HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
189/2019/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC QUÀ TẶNG CHÚC THỌ, MỪNG THỌ NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 06 năm
2015;
Căn cứ Luật cư trú ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật cư trú
ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí
chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu
đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao
tuổi;
Xét Tờ trình số 13437/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã
hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp
dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức quà tặng
chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
b) Đối tượng áp dụng
- Người cao tuổi là công dân Việt
Nam, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ở các độ tuổi xác định là
70, 75, 80, 85, 90, 95, 100 và trên 100 tuổi.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
thực hiện chúc thọ, mừng thọ.
2. Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ
a) Mức quà tặng người cao tuổi thọ
70, 75 tuổi: 400.000 đồng/người.
b) Mức quà tặng người cao tuổi thọ
80, 85 tuổi: 500.000 đồng/người.
c) Mức quà tặng người cao tuổi thọ 90
tuổi gồm: 1.000.000 đồng tiền mặt và hiện vật trị giá 200.000 đồng/người.
d) Mức quà tặng người cao tuổi thọ 95 tuổi gồm: 1.000.000 đồng tiền mặt và hiện vật trị giá
400.000 đồng/người.
đ) Mức quà tặng người cao tuổi thọ
100 tuổi gồm: 2.000.000 đồng tiền mặt và 05 mét vải lụa trị giá từ 600.000 đồng đến 700.000 đồng/người.
e) Mức quà tặng người cao tuổi thọ
trên 100 tuổi gồm: 2.000.000 đồng tiền mặt và hiện vật trị giá 1.000.000
đồng/người/năm.
3. Các nội dung khác liên quan đến
nội dung chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi không quy định tại Nghị quyết này
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ;
ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi.
4. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí chúc thọ và tặng quà
người cao tuổi thọ 100 tuổi và 90 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường
xuyên hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Kinh phí mừng thọ và tặng quà
người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi được bố trí trong dự
toán chi thường xuyên hàng năm của Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này,
định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo
Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động
nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời
tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng
Chính phủ (A+B);
- Văn phòng
Quốc hội (A+B);
- Bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH;
- Cục kiểm tra văn bản -
Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh
Đồng Nai;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh:
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và
các đoàn thể;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch
UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp
huyện;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo ĐN, Đài
PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|