HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2018/NQ-HĐND
|
Thái
Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN, THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày
19 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao
thông trên địa bàn huyện, thành phố; Báo cáo thẩm
tra số 45/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao
thông trên địa bàn huyện, thành phố, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung chi và mức chi bảo
đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn huyện, thành phố.
b) Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ban
an toàn giao thông huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử
dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn huyện, thành phố.
2. Nội dung chi:
a) Nội dung chi chung
- Chi tuyên truyền, phổ biến pháp
luật an toàn giao thông;
- Chi hội nghị sơ kết, tổng kết, tập
huấn triển khai nhiệm vụ, công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
- Chi hoạt động kiểm tra, giám sát về
công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
- Chi tập huấn nghiệp vụ về trật tự
an toàn giao thông;
- Chi tiền lương làm việc vào ban
đêm, làm thêm giờ trực tiếp phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông
theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Chi mua sắm trang thiết bị, phương
tiện phục vụ cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông theo định mức,
tiêu chuẩn, chế độ hiện hành;
- Chi xăng dầu, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác bảo đảm trật tự an toàn
giao thông;
- Chi thống kê, phân tích số liệu;
xây dựng, duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ công
tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
- Chi khen thưởng cho tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông
theo quy định của pháp luật;
- Chi hợp tác quốc tế về trật tự an
toàn giao thông;
- Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai
nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn giao thông đặc
biệt nghiêm trọng, trong dịp Tết Nguyên đán, “Ngày thế
giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông”;
- Chi khác phục vụ trực tiếp công tác
bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
b) Nội dung chi đặc thù bảo đảm trật
tự an toàn giao thông của địa phương
- Chi xây dựng kế hoạch và biện pháp
phối hợp với các ban, ngành và chính quyền các cấp (bao gồm cả cấp xã) trong
việc thực hiện các giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông và khắc phục ùn
tắc giao thông;
- Chi xây dựng các chương trình, đề
án về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông;
- Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, đôn
đốc việc phối hợp hoạt động của các ngành, các tổ chức và các đoàn thể trong
lĩnh vực bảo đảm trật tự an toàn giao thông, khắc phục ùn tắc giao thông trên
địa bàn, công tác cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hạn chế hậu quả do tai nạn giao
thông gây ra;
- Chi khắc phục sự cố đảm bảo an toàn
giao thông, chống ùn tắc giao thông.
3. Mức chi:
Mức chi cho công tác bảo đảm trật tự
an toàn giao thông thực hiện đúng theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc
quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông; Nghị quyết số
09/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thành ủy;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình, Công báo Thái Bình, Cổng thông tin điện tử Thái Bình;
- Lưu: VTVP.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hồng Diên
|