HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
21 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2019/NQ-HĐND NGÀY 10/4/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC
CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC, CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế
độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số
54/2021/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 4 Điều 35 Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp
khách trong nước;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND
ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm
việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước
áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi
tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và
chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như
sau:
“Điều 2. Mức chi tiếp khách
nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi do tỉnh Quảng Ngãi chi toàn bộ chi
phí
1. Chi đón, tiễn khách tại sân
bay
Chi tặng hoa cho các đối tượng
sau: Trưởng đoàn và Phu nhân (Phu Quân) đối với khách hạng đặc biệt; tặng hoa
trưởng đoàn khách hạng A, hạng B. Mức chi tặng hoa: 500.000 đồng/1 người.
2. Chi về thuê chỗ ở (bao gồm bữa
ăn sáng):
a) Khách hạng đặc biệt: Tiêu
chuẩn thuê chỗ ở do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê
duyệt.
b) Đoàn là khách hạng A:
Trưởng đoàn: 5.500.000 đồng/người/ngày;
phó đoàn: 4.500.000 đồng/người/ngày; đoàn viên: 3.500.000 đồng/người/ngày.
c) Đoàn là khách hạng B:
Trưởng đoàn, Phó đoàn:
4.500.000 đồng/người/ngày; đoàn viên: 2.800.000 đồng/người/ngày.
d) Đoàn khách hạng C
Trưởng đoàn: 2.500.000 đồng/người/ngày;
đoàn viên: 1.800.000 đồng/người/ngày.
đ) Khách mời quốc tế khác:
800.000 đồng/người/ngày.
e) Trường hợp thuê chỗ ở không
bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn
sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một người trong 01 ngày đối với từng hạng
khách. Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp không bao gồm tiền ăn sáng và
mức chi tiền ăn sáng cho khách không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định khoản
2 Điều này.
3. Chi ăn hàng ngày (bao gồm 2
bữa trưa, tối): Mức chi ăn hàng ngày quy định tại khoản này đã bao gồm tiền đồ
uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam), cụ thể:
a) Khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án
đón đoàn;
b) Đoàn là khách hạng A:
1.500.000 đồng/ngày/người;
c) Đoàn là khách hạng B:
1.000.000 đồng/ngày/người;
d) Đoàn là khách hạng C:
800.000 đồng/ngày/người;
đ) Khách mời quốc tế khác:
600.000 đồng/ngày/người.
e) Trong trường hợp cần thiết
phải có cán bộ của cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được tiêu chuẩn
ăn như đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
4. Tổ chức chiêu đãi:
a) Khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án
đón đoàn.
b) Đối với khách hạng A, hạng
B, hạng C: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi
khách tối đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại
khoản 3 Điều này.
c) Đại biểu và phiên dịch phía
Việt Nam tham gia tiếp khách được áp dụng mức chi chiêu đãi như thành viên của
đoàn.
d) Trong ngày tổ chức tiệc
chiêu đãi, thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn
bằng 50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Chi tiếp xã giao và các buổi
làm việc:
a) Khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng
cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón
đoàn.
b) Đoàn là khách hạng A:
150.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày);
c) Đoàn là khách hạng B: 80.000
đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày);
d) Đoàn là khách hạng C, khách
quốc tế khác: 60.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày).
đ) Đại biểu và phiên dịch phía
Việt Nam tham gia tiếp khách được áp dụng mức chi tiếp xã giao như thành viên của
đoàn theo quy định tại điểm a, b, c khoản 5 Điều này.
6. Chi dịch thuật
a) Chi biên dịch
Biên dịch một trong 6 ngôn ngữ
chính thức của Liên hợp quốc sang Tiếng Việt (gồm: tiếng Ả Rập, tiếng Hoa, tiếng
Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha): 150.000 đồng/trang (350 từ);
Biên dịch Tiếng Việt sang một
trong 6 ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc: 180.000 đồng/trang (350 từ);
Đối với các ngôn ngữ ngoài ngôn
ngữ chính thức của Liên hợp quốc, tùy theo mức độ phổ biến của ngôn ngữ đó trên
địa bàn cơ quan, đơn vị, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi biên dịch
được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch tại điểm này.
b) Chi dịch nói
Dịch nói thông thường: 250.000
đồng/giờ/người, tương đương 2.000.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng;
Dịch đuổi (dịch đồng thời):
500.000 đồng/giờ/người, tương đương 4.000.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng;
Trong trường hợp đặc biệt tổ chức
các hội nghị quốc tế có quy mô lớn hoặc các hội nghị song phương, đàm phán ký kết
hiệp định, công ước, hội nghị chuyên ngành, đón tiếp đoàn khách hạng đặc biệt
hoặc đoàn khách hạng A cần phải thuê phiên dịch có trình độ dịch đuổi cao hơn
quy định tại điểm này để đảm bảo chất lượng của hội nghị, thì thủ trưởng cơ
quan, đơn vị chủ trì hội nghị quyết định mức chi dịch nói cho phù hợp và phải tự
sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện;
Trường hợp phải thuê phiên dịch
tham gia đón tiếp đoàn khách tham dự hội nghị quốc tế, thì tùy trường hợp cụ thể,
cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị quyết định việc thanh toán các khoản
chi phí đi lại (nếu có), phòng nghỉ, tiêu chuẩn ăn hàng ngày của người phiên dịch
tối đa bằng chế độ đón tiếp đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
c) Việc thuê biên dịch, phiên dịch
tại điểm a và b khoản này được thực hiện khi cơ quan, đơn vị không có người
biên dịch, phiên dịch đáp ứng được yêu cầu. Trường hợp các cơ quan, đơn vị sử dụng
cán bộ của các cơ quan, đơn vị để tham gia công tác biên, phiên dịch thì được
thanh toán tối đa bằng 50% mức chi biên, phiên dịch tại điểm a và b khoản này.
7. Chi văn hoá, văn nghệ và tặng
phẩm:
a) Chi văn hoá, văn nghệ thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 71/2018/TT-BTC .
b) Chi tặng phẩm: Tặng phẩm là
sản phẩm do Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức mua quà
tặng cụ thể như sau:
Đối với đoàn là khách hạng đặc
biệt: Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương
trình, đề án đón đoàn.
Đối với đoàn khách hạng A: Trưởng
đoàn khách 1.300.000 đồng/người. Trường hợp có Phu nhân (Phu quân) của Trưởng
đoàn đi cùng đoàn, mức chi tặng phẩm đối với Phu nhân (Phu quân) 1.300.000 đồng/người.
Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu đối ngoại hoặc theo thông lệ ngoại giao giữa
hai nước, thủ trưởng cơ quan đón tiếp đoàn xem xét, quyết định việc tặng phẩm tặng
thành viên chính thức và quan chức tùy tùng trong kế hoạch, đề án đón đoàn, mức
chi: 500.000 đồng/người.
Đối với đoàn khách hạng B: Trưởng
đoàn khách 900.000 đồng/người. Trường hợp có Phu nhân (Phu quân) của Trưởng
đoàn đi cùng đoàn, mức chi tặng phẩm đối với Phu nhân (Phu quân) 900.000 đồng/người.
Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu đối ngoại hoặc theo thông lệ ngoại giao giữa
hai nước, thủ trưởng cơ quan đón tiếp đoàn xem xét, quyết định việc tặng phẩm tặng
thành viên chính thức và quan chức tùy tùng trong kế hoạch, đề án đón đoàn, mức
chi: 500.000 đồng/người.
8. Chi đưa đoàn khách nước
ngoài đi công tác tại địa phương và cơ sở, chi đưa khách đi tham quan, chi tiếp
khách trong trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị thực hiện
theo các mức chi tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này. Đối với cán bộ,
công chức tỉnh Quảng Ngãi được cử tham gia đoàn tháp tùng đi thăm và làm việc ở
địa phương thực hiện theo Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29/9/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng
đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi và quy chế chi tiêu nội bộ của
cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị. Trường hợp đối ngoại phải ở cùng
khách sạn với đoàn khách quốc tế, thì cán bộ, công chức tỉnh Quảng Ngãi được
thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng
tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở. Trường hợp đoàn
có lẻ người khác giới thì người lẻ được thuê 01 người/phòng theo giá thực tế của
loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở.”
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ
ngày 31 tháng 7 năm 2023.
2. Các nội dung khác của Nghị
quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi
hành.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp 16 thông qua ngày 21 tháng 7 năm
2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các phòng, CV;
- Lưu: VT, KTNS (02).đta
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|