà, đất thuộc địa bàn xã, thị trấn;
2.2. Thu thuế sử dụng đất
nông nghiệp phát sinh trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
2.3. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp phát sinh trên địa bàn xã, thị trấn;
2.4.
Thu từ các khoản phí, lệ phí: phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do Trung ương ban hành; phí thuộc thẩm quyền
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành do cơ quan cấp xã thu nộp;
2.5. Thu tiền xử phạt
vi phạm hành chính, thu phạt và tịch thu khác do cơ quan cấp xã thực hiện;
2.6. Các khoản huy động,
đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho cấp xã;
2.7. Thu từ bán tài sản
nhà nước (không bao gồm tài sản trên đất) do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp
xã quản lý thu nộp;
2.8. Thu từ tài sản được
xác lập quyền sở hữu của nhà nước do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã xử
lý thu nộp;
2.9. Thu từ tài sản nhà
nước giao các tổ chức kinh tế do cơ quan cấp xã giao tài sản;
2.10. Thu viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan,
tổ chức, đơn vị nhà nước cấp xã;
2.11. Thu từ quỹ đất
công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản
lý;
2.12. Thu chuyển nguồn
từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau;
2.13. Thu kết dư ngân
sách cấp xã (theo quy định tại Điều 72 Luật Ngân sách nhà nước);
2.14. Thu bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách huyện;
2.15. Các khoản thu
khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
PHẦN II - PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
I.
Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Đầu tư cho các nhiệm
vụ, chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý thuộc các đối tượng quy định tại Điều
5 của Luật Đầu tư công và được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại khoản 2,
Điều 38 của Luật Ngân sách nhà nước.
1.2. Đầu tư và hỗ trợ vốn
cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính do cấp tỉnh quản lý theo quy định của
pháp luật.
1.3. Các khoản chi đầu
tư phát triển khác do cấp tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên (bao gồm chi sự nghiệp
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu).
2.1. Sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề, bao gồm:
- Trường Trung học phổ
thông, trường Phổ thông dân tộc nội trú, Trung tâm Giáo dục thường xuyên thuộc
cấp tỉnh quản lý và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh thực hiện.
- Đào tạo cao đẳng,
trung cấp; đào tạo, bồi dưỡng chính trị, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; đào tạo
nghề.
- Đào tạo ngoài nước.
- Đào tạo lại, bồi dưỡng
nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác do cấp tỉnh
thực hiện.
- Chi nghiệp vụ chuyên
môn của ngành giáo dục; chi hỗ trợ các trường đạt chuẩn quốc gia, chi duy trì
công tác phổ cập giáo dục các cấp, chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn thuộc
lĩnh vực của ngành.
2.2. Sự nghiệp khoa học
và công nghệ, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi
mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ
và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các
lĩnh vực khoa học công nghệ và các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ
khác.
2.3. Chi quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội theo phân cấp quản lý thuộc lĩnh vực quốc phòng,
an ninh do Chính phủ quy định và khả năng cân đối ngân sách:
- Diễn tập khu vực
phòng thủ cấp tỉnh; tổ chức huy động lực lượng dự bị động viên theo phân cấp; tổ
chức hoạt động lực lượng Dân quân tự vệ; đảm bảo công tác phòng không nhân dân;
thực hiện nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và
chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân địa phương theo phân cấp; tổ chức
thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân; công tác giáo dục, bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng; hỗ trợ bảo quản, sửa chữa các công trình phục vụ chiến đấu,
doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương; thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
mục tiêu chính trị, kinh tế, xã hội, các công trình quốc phòng, khu quân sự và
các nhiệm vụ quốc phòng khác do cấp tỉnh thực hiện.
- Thực hiện các nhiệm vụ
về công tác an ninh trật tự và an toàn xã hội theo quy định; phối hợp thực hiện
các nhiệm vụ về an ninh khác do cấp tỉnh thực hiện.
2.4. Sự nghiệp y tế,
dân số và gia đình, bao gồm:
- Hoạt động y tế dự
phòng, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, giám định y khoa, pháp y, pháp
y tâm thần, y dược cổ truyền, trang thiết bị y tế, dược mỹ phẩm do cấp tỉnh thực
hiện.
- Công tác dân số - kế
hoạch hóa gia đình, vệ sinh an toàn thực phẩm, sức khỏe sinh sản và các hoạt động
y tế khác do cấp tỉnh quản lý.
2.5. Sự nghiệp văn hóa
thông tin bao gồm: chi tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật do cấp tỉnh
thực hiện; chi tổ chức các hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ; bảo tồn, bảo
tàng, phim, ảnh, thư viện, lưu trữ, trùng tu di tích lịch sử; các hoạt động
sáng tạo văn học, nghệ thuật, chiếu phim; hoạt động thông tin, truyền thông, xuất
bản, báo chí; hoạt động công tác gia đình và các hoạt động văn hóa, thông tin
khác do cấp tỉnh thực hiện.
2.6. Sự nghiệp phát
thanh, truyền hình bao gồm: thông tấn, phát thanh, truyền hình do cấp tỉnh thực
hiện.
2.7. Sự nghiệp thể dục,
thể thao bao gồm: đào tạo, huấn luyện, tập huấn, bồi dưỡng huấn luyện viên, vận
động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh và tham gia các giải
thi đấu cấp khu vực, quốc gia; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao; bảo
tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc và các hoạt động thể dục, thể thao
khác do cấp tỉnh thực hiện.
2.8. Sự nghiệp bảo vệ
môi trường bao gồm: điều tra, quan trắc và phân tích môi trường, phòng ngừa và
kiểm soát ô nhiễm môi trường; khắc phục sự cố và bảo vệ môi trường; bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; xử lý chất thải;
bảo đảm nước sạch, vệ sinh môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường khác
do cấp tỉnh thực hiện.
2.9. Các hoạt động kinh
tế:
- Sự nghiệp nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn, bao gồm: các hoạt động
bảo vệ, phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, khuyến nông, xây dựng
nông thôn mới, ổn định dân cư nông thôn do cấp tỉnh thực hiện.
- Sự nghiệp giao thông:
bao gồm hoạt động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao
thông trên các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý và hoạt động giao thông khác, hỗ
trợ vận tải do cấp tỉnh thực hiện.
- Sự nghiệp tài nguyên
bao gồm: hoạt động điều tra, quản lý đất đai, tài nguyên; đo đạc và bản đồ, đo
đạc địa giới hành chính; lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động quản lý tài
nguyên khác do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện theo phân cấp quản lý.
- Chi kiến thiết thị
chính gồm: duy tu, bảo dưỡng hệ thống cấp thoát nước, công viên và các sự nghiệp
thị chính khác.
- Công nghệ thông tin;
hoạt động khuyến công, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch do đơn vị cấp tỉnh
thực hiện.
- Đối ứng kinh phí sự
nghiệp thực hiện các dự án ODA, các dự án phi chính phủ nước ngoài.
- Các hoạt động kinh tế
khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu nạn, an toàn vệ sinh lao động và các hoạt động sự
nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh thực hiện.
2.10. Hoạt động của các
cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ
chi hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh giao;
các nhiệm vụ khác thuộc cơ quan quản lý hành chính cấp tỉnh thực hiện.
2.11. Chi bảo đảm xã hội,
bao gồm: chi công tác người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội và các nhiệm vụ khác thuộc lĩnh vực
đảm bảo xã hội do cấp tỉnh thực hiện.
2.12. Các khoản chi thường
xuyên khác do cấp tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật (bao gồm cả chi ủy
thác sang Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Lạng Sơn).
3. Chi trả gốc, lãi các
khoản do tỉnh vay theo quy định tại khoản 5, Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ
tài chính tỉnh.
5. Chi bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
6. Chi chuyển nguồn
ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.
7. Chi hỗ trợ thực hiện
một số nhiệm vụ quy định tại khoản 9 , Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước.
II.
Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Đầu tư cho các nhiệm
vụ, chương trình, dự án do cấp huyện quản lý thuộc các đối tượng quy định tại
Điều 5 của Luật Đầu tư công và được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại khoản
2, Điều 38 của Luật Ngân sách nhà nước.
1.2. Đầu tư và hỗ trợ vốn
cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính do cấp huyện quản lý theo quy định của
pháp luật.
1.3. Chi thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định tại điểm d , khoản 1, Điều 39 Luật Ngân sách nhà nước đối
với thành phố Lạng Sơn.
1.4. Các khoản chi đầu
tư phát triển khác do cấp huyện thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên (bao gồm chi sự nghiệp
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu)
2.1. Sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề:
- Giáo dục trung học cơ
sở; trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở;
trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở; trường phổ thông dân tộc bán
trú tiểu học; trường tiểu học, trường mầm non.
- Giáo dục thường
xuyên, hướng nghiệp và đào tạo nghề.
- Đào tạo, bồi dưỡng
chính trị, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn.
- Các hoạt động giáo dục,
đào tạo và dạy nghề khác trên địa bàn cấp huyện quản lý.
2.2. Sự nghiệp khoa học
và công nghệ: chi nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
2.3. Chi quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội: theo phân cấp quản lý thuộc lĩnh vực quốc phòng,
an ninh của địa phương và khả năng cân đối ngân sách:
- Diễn tập khu vực
phòng thủ cấp huyện; tổ chức huy động lực lượng dự bị động viên; tổ chức hoạt động
lực lượng Dân quân tự vệ do huyện quản lý; đảm bảo công tác phòng không nhân
dân; thực hiện nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội
và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân địa phương theo phân cấp; Tổ
chức thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân; công tác giáo dục, bồi
dưỡng kiến thức quốc phòng; hỗ trợ bảo quản, sửa chữa các công trình phục vụ
chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương; thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ mục tiêu chính trị, kinh tế, xã hội, các công trình quốc phòng, khu
quân sự và các nhiệm vụ quốc phòng khác do cấp huyện thực hiện.
- Thực hiện các nhiệm vụ
về công tác an ninh trật tự và an toàn xã hội theo quy định; phối hợp thực hiện
các nhiệm vụ về an ninh khác tại địa phương và chi hỗ trợ các nhiệm vụ an ninh
khác do cấp huyện thực hiện.
2.4. Sự nghiệp y tế,
dân số và gia đình:
- Hoạt động y tế dự
phòng, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, an toàn thực phẩm, dân số và
các dịch vụ y tế khác (bao gồm cả các hoạt động của trạm y tế cấp xã, phòng
khám đa khoa khu vực).
- Chi đóng bảo hiểm y tế
cho các đối tượng theo Luật bảo hiểm y tế; chi chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Các hoạt động sự nghiệp
y tế, dân số và gia đình khác trên địa bàn cấp huyện quản lý.
2.5. Sự nghiệp văn hóa
thông tin bao gồm: chi tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật do cấp huyện
thực hiện; chi tổ chức các hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ...; bảo tồn, bảo
tàng, phim, ảnh, thư viện, lưu trữ, trùng tu di tích lịch sử; các hoạt động
sáng tạo văn học, nghệ thuật, chiếu phim; hoạt động công tác gia đình và các hoạt
động văn hóa, thông tin khác do cấp huyện thực hiện.
2.6. Sự nghiệp phát
thanh, truyền hình bao gồm: thông tấn, phát thanh, truyền hình do cấp tỉnh thực
hiện (kể cả chi trả chế độ nhuận bút theo quy định; chi duy tu, bảo dưỡng thiết
bị phát thanh hằng năm); các nhiệm vụ chi khác do cấp huyện thực hiện.
2.7. Sự nghiệp thể dục,
thể thao bao gồm: chi công tác bồi dưỡng, tập huấn, tổ chức các giải thi đấu thể
dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao phong trào trên địa bàn các huyện,
thành phố.
2.8. Sự nghiệp bảo vệ
môi trường: hỗ trợ cho công tác bảo vệ môi trường tại địa phương nơi có hoạt động
khai thác khoáng sản theo văn bản quy định; khắc phục sự cố và bảo vệ môi trường;
xử lý chất thải; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm nước sạch và vệ sinh môi
trường; các hoạt động bảo vệ môi trường khác do cấp huyện thực hiện.
2.9. Các hoạt động kinh
tế:
- Sự nghiệp nông nghiệp,
lâm nghiệp, thuỷ lợi, thủy sản: trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y,
thủy sản; các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm ; các nhiệm vụ khác do cấp huyện
thực hiện.
- Sự nghiệp giao thông:
chi sửa chữa thường xuyên đường huyện, đường đô thị; chi sửa chữa hệ thống cầu
trên đường giao thông nông thôn (gồm cầu dàn thép, cầu dầm bê tông cốt thép, cầu
treo dân sinh) do cấp huyện quản lý; chi sửa chữa định kỳ đường huyện quản lý.
- Chi kiến thiết thị
chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước,
công viên và các sự nghiệp thị chính khác . Đặt hàng thực hiện công tác quản
lý, chăm sóc cây xanh, công viên và các hoạt động kiến thiết thị chính khác do
thành phố quản lý.
- Sự nghiệp tài nguyên,
gồm: hoạt động điều tra, quản lý đất đai, tài nguyên; đo đạc và bản đồ, đo đạc
địa giới hành chính; lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động quản lý tài
nguyên khác do cấp huyện thực hiện theo phân cấp
- Chính sách hỗ trợ giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; chính sách hỗ trợ sản xuất lúa.
- Chi các hoạt động xây
dựng nông thôn mới và các hoạt động kinh tế khác do cấp huyện thực hiện.
- Đối ứng kinh phí sự
nghiệp thực hiện các dự án, chương trình (nếu có).
2.10. Hoạt động của các
cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội cấp
huyện; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật và
các nhiệm vụ khác do cấp huyện quản lý thực hiện.
2.11. Chi bảo đảm xã hội,
bao gồm: chi cho công tác người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ
em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội; trợ cấp, cứu tế xã hội và các
nhiệm vụ khác thuộc lĩnh vực đảm bảo xã hội do cấp huyện thực hiện.
2.12. Các khoản chi
khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật (bao gồm cả chi ủy
thác sang Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện).
3. Chi bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
4. Chi chuyển nguồn
ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
5. Chi hỗ trợ thực hiện
một số nhiệm vụ quy định khoản 9, Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước.
III.
Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý.
1.2. Chi đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng
góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và Luật đầu tư
công cho từng dự án nhất định, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân
sách xã quản lý theo các lĩnh vực chi được quy định tại khoản 2 Điều này.
1.3. Các khoản chi đầu
tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên (bao gồm chi sự nghiệp
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu)
2.1. Sự nghiệp giáo dục
do cấp xã quản lý: chi hoạt động thường xuyên của trung tâm học tập cộng đồng;
thực hiện phong trào học tập suốt đời và các hoạt động giáo dục khác do cấp xã
thực hiện.
2.2. Sự nghiệp khoa học
và công nghệ: chi nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
2.3. Quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội: thuộc nhiệm vụ của cấp xã theo phân cấp, gồm:
- Chi thực hiện chế độ,
chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự
vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của Luật Dân quân tự vệ;
chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc
nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự; các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật.
- Chi tuyên truyền, vận
động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn
xã; chi hoạt động cho lực lượng công an xã theo phân cấp thuộc nhiệm vụ cấp xã;
các khoản chi khác do cấp xã thực hiện.
2.4. Sự nghiệp y tế:
chi các hoạt động phòng, chống dịch bệnh; nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân, người
cao tuổi và các hoạt động y tế khác do cấp xã thực hiện.
2.5. Sự nghiệp văn hóa,
thông tin: các hoạt động văn hóa, thông tin trên địa bàn do cấp xã quản lý.
2.6. Sự nghiệp thể dục,
thể thao: các hoạt động thể dục, thể thao trên địa bàn do cấp xã quản lý.
2.7. Sự nghiệp phát
thanh, truyền thanh: các hoạt động phát thanh, truyền thanh trên địa bàn xã quản
lý.
2.8. Sự nghiệp bảo vệ
môi trường: bao gồm thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải và các hoạt động bảo vệ
môi trường khác do cấp xã quản lý.
2.9. Các hoạt động kinh
tế:
- Chi sự nghiệp Giao
thông: chi sửa chữa thường xuyên đường giao thông nông thôn do cấp xã quản lý.
- Chi duy tu, bảo dưỡng
sửa chữa cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng, các
công trình khác do xã quản lý.
- Chi sự nghiệp nông,
lâm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; tài nguyên và sự nghiệp kinh tế khác do cấp xã
thực hiện.
2.10. Hoạt động của các
cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội cấp
xã; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý
và các nhiệm vụ quản lý hành chính khác do cấp xã thực hiện.
2.11. Chi bảo đảm xã hội:
chi trợ cấp và cứu tế xã hội; công tác người cao tuổi; cán bộ xã nghỉ việc theo
chế độ quy định; các nhiệm vụ chi bảo đảm xã hội khác do cấp xã thực hiện.
2.12. Các khoản chi thường
xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn
ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.
4. Chi hỗ trợ thực hiện
một số nhiệm vụ quy định tại khoản 9 , Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước./.
PHỤ
LỤC 02
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Nội
dung các khoản thu phân chia
|
TỶ
LỆ PHÂN CHIA TRÊN TỪNG ĐỊA BÀN (%)
|
Thành
phố Các huyện còn lại
|
Tỉnh
|
Thành
phố
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Thành phố
|
Phường
|
xã
|
Huyện
|
Thị
trấn
|
xã
|
|
THU
NỘI ĐỊA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp
nhà nước Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
1.2
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
1.3
|
Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
1.4
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp
nhà nước địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
2.2
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
2.3
|
Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
2.4
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
3
|
Thu
từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thuế giá trị gia tăng
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục Thuế thu nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Do Chi Cục Thuế thu nộp
|
50
|
50
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Do các phường thu nộp
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do thị trấn thu nộp
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
-
|
Do các xã thu nộp
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
100
|
3.2
|
Thuế tài nguyên + Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục Thuế thu nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Do Chi Cục Thuế thu nộp
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Do các xã, phường, thị
trấn thu nộp
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
4
|
Thu từ doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
4.2
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
4.3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
4.4
|
Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lệ phí trước bạ nhà,
đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà, đất thuộc địa
bàn phường
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà đất thuộc địa bàn
xã, thị trấn
|
|
|
|
100
|
|
|
100
|
100
|
5.2
|
Lệ phí trước bạ khác
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phát sinh trên địa
bàn xã, phường, thị trấn
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phát sinh trên địa
bàn phường
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
-
|
Phát sinh trên địa
bàn xã, thị trấn
|
|
|
|
100
|
|
|
100
|
100
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục Thuế thu nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Do Chi Cục Thuế thu nộp
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
9
|
Thu từ hoạt động xổ số
kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
10
|
Thuế bảo vệ môi trường
(phần ngân sách địa phương được hưởng)
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
11
|
Thu
phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Phí sử dụng công
trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa
khẩu
|
Thực
hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ,
tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
11.2
|
Các khoản phí, lệ phí
còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cục thuế, cơ quan cấp
tỉnh thu nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Chi cục thuế, cơ quan
cấp huyện thu nộp
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Do các phường thu nộp
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
-
|
Do các thị trấn thu nộp
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
-
|
Do các xã thu nộp
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
12
|
Thu
tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Thu tiền sử dụng đất
gắn với tài sản trên đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu tiền sử dụng đất
gắn với tài sản trên đất do cơ quan cấp tỉnh quản lý, sử dụng
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Thu tiền sử dụng đất
gắn với tài sản trên đất do cơ quan cấp huyện quản lý, sử dụng
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
12.2
|
Giao đất có thu tiền
sử dụng đất thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án do nhà đầu tư
thực hiện (sau khi trừ chi phí nhà đầu tư đã ứng trước được đối trừ tiền thuê
đất, tiền sử dụng đất...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Quỹ đất tái định cư
|
50
|
50
|
|
|
50
|
50
|
|
|
-
|
Quỹ đất còn lại
|
80
|
20
|
|
|
90
|
10
|
|
|
b
|
Dự án từ nguồn ngân
sách tỉnh do tỉnh quyết định đầu tư (sau khi trừ chi phí bồi thường, hỗ trợ
tái định cư, chi phí đầu tư)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Quỹ đất tái định cư
|
50
|
50
|
|
|
50
|
50
|
|
|
-
|
Quỹ đất còn lại
|
80
|
20
|
|
|
90
|
10
|
|
|
c
|
Dự án từ nguồn ngân
sách huyện, thành phố
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Trường hợp dự án đầu
tư từ nguồn ngân sách cấp huyện và có sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh thực
hiện phân chia sau khi trừ kinh phí ngân sách tỉnh đầu tư
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
12.3
|
Công nhận quyền sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh quyết định
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Cấp huyện quyết định
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
13
|
Các khoản thu hồi vốn
của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận
được chia tại công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập
các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở
hữu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
14
|
Thu tiền khai thác,
cho thuê tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan cấp tỉnh
quản lý
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan cấp huyện
quản lý
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
15
|
Thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiền thuê mặt đất, mặt
nước thu một lần cho cả thời gian thuê
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Tiền thuê mặt đất, mặt
nước hàng năm
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
16
|
Thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt và tịch thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan cấp tỉnh
thực hiện
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan cấp huyện
thực hiện
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Do các xã, phường, thị
trấn thực hiện
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
17
|
Thu
cấp quyền khai thác khoáng sản (phần ngân sách địa phương được hưởng)
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
18
|
Các khoản huy động,
đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huy động, đóng góp
cho tỉnh
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Huy động, đóng góp
cho huyện, thành phố
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Huy động, đóng góp
cho các xã, phường, thị trấn
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
19
|
Thu từ bán tài sản
nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý thu nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp huyện quản lý thu nộp
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Do các xã, phường, thị
trấn thu nộp
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
20
|
Thu từ tài sản được
xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý thu nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp huyện xử lý thu nộp
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Do các xã, phường, thị
trấn xử lý thu nộp
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
21
|
Thu từ tài sản Nhà nước
giao các tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan cấp tỉnh
giao tài sản
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan cấp huyện
giao tài sản
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Do cơ quan cấp xã,
phường, thị trấn giao tài sản
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
22
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Viện trợ cho ngân
sách tỉnh
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Viện trợ cho ngân
sách huyện, thành phố
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Viện trợ cho ngân
sách các xã, phường, thị trấn
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
23
|
Thu tiền bảo vệ và
phát triển đất trồng lúa
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
24
|
Các khoản thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan cấp tỉnh
quản lý thu nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan cấp huyện
quản lý thu nộp
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Các xã, phường, thị
trấn quản lý thu nộp
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
25
|
Thu từ quỹ đất công
ích và hoa lợi công sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do các xã, phường, thị
trấn quản lý
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
26
|
Thu chuyển nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Ngân sách huyện,
thành phố
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Ngân sách xã, phường,
thị trấn
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
27
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Ngân sách huyện,
thành phố
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
|
Ngân sách xã, phường,
thị trấn
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|