HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2023/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 07
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020,
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng
ô-dôn;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 10085/TTr-UBND ngày 25 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định phân định nhiệm vụ
chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu
lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2023.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
04/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về
phân định các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
(để b/c);
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thái Thanh Quý
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân định các nhiệm vụ chi
bảo vệ môi trường từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã (cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (cấp
xã).
2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc
sử dụng ngân sách nhà nước cho bảo vệ môi trường.
Điều 3. Nhiệm vụ chi bảo vệ
môi trường cấp tỉnh
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất
lượng môi trường trên địa bàn tỉnh; lập danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn,
nguồn ô nhiễm thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
2. Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối
với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ
chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến
tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô
nhiễm khác trên địa bàn tỉnh; xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ đối với
trường hợp có phạm vi ô nhiễm liên huyện.
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường;
trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường, bao gồm:
a) Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ
thống xử lý nước thải tập trung tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung do nhà nước đầu tư;
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, biến đổi khí hậu; hạ tầng kỹ thuật quan trắc
môi trường thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh; mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của
cấp tỉnh theo dự án đầu tư;
c) Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách
nhiệm của cấp tỉnh;
d) Hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường theo
quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn,
kiểm định).
4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh và theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của
cấp tỉnh, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận di sản thiên
nhiên cấp tỉnh;
b) Đầu tư bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học;
c) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học (trừ lập, thẩm
định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học);
d) Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu hoạt động
phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập nhật danh mục cơ sở
phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và vận
hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp tỉnh;
đ) Hoạt động phát triển thị trường các-bon trong nước
trên địa bàn tỉnh;
e) Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo đánh giá tác động,
tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cấp tỉnh;
g) Điều tra, thống kê, giám sát, đánh giá, lập danh
mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính trên địa bàn tỉnh;
h) Đầu tư dự án phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị
suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học; đầu tư dự án chuyển đổi công nghệ loại trừ,
giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính
được kiểm soát, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính.
6. Nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao, ứng
dụng công nghệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn thực
hiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, pháp luật về chuyển
giao công nghệ.
7. Truyền thông nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;
giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh, bao gồm:
a) Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận
thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao giải thưởng
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng
theo quy định của pháp luật;
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi thi hành pháp luật
về bảo vệ môi trường;
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu.
8. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về
bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Phối hợp trong việc ký kết, thực hiện các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của cơ quan trung ương có thẩm
quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng
ô-dôn;
b) Vốn đối ứng chương trình, dự án sử dụng vốn vay
ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng
ô-dôn theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm cấp tỉnh.
9. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy
chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật,
chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Đánh giá việc thực hiện phương án bảo vệ môi trường
và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh;
c) Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước mặt,
trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ; kiểm kê,
đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, hồ trên địa bàn tỉnh; đánh giá, dự
báo chất lượng môi trường không khí; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh
vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường
đất trên địa bàn tỉnh;
d) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường theo phân cấp; hội thảo
phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường cấp
tỉnh;
e) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận
hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
(bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế
thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh giá chỉ tiêu thống
kê và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đánh giá, xếp
hạng kết quả bảo vệ môi trường cấp tỉnh;
g) Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
h) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực
cấp tỉnh về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định;
i) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ chức các hội nghị
cấp tỉnh về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quyết định của
cấp có thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành chính phục vụ
hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
k) Cấp vốn điều lệ, bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Bảo
vệ môi trường Nghệ An.
Điều 4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường cấp huyện
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
a) Lập danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn
ô nhiễm trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp huyện; đánh giá, dự báo tình
hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quản lý;
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của cấp huyện;
c) Xây dựng, hỗ trợ xây dựng công trình vệ sinh
công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải khu vực công
cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải;
d) Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng
dự án đã đầu tư xây dựng hạ tầng bảo vệ môi trường của làng nghề trên địa bàn.
2. Xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ đối với
trường hợp có phạm vi ô nhiễm chỉ diễn ra trên địa bàn quản lý của một đơn vị
hành chính cấp huyện.
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường;
trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường, bao gồm:
a) Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ
thống thu gom, lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hạ tầng kỹ thuật của
khu xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy hại, hệ thống xử lý nước thải,
bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt; hệ thống các công trình, thiết bị công cộng
phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt; đầu tư công trình vệ sinh công cộng,
công trình xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Đối với
các dự án thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quản lý thì kinh
phí thực hiện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chi trả, ngân sách nhà nước
không hỗ trợ;
b) Hạ tầng kỹ thuật quan trắc nước thải tự động,
liên tục của hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp không
có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp; mua sắm, sửa chữa,
nâng cấp trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc
trách nhiệm của cấp huyện theo dự án đầu tư;
c) Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp huyện và
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên thuộc trách nhiệm của cấp huyện, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên trên địa bàn;
b) Đầu tư bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học theo quy định tại điểm a, b, đ, e khoản 2 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học;
c) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học theo quy định tại điểm a, b, đ, e khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học
trên địa bàn quản lý (trừ lập, thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và
xây dựng báo cáo hiện trạng khu bảo tồn);
d) Đầu tư dự án phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị
suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học.
6. Truyền thông nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;
giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của cấp huyện, bao gồm:
a) Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận
thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi thi hành pháp luật
về bảo vệ môi trường trên địa bàn;
c) Giáo dục về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu.
7. Vốn đối ứng chương trình, dự án sử dụng vốn vay
ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng
ô-dôn theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
8. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của cấp huyện theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu của cấp huyện;
b) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường trên địa bàn; hội thảo
phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
c) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường cấp
huyện;
d) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận
hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
thuộc trách nhiệm của cấp huyện (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông
tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu);
xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
đ) Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu.
Điều 5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường cấp xã
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
a) Lập danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn
ô nhiễm trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã;
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã.
2. Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã.
3. Kiểm tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã và theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
4. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên thuộc trách nhiệm của cấp xã, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên trên địa bàn;
b) Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức
về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học.
5. Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận
thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đánh giá, tổng kết và theo
dõi thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn thuộc trách nhiệm của
cấp xã.
6. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của cấp xã theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh đề án, dự án về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường trên địa bàn;
c) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường;
d) Quản lý, công bố thông tin môi trường; vận hành
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường;
đ) Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu.