|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 185/NQ-HĐND 2018 dự toán thu ngân sách thu chi ngân sách địa phương Hưng Yên
Số hiệu:
|
185/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 185/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 12
tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết
định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
hằng năm;
Căn cứ Quyết định số
1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg
ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Thông tư số
54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2019 - 2021;
Căn cứ Quyết định số
2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2019;
Xét Báo cáo số 254/BC-UBND
ngày 29/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Hưng Yên như sau
1. Thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn: 12.865.000 triệu đồng. Trong đó:
- Thu nội địa: 9.565.000 triệu
đồng.
- Thu hoạt động xuất nhập khẩu:
3.300.000 triệu đồng.
2. Thu ngân sách địa phương:
9.364.367 triệu đồng. Trong đó:
2.1. Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp: 8.675.043 triệu đồng. Trong đó:
- Các khoản thu NSĐP hưởng
100%: 2.286.270 triệu đồng.
- Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ %: 6.388.773 triệu đồng.
2.2. Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương: 689.324 triệu đồng. Trong đó: Thu bổ sung có mục tiêu: 689.324 triệu
đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa
phương: 9.171.417 triệu đồng.
- Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương: 8.482.093 triệu đồng.
- Chi thực hiện các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình mục tiêu quốc gia: 689.324 triệu đồng.
4. Bội thu ngân sách địa
phương: 192.950 triệu đồng. Trong đó: Bội thu từ tiền sử dụng đất: 97.950 triệu
đồng.
5. Tổng mức vay của địa phương:
134.000 triệu đồng.
6. Trả nợ gốc vay của Ngân sách
địa phương: 197.950 triệu đồng.
(Chi
tiết tại các Biểu mẫu 15,16,17,18 kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, trong đó:
- Thực hiện dự toán ngân sách nhà
nước phải đúng quy định, đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai minh bạch việc
sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương tài chính, sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng quy định, đúng chế độ và có hiệu
quả.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt
luật thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế chống thất thu, ngăn chặn
các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển
giá, trốn thuế; phát hiện kịp thời và xử lý các trường hợp kê khai không đúng,
gian lận, trốn thuế và chây ỳ không nộp thuế.
- Chi ngân sách nhà nước theo dự
toán được giao, tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh
phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế tối đa việc bố trí kinh phí
đi nghiên cứu khảo sát nước ngoài, hạn chế mua sắm trang thiết bị có giá trị lớn
chưa cần thiết. Quản lý chặt chẽ và hạn chế tối đa việc chi chuyển nguồn sang
năm sau.
- Đối với các khoản chi khác;
nguồn làm lương; dự phòng (trừ các việc cấp bách); các nguồn vốn chưa phân bổ
và các đề án, chương trình bố trí trong dự toán, kế hoạch chưa phân bổ chi tiết
tới đơn vị thực hiện và việc mua sắm các tài sản có giá trị lớn (từ 2 tỷ đồng/01
tài sản; từ 10 tỷ đồng/gói tài sản), UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND
tỉnh để phân bổ chi tiết và quyết định.
- Thực hiện chi trả tiền lương
được điều chỉnh khi có tăng mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ, điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công bằng mức
lương cơ sở, đảm bảo theo quy định.
- Dành nguồn tăng thu để chi đầu
tư phát triển, hỗ trợ hộ nghèo, đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền
lương và hỗ trợ mua sắm sửa chữa để nâng cao chất lượng dịch vụ công.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo
nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2019 từ một phần nguồn thu được để lại
theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các
khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi
cho con người theo chế độ) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 còn
dư chuyển sang (nếu có).
- Chủ động bố trí chi trả nợ
các khoản vay của tỉnh trong dự toán chi đầu tư phát triển; bố trí chi trả nợ gốc
theo đúng quy định của Luật NSNN từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết
dư và vay mới trong năm theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 12 tháng 12 năm
2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Biểu mẫu số 15
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2018
|
Ước thực hiện năm 2018
|
Dự toán năm 2019
|
So sánh (3)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
8.958.537
|
12.571.472
|
9.364.367
|
-
3.207.105
|
74
|
I
|
Thu NSĐ được hưởng theo
phân cấp
|
7.859.211
|
8.645.694
|
8.675.043
|
29.349
|
100
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
1.681.500
|
2.467.983
|
2.286.270
|
-181.713
|
93
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
6.177.711
|
6.177.711
|
6.388.773
|
211.062
|
103
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
1.099.326
|
1.099.326
|
689.324
|
-
410.002
|
63
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
-
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.099.326
|
1.099.326
|
689.324
|
-
410.002
|
63
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính
|
|
|
|
-
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
852.990
|
|
-
852.990
|
-
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
|
1.973.462
|
|
-
1.973.462
|
-
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
9.008.537
|
9.622.947
|
9.171.417
|
162.880
|
102
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
7.909.211
|
8.523.621
|
8.482.093
|
572.882
|
107
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
1.683.790
|
2.151.507
|
1.968.650
|
284.860
|
117
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.011.466
|
6.158.159
|
6.209.628
|
198.162
|
103
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay (2)
|
3.200
|
3.200
|
7.050
|
3.850
|
220
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính (2)
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
-
|
100
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
154.180
|
154.180
|
182.320
|
28.140
|
118
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
55.575
|
55.575
|
52.003
|
-
3.572
|
94
|
7
|
Nhiệm vụ chi của các năm trước
|
|
|
61.442
|
61.442
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
1.099.326
|
1.099.326
|
689.324
|
-
410.002
|
63
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
107.600
|
107.600
|
172.700
|
65.100
|
161
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
991.726
|
991.726
|
516.624
|
-
475.102
|
52
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
|
|
|
-
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
(2)
|
-
50.000
|
2.948.525
|
192.950
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP(2)
|
80.000
|
65.941
|
197.950
|
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
80.000
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu,
tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
65.941
|
197.950
|
|
|
III
|
Từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP(2)
|
130.000
|
|
134.000
|
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
50.000
|
|
|
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
80.000
|
|
134.000
|
|
|
Biểu mẫu số 16
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2019
(Kèm
theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2018
|
Dự toán năm 2019
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thuNSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
12.840.000
|
8.645.694
|
12.865.000
|
8.675.043
|
100,19
|
100,34
|
I
|
Thu nội địa
|
9.400.000
|
8.645.694
|
9.565.000
|
8.675.043
|
101,76
|
100,34
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do
trung ương quản lý (1)
|
230.000
|
213.970
|
190.000
|
176.770
|
82,61
|
82,61
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
10.000
|
9.300
|
12.000
|
11.160
|
120,00
|
120,00
|
- Thuế tài nguyên
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
100,00
|
100,00
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
219.000
|
203.670
|
177.000
|
164.610
|
80,82
|
80,82
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý (2)
|
31.000
|
28.914
|
32.000
|
29.830
|
103,23
|
103,17
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
9.000
|
8.370
|
9.000
|
8.370
|
100,00
|
100,00
|
- Thuế tài nguyên
|
1.200
|
1.200
|
1.000
|
1.200
|
83,33
|
83,33
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
20.800
|
19.344
|
22.000
|
20.460
|
105,77
|
105,77
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài (3)
|
2.000.000
|
1.863.360
|
2.050.000
|
1.908.250
|
102,50
|
102,41
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1.351.000
|
1.256.430
|
1.250.000
|
1.162.500
|
92,52
|
92,52
|
- Thuế tài nguyên
|
34.000
|
34.000
|
25.000
|
25.000
|
73,53
|
73,53
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
600.000
|
558.000
|
774.000
|
719.820
|
129,00
|
129,00
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
1.000
|
930
|
1.000
|
930
|
|
|
|
- Thu tiền cho thuê mặt đất,
mặt nước
|
14.000
|
14.000
|
|
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh (4)
|
3.300.000
|
3.069.770
|
3.630.000
|
3.371.625
|
110,00
|
109,83
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1.339.000
|
1.245.270
|
1.188.000
|
1.104.840
|
88,72
|
88,72
|
- Thuế tài nguyên
|
11.000
|
11.000
|
12.000
|
12.000
|
109,09
|
109,09
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.300.000
|
1.209.000
|
1.680.000
|
1.562.400
|
129,23
|
129,23
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
650.000
|
604.500
|
750.000
|
692.385
|
115,38
|
114,54
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
750.000
|
697.500
|
830.000
|
771.900
|
110,67
|
110,67
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
310.000
|
107.880
|
480.000
|
166.098
|
154,84
|
153,97
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa
sản xuất, kinh doanh trong nước
|
116.000
|
107.880
|
178.600
|
166.098
|
153,97
|
153,97
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa
nhập khẩu
|
194.000
|
|
301.400
|
|
155,36
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
295.000
|
295.000
|
330.000
|
330.000
|
111,86
|
111,86
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
71.000
|
51.000
|
70.000
|
45.000
|
98,59
|
88,24
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương
|
20.000
|
|
25.000
|
|
125,00
|
|
-
|
Phí và lệ phí tỉnh
|
26.000
|
26.000
|
20.300
|
20.300
|
78,08
|
78,08
|
-
|
Phí và lệ phí huyện
|
18.000
|
18.000
|
19.000
|
19.000
|
105,56
|
105,56
|
-
|
Phí và lệ phí xã, phường
|
7.000
|
7.000
|
5.700
|
5.700
|
81,43
|
81,43
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
31.000
|
31.000
|
26.000
|
26.000
|
83,87
|
83,87
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
313.000
|
313.000
|
226.000
|
226.000
|
72,20
|
72,20
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
1.835.000
|
1.835.000
|
1.515.000
|
1.515.000
|
82,56
|
82,56
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
11.000
|
11.000
|
13.000
|
13.000
|
118,18
|
118,18
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản
|
25.000
|
10.300
|
13.000
|
5.300
|
|
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
155.000
|
75.000
|
130.000
|
60.270
|
83,87
|
80,36
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác
|
43.000
|
43.000
|
30.000
|
30.000
|
69,77
|
69,77
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức
(5)
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Lợi nhuận được chia của Nhà
nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước (5)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Chênh lệch thu chi Ngân
hàng Nhà nước (5)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập
khẩu
|
3.440.000
|
|
3.300.000
|
|
95,93
|
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
2.700.000
|
|
2.960.000
|
|
109,63
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
9.000
|
|
13.000
|
|
144,44
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
729.000
|
|
324.000
|
|
44,44
|
|
4
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
2.000
|
|
3.000
|
|
150,00
|
|
6
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 17
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2019
(Kèm
theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2018
|
Dự toán năm 2019
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
9.008.537
|
9.171.417
|
162.880
|
102
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
7.909.211
|
8.482.093
|
572.882
|
107
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.683.790
|
1.968.650
|
284.860
|
117
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
1.661.990
|
1.950.450
|
288.460
|
117
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
239.710
|
|
-
239.710
|
-
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
39.600
|
|
-39.600
|
-
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn
vốn
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất
|
975.000
|
1.410.000
|
435.000
|
145
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
15.000
|
13.000
|
-
2.000
|
87
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của
pháp luật
|
21.800
|
18.200
|
-
3.600
|
83
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
-
|
|
-
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
6.011.466
|
6.209.628
|
198.162
|
103
|
|
Trong đó:
|
-
|
|
-
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
2.137.289
|
2.270.187
|
132.898
|
106
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
22.699
|
30.101
|
7.402
|
133
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
3.200
|
7.050
|
3.850
|
220
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.000
|
1.000
|
-
|
100
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
154.180
|
182.320
|
28.140
|
118
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
55.575
|
52.003
|
-
3.572
|
94
|
VII
|
Nhiệm vụ chi của các năm
trước
|
|
61.442
|
61.442
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
1.099.326
|
689.324
|
-
410.002
|
63
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
107.600
|
172.700
|
65.100
|
161
|
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới
|
107.600
|
172.700
|
65.100
|
161
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
991.726
|
516.624
|
-
475.102
|
52
|
|
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn
nước ngoài
|
374.051
|
161.292
|
-
212.759
|
43
|
|
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn
trong nước
|
195.442
|
256.332
|
60.890
|
131
|
|
Vốn trái phiếu Chính phủ
|
320.000
|
80.000
|
-
240.000
|
25
|
|
Vốn ngoài nước
|
45.700
|
19.000
|
-
26.700
|
42
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU
|
-
|
|
|
|
Ghi chú:
1) Năm đầu thời kỳ ổn định
ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng
định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định
cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội
thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
2) Theo quy định tại Điều 7,
Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên
cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
Biểu mẫu số 18
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2018
|
Dự toán năm 2019
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
10.270.729
|
8.675.043
|
-1.595.686
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
9.549.647
|
8.482.093
|
-1.067.554
|
C
|
BỘI THU NSĐP/BỘI CHI NSĐP
|
721.082
|
192.950
|
-528.132
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
2.357.763
|
2.602.513
|
244.750
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
0
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
571.502
|
547.699
|
-23.803
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với
mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
|
0
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
98.997
|
155.190
|
56.193
|
3
|
Vay trong nước khác
|
472.505
|
392.509
|
-79.996
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
83.403
|
222.858
|
139.455
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
83.403
|
222.858
|
139.455
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
0
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
3.407
|
21.611
|
18.204
|
-
|
Vốn khác
|
79.996
|
201.247
|
121.251
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
83.403
|
222.858
|
139.455
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
95.000
|
95.000
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
102.950
|
102.950
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
65.941
|
|
-65.941
|
-
|
Nguồn khác
|
17.462
|
24.908
|
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
59.600
|
57.238
|
-2.362
|
1
|
Theo mục đích vay
|
|
|
0
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
|
0
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
2
|
Theo nguồn vay
|
59.600
|
57.238
|
-2.362
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
0
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
59.600
|
57.238
|
-2.362
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
|
0
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
547.699
|
382.079
|
-165.620
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
|
0
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
155.190
|
190.817
|
35.627
|
3
|
Vốn khác
|
392.509
|
191.262
|
-201.247
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
3.200
|
7.050
|
3.850
|
Ghi chú: Tổng số nợ gốc và lãi
dự kiến phải trả năm 2019: 229.908 triệu đồng
- Ngân sách tỉnh trả: 205.000
triệu đồng
- Công ty Điện lực trả: 17.462 triệu
đồng
- Công ty TNHH MTV kinh doanh
nước sạch HY: 7.446 triệu đồng
Nghị quyết 185/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành
1.226
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|