NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2012 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày
30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Xét đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Tờ Trình số 87/TTr-UBND ngày 28/10/2011; Báo cáo thẩm tra
số 37/BC-HĐND-KTNS ngày 24/11/2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua định mức phân bổ chi thường
xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 với các nội dung
chủ yếu sau:
I. Định mức phân bổ:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục: Được
tính trên cơ sở bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi thực hiện
nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối
thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy
nghề:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân
số từ 1 - 18 tuổi):
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức Trung ương phân bổ cho địa phương
|
Định mức phân
bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức phân
bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi - Vùng sâu
|
80.600
|
25.600
|
55.000
|
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức phân bổ cho viên chức sự nghiệp khối
tỉnh, huyện, xã tính như định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng,
đoàn thể.
b) Định mức giường bệnh:
+ Bệnh viện đa khoa tỉnh 53 triệu đồng/giường bệnh;
+ Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh: 50 triệu đồng/giường
bệnh;
+ Bệnh viện huyện: 42 triệu đồng/giường bệnh.
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức
Trung ương phân bổ cho địa phương
|
Định mức phân
bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức phân
bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
186.940
|
92.940
|
94.000
|
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà
nước, đảng, đoàn thể:
a) Định mức phân bổ theo biên chế:
- Cấp tỉnh: đối với đơn vị cấp tỉnh: 60 triệu
đồng/biên chế/năm;
- Cấp huyện, thị: đối với đơn vị cấp huyện,
thị xã: 55 triệu đồng/biên chế/năm;
- Cấp xã, phường, thị trấn: ngoài các khoản
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo chế độ các xã, phường, thị trấn được
khoán chi hoạt động với định mức như sau:
+ Xã miền núi - Vùng sâu: 435 triệu đồng/xã/năm;
+ Xã còn lại: 315 triệu đồng/xã/năm.
b) Căn cứ định mức nêu trên nếu mức chi thực hiện
nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 30% so
với tổng chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung kinh
phí hoạt động đủ 30%.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa –
thông tin:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức Trung
ương phân bổ cho địa phương
|
Định mức phân
bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức phân
bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
23.660
|
8.660
|
15.000
|
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh -
truyền hình:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức Trung
ương phân bổ cho địa phương
|
Định mức phân
bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức phân
bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
14.220
|
7.220
|
7.000
|
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục - thể
thao:
Đơn vị:
đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức Trung
ương phân bổ cho địa phương
|
Định mức phân
bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức phân
bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
11.280
|
5.280
|
6.000
|
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
Đơn vị:
đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức Trung
ương phân bổ cho địa phương
|
Định mức phân
bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức phân
bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi - Vùng sâu
|
27.260
|
8.260
|
19.000
|
9. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức Trung
ương phân bổ cho địa phương
|
Định mức phân
bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức phân
bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
21.140
|
9.140
|
12.000
|
Riêng đối với các huyện biên giới được phân bổ thêm
kinh phí với mức 300 triệu đồng/xã biên giới.
10. Định mức phân bổ chi an ninh:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức Trung
ương phân bổ cho địa phương
|
Định mức phân
bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức phân
bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
9.180
|
2.680
|
6.500
|
Riêng đối với các huyện biên giới được phân bổ thêm
kinh phí với mức 225 triệu đồng/xã biên giới.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Dự toán chi sự nghiệp kinh tế các huyện, thị xã được
phân bổ theo mức bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1 đến mục
10 nêu trên). Đối với 03 thị xã được bổ sung thêm 05 tỷ đồng/thị xã/năm.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công
nghệ, sự nghiệp môi trường:
Dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ và sự nghiệp
môi trường được phân bổ theo đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
13. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của
ngân sách địa phương:
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản
chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định
từ mục 1 đến mục 12 như trên.
Đối với các huyện có xã biên giới được bổ sung kinh
phí theo mức 300 triệu đồng/xã biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với các
địa phương nước bạn.
Đối với các huyện, thị xã có dân số dưới 50.000 dân
được tính tăng thêm 8% số chi theo định mức dân số nêu trên.
14. Định mức dự phòng ngân sách: tỷ lệ dự
phòng ngân sách các huyện, thị xã từ 2 đến 5%.
II. Phương pháp xác định một số tiêu
chí căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên:
1. Về dân số: tỉnh Bình Phước là tỉnh miền
núi dân số của 10 huyện, thị trong tỉnh được xếp vào tiêu chí dân số miền núi,
vùng sâu.
2.
Về định mức phân bổ: các định mức phân bổ theo tiêu chí dân số được
quy định từ mục 1 đến mục 10 nêu trên được áp dụng cho các huyện, thị xã làm cơ
sở xây dựng dự toán.
3. Định mức phân bổ trên: đã bao gồm chi tiền
lương, có tính chất lương theo quy định với mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Phước khóa VIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.