|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 17/NQ-HĐND 2020 Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 2025
Số hiệu:
|
17/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiện
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 17/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 09
tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27 tháng 6 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng
7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05
năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28 tháng
6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách
nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022;
kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021
- 2025;
Xét Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 30 tháng 11
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về Kế hoạch tài
chính 05 năm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm
tra số 81/BC-HĐND ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ
15 đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu
tổng quát
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tài chính địa phương; huy động, phân phối, quản
lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
từng bước cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước; triệt để tiết kiệm, chống
lãng phí, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công, đầu tư hợp lý cho con người và giải
quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; siết chặt kỷ
luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa
và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài chính; giảm mạnh và kiểm
soát chặt chẽ bội chi ngân sách nhà nước, bảo đảm ổn định kinh tế và an ninh
tài chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mục tiêu
cụ thể
1. Phấn đấu tổng thu ngân sách nhà nước
cả giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 35.800 tỷ đồng, tăng khoảng 1,46 lần
so với ước thực hiện giai đoạn 2016 -
2020; tỷ lệ thu ngân sách nhà nước so với GRDP ở mức khoảng 9%; trong đó,
từ thuế, phí, lệ phí khoảng 6% GRDP; tỷ trọng thu nội địa bình quân khoảng 98,57% tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn.
2. Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách
nhà nước theo hướng tích cực. Tổng chi cân đối ngân sách nhà nước cả giai đoạn
2021 - 2025 khoảng 51.196 tỷ đồng, trong đó, tỷ trọng chi đầu tư phát triển chiếm
bình quân khoảng 32% tổng chi ngân sách nhà nước; tỷ trọng chi thường xuyên
bình quân khoảng 68% tổng chi ngân sách nhà nước.
Tổng chi đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 16.373 tỷ đồng. Trong đó, chi từ nguồn
sử dụng đất là 3.564 tỷ đồng, từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 7.394 tỷ đồng, từ
nguồn vốn vay lại 1.128 tỷ đồng, nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung 4.286 tỷ đồng
(chưa bao gồm vốn bố trí trả nợ gốc là 35,17 tỷ đồng). Phân bổ để đầu tư cho
các công trình, dự án là 90%, dành 10% dự phòng chưa phân bổ để xử lý rủi ro về
thu và các yêu cầu cấp bách về đầu tư trong điều hành. Căn cứ tình hình thực tế,
số bố trí chi đầu tư phát triển sẽ được Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
3. Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước cả
giai đoạn 2021 - 2025 bình quân không quá 0,3% GRDP.
(Kèm theo Phụ lục - Kế hoạch Tài
chính - ngân sách giai đoạn 05 năm 2021 - 2025).
Điều 3. Định hướng
1. Về thu ngân sách nhà nước: triển
khai thực hiện có hiệu quả chính sách thu, nâng dần tỷ lệ huy động GRDP vào ngân
sách nhà nước, bảo đảm tỷ trọng thu nội địa không thấp hơn mức quy định trên,
phù hợp với sự phát triển của tỉnh. Bảo đảm tỷ trọng hợp lý giữa thuế trực thu
và thuế gián thu; khai thác tốt những nguồn thu còn dư địa. Đẩy mạnh các biện
pháp chống thất thu thuế, giảm mạnh nợ đọng thuế và các khoản thu ngân sách nhà
nước. Hạn chế tối đa việc đề ra các chính sách làm giảm thu ngân sách nhà nước.
2. Về chi ngân sách nhà nước: giữ cơ
cấu hợp lý giữa tích lũy và tiêu dùng, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm
tỷ trọng chi thường xuyên; ưu tiên chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục,
đào tạo và sự nghiệp khoa học và công nghệ đảm bảo tỷ lệ theo quy định từng thời
kỳ; bảo đảm chi chế độ, chính sách cho con người, an sinh xã hội, chính sách ưu
đãi đối với người có công với cách mạng và chi cho quốc phòng, an ninh. Đặc biệt,
thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên dành nguồn để đảm bảo bố trí chi cải cách
chính sách tiền lương theo lộ trình của Chính phủ.
Điều 4. Nhiệm vụ
và giải pháp thực hiện
1. Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện
các chính sách về thuế, phí và lệ phí,… bảo đảm tính đồng bộ, công khai, minh bạch,
ổn định và phù hợp với yêu cầu thực tiễn đặt ra trong quá trình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh Cà Mau. Thực hiện cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước bảo
đảm theo mục tiêu, định hướng đã đề ra. Từng bước thực hiện quản lý ngân sách
theo kết quả thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp bảo đảm
cân đối tài chính ngân sách địa phương.
2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các
quy định về quản lý ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước, sắp xếp
các khoản chi, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, tăng nguồn thu sự nghiệp;
không ban hành các chính sách, chế độ, các chương trình, đề án khi không cân đối
được nguồn; kiểm soát chặt chẽ việc ứng trước dự toán, chi chuyển nguồn, chi từ
nguồn dự phòng ngân sách nhà nước.
3. Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính
trong thu, chi ngân sách nhà nước. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, để chống thất
thu, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, trốn thuế, chống thất thoát,
lãng phí trong chi ngân sách nhà nước, đặc biệt là trong chi đầu tư xây dựng cơ
bản. Tích cực đôn đốc, xử lý nợ đọng thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước;
giảm tối đa nợ đọng thuế. Xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp vi phạm pháp luật
về quản lý, thu, chi ngân sách nhà nước, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu
các Sở, ngành, địa phương trong việc quản lý ngân sách nhà nước.
4. Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các
cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn
vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là đẩy nhanh lộ trình thực hiện điều chỉnh giá
dịch vụ sự nghiệp công tiến tới tính đủ chi phí, góp phần nâng cao tính tự chủ
của các đơn vị; tạo điều kiện để cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước, dành nguồn
thực hiện cải cách tiền lương, đồng thời tiếp tục thực hiện việc tinh giản biên
chế, sắp xếp lại tổ chức bộ máy.
5. Đẩy mạnh việc cơ cấu lại và nâng
cao chất lượng quản trị, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. Rà soát
cơ chế quản lý tài chính đối với một số doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có
vốn nhà nước bảo đảm theo đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và các luật về thuế.
6. Kiểm soát chặt chẽ các chỉ tiêu nợ
công trong giới hạn cho phép; bố trí nguồn bảo đảm trả nợ đầy đủ, đúng hạn. Các
khoản vay mới chỉ thực hiện sau khi đã đánh giá đầy đủ tác động lên quy mô nợ
công và khả năng trả nợ.
7. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả khai
thác nguồn lực tài chính trong việc quản lý, sử dụng tài sản công; triển khai
thực hiện kịp thời, có hiệu quả các văn bản pháp luật về quản lý nợ công.
8. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính trong lĩnh vực tài chính. Thực hiện hiện đại hóa công tác quản lý
tài chính trên địa bàn tỉnh thông qua đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin,
tích hợp dữ liệu tài chính địa phương vào hệ thống cơ sở dữ liệu tài chính quốc
gia. Thúc đẩy và tăng cường tính minh bạch các thông tin tài chính ngân sách
theo quy định. Giảm thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về thuế, hải
quan.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021 –
2025
(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Mục tiêu giai đoạn 2016-2020
|
Thực hiện giai đoạn 2016-2020
|
Kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Tổng giai đoạn 2016- 2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
UTH Năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
320.000.000
|
280.197.000
|
46.063.000
|
51.699.000
|
57.631.000
|
61.666.000
|
63.138.000
|
403.945.856
|
B
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
22.903.000
|
24.505.909
|
4.191.302
|
4.171.970
|
4.715.050
|
5.739.587
|
5.688.000
|
35.800.000
|
|
Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
7,27
|
2,94
|
-0,46
|
13,02
|
21,73
|
-0,90
|
9
|
|
Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)
|
7,16
|
8,75
|
9,10
|
8,07
|
8,18
|
9,31
|
9,01
|
9
|
|
Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)
|
|
6%
|
8%
|
5%
|
6%
|
6%
|
5%
|
6%
|
I
|
Thu nội địa
|
22.650.000
|
24.215.008
|
3.981.634
|
4.155.066
|
4.685.968
|
5.719.340
|
5.673.000
|
35.287.000
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
10- 12%/năm
|
8,14
|
2,33
|
4,36
|
12,78
|
22,05
|
-0,81
|
9
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
98,81%
|
95,00%
|
99,59%
|
99,38%
|
99,65%
|
99,74%
|
98,57%
|
|
Trong đó: Thu tiền sử dụng đất
|
1.686.000
|
1.865.655
|
230.591
|
340.218
|
323.252
|
376.394
|
595.200
|
3.960.000
|
|
Thu xổ số kiến thiết
|
4.197.000
|
4.806.631
|
682.700
|
780.591
|
850.524
|
1.322.816
|
1.170.000
|
7.394.000
|
II
|
Thu từ dầu thô (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu (nếu có)
|
253.000
|
290.901
|
209.668
|
16.904
|
29.082
|
20.247
|
15.000
|
513.000
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
5-7%/năm
|
-12,01
|
16,16
|
-91,94
|
72,04
|
-30,38
|
-25,91
|
khoảng 5%/năm
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
1,10
|
1,19
|
5,00
|
0,41
|
0,62
|
0,35
|
0,26
|
1,43
|
C
|
TỔNG THU NSĐP
|
44.859.912
|
48.964.628
|
7.446.798
|
8.804.921
|
10.186.818
|
11.204.282
|
11.321.809
|
59.762.416
|
|
Tốc độ tăng thu NSĐP (%)
|
|
|
4,11
|
18,24
|
15,69
|
9,99
|
1,05
|
4
|
|
Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)
|
|
|
0,16
|
0,17
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,15
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
21.403.102
|
22.779.820
|
3.934.129
|
3.851.349
|
4.357.005
|
5.378.617
|
5.258.720
|
32.990.666
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
10,98
|
22,63
|
-2,10
|
13,13
|
23,45
|
-2,23
|
8,96
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
0,47
|
0,53
|
0,44
|
0,43
|
0,48
|
0,46
|
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
23.456.810
|
26.184.808
|
3.512.669
|
4.953.572
|
5.829.813
|
5.825.665
|
6.063.089
|
26.771.750
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
9,96
|
-10,96
|
41,02
|
17,69
|
-0,07
|
2,14
|
0,45
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
0,53
|
0,47
|
0,56
|
0,57
|
0,52
|
0,54
|
0,45
|
-
|
Thu
bổ sung cân đối ngân sách
|
14.890.788
|
14.890.788
|
1.153.228
|
3.196.428
|
3.398.277
|
3.514.957
|
3.627.898
|
18.315.920
|
-
|
Thu
bổ sung có mục tiêu
|
8.566.022
|
11.294.020
|
2.359.441
|
1.757.144
|
2.431.536
|
2.310.708
|
2.435.191
|
8.455.830
|
D
|
TỔNG CHI NSĐP
|
37.689.789
|
43.255.962
|
7.052.588
|
7.688.599
|
9.477.504
|
10.167.387
|
8.869.884
|
51.196.000
|
|
Tốc độ tăng chi NSĐP (%)
|
|
|
6
|
9,02
|
23,27
|
7,28
|
-12,76
|
18
|
|
Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)
|
|
|
0,15
|
0,15
|
0,16
|
0,16
|
0,14
|
0
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
8.901.699
|
11.770.437
|
1.369.225
|
1.634.663
|
3.016.225
|
3.546.550
|
2.203.773
|
16.373.323
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
14,40
|
-11,63
|
19,39
|
84,52
|
17,58
|
-37,86
|
8
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
23,62
|
27,2
|
19,41
|
21,26
|
31,83
|
34,88
|
24,85
|
32
|
II
|
Chi thường xuyên
|
28.058.160
|
30.766.210
|
5.365.176
|
5.826.674
|
6.374.277
|
6.564.811
|
6.635.272
|
34.729.917
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
6
|
7,1
|
8,6
|
9,4
|
3,0
|
1,1
|
4,76
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
74,44
|
71,1
|
76,07
|
75,78
|
67,26
|
64,57
|
74,81
|
68
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
7.060
|
4.858
|
1.901
|
1.287
|
404
|
366
|
900
|
57.592
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
|
-36
|
-32
|
-69
|
-10
|
146
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
|
0,03%
|
0,02%
|
0,00%
|
0,00%
|
0,01%
|
0,1%
|
IV
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
BỘI CHI/BỘI THU NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP
|
4.555.964
|
4.555.964
|
786.826
|
770.270
|
871.401
|
1.075.723
|
1.051.744
|
6.598.133
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ (năm)
|
740.752
|
740.752
|
740.752
|
424.467
|
198.492
|
111.894
|
66.129
|
57.190
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
0,94
|
0,55
|
0,23
|
0,10
|
0,06
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)
|
722.870
|
714.457
|
316.285
|
225.975
|
86.598
|
55.660
|
29.939
|
35.167
|
-
|
Từ
nguồn vay để trả nợ gốc
|
128.500
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ
nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
594.370
|
714.457
|
316.285
|
225.975
|
86.598
|
55.660
|
29.939
|
35.167
|
IV
|
Tổng mức vay trong kỳ (năm)
|
722.870
|
30.895
|
0
|
0
|
0
|
9.895
|
21.000
|
1.128.951
|
-
|
Vay
để bù đắp bội chi
|
594.370
|
|
|
|
|
|
|
1.128.951
|
-
|
Vay
để trả nợ gốc
|
128.500
|
30.895
|
|
|
|
9.895
|
21.000
|
|
V
|
Mức dư nợ cuối kỳ (năm)
|
740.752
|
57.190
|
424.467
|
198.492
|
111.894
|
66.129
|
57.190
|
1.150.974
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
53,9%
|
25,8%
|
12,8%
|
6,1%
|
5,4%
|
17%
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
|
0,9%
|
0,4%
|
0,2%
|
0,1%
|
0,1%
|
0,3%
|
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
1.086
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|