HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2019/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 22/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2017
của Thủ tướng Chính phủ
về tổ chức và hoạt động của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử
dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018;
Thực hiện Quyết định số 901/QĐ-BTC
ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc đính chính Thông
tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí
bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Xét Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi
đặc thù bảo đảm trật tự an toàn giao
thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung
và mức chi đặc thù bảo đảm trật tự an toàn giao thông (sau đây viết tắt là
TTATGT) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
b) Các nội dung, mức chi khác phục vụ
công tác bảo đảm TTATGT trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận không quy định tại Nghị
quyết này thì được thực hiện theo Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí
bảo đảm TTATGT và các văn bản khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ban An toàn giao thông tỉnh;
b) Ban An toàn giao thông cấp huyện;
Ban An toàn giao thông cấp xã;
c) Các lực lượng trực tiếp tham gia
bảo đảm TTATGT;
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi bảo
đảm TTATGT
1. Chi hỗ trợ công tác chỉ đạo, kiểm
tra của các thành viên Ban An toàn giao thông các cấp:
- Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban An toàn
giao thông cấp tỉnh: 500.000 đồng/người/tháng; Các ủy viên: 300.000
đồng/người/tháng;
- Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban An toàn
giao thông cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng; Các ủy
viên: 200.000 đồng/người/tháng;
- Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban An toàn
giao thông cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng; Các ủy viên: 100.000
đồng/người/tháng.
2. Chi thăm hỏi, hỗ trợ các nạn nhân
bị tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết:
- Trong các vụ tai nạn giao thông đặc
biệt nghiêm trọng: 05 triệu đồng/người tử vong, 02 triệu đồng/người bị thương
nặng;
- Trong dịp tết Nguyên đán, “Ngày Thế
giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông”: Chi thăm hỏi 02
triệu đồng/người đối với nạn nhân bị thương nặng, gia đình nạn nhân bị chết do
tai nạn giao thông có hoàn cảnh khó khăn.
3. Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình
mới, nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT: 02 triệu đồng/mô hình.
4. Chi thực hiện quá trình điều tra,
thống kê, tổng hợp, phân tích yếu tố, nguyên nhân và đề ra các giải pháp khắc
phục tai nạn giao thông; chi hỗ trợ xây dựng kế hoạch
tuyên truyền và triển khai biện pháp
phối hợp các ban, ngành và chính quyền các cấp trong việc
thực hiện các giải pháp bảo đảm TTATGT, khắc phục sự cố do tai nạn giao thông
và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn; chi cho công tác xử lý điểm đen, điểm
tiềm ẩn tai nạn giao thông và thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông: mức chi
theo hóa đơn, hợp đồng thực tế và trong phạm vi dự toán
ngân sách được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách Trung ương bổ sung có
mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông.
2. Các khoản hỗ trợ, viện trợ của các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động bảo đảm TTATGT và các nguồn
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các Sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND và UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh:
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|