Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND hỗ trợ vốn đầu tư mức thưởng ngân sách xây dựng nông thôn mới Nam Định

Số hiệu: 16/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Trần Văn Chung
Ngày ban hành: 21/07/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2016/NQ-HĐND

Nam Định, ngày 21 tháng 07 năm 2016

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN ĐẦU TƯ, MỨC THƯỞNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH ĐỐI VỚI CÁC XÃ, THỊ TRẤN; CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tưng Chính phủ sửa đi nguyên tc, cơ chế htrợ vn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Xét Tờ trình s72/TTr-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định mức htrợ vốn đầu tư, mức thưởng từ ngân sách tỉnh đi với các xã xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Sau khi nghe báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến thảo luận của đại biu HĐND tỉnh

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh là 8 tỷ đồng/xã, thị trấn cho 113 xã, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) tham gia Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm: 26 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 và 87 xã đang thực hiện chương trình (Danh sách các xã theo biểu đính kèm).

Điều 2. Quy định mức thưởng đối với các xã, huyện, thành phố được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, với nội dung cụ thể như sau:

1. Đối tượng thưởng:

- Các xã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới từ năm 2016 đến năm 2018.

- Các huyện, thành phố được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới từ năm 2016 đến năm 2018.

- Không thưởng cho các xã, huyện, thành phố đạt chuẩn nông thôn mới từ năm 2019 trở đi.

2. Nguyên tắc thưởng:

- Mỗi xã, huyện, thành phố chỉ được thưởng một lần.

- Không thưởng đối với các xã có nợ xây dựng cơ bản trên 03 tỷ đồng; nếu xã có nợ xây dựng cơ bản từ 03 tỷ đồng trở xuống thì phải có phương án trả nợ và nguồn thanh toán.

3. Quy định về mc thưởng:

a) Mức thưởng áp dụng cho năm 2016:

+ Xã đạt chuẩn nông thôn mới thưởng 1 tỷ đồng/xã.

+ Huyện, thành phố đạt chuẩn nông thôn mới: 3 tỷ đồng/huyện, thành phố.

b) Mức thưởng áp dụng cho năm 2017:

+ Xã đạt chuẩn nông thôn mới thưởng 750 triệu đồng/xã.

+ Huyện, thành phố đạt chuẩn nông thôn mới: 2 tỷ đồng/huyện, thành phố.

c) Mức thưởng áp dụng cho năm 2018:

+ Xã đạt chuẩn nông thôn mới thưởng 500 triệu đồng/xã.

+ Huyện, thành phố đạt chuẩn nông thôn mới: 1,5 tỷ đồng/huyện, thành phố.

4. Sử dụng kinh phí khen thưởng:

- Đối với các huyện, thành phố: Kinh phí khen thưởng được sử dụng để thực hiện chương trình nông thôn mới.

- Đối với các xã: Kinh phí khen thưởng được sử dụng để thực hiện, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt được về xây dựng nông thôn mới, không được sử dụng vào mục đích khác.

Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực HĐND, Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khóa XVIII, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 21/7/2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- y ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch & Đu tư;
- Như Điều 3, Điều 4;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh; Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện;
- Thành y, HĐND, UBND TP. Nam Định;
- Đảng ủy, HĐND, UBND 113 xã XDNTM giai đoạn 2016-2020:
- Báo Nam Định; Công báo tỉnh;
- Website tỉnh; Website Chính phủ;
- Lưu: VT VP HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Chung

DANH SÁCH

113 XÃ, THỊ TRẤN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020

TT

TT xã

Huyện, thành phố
Xã, thtrấn

Số xã, thtrấn

Ghi chú

Tổng số

113

I

TP Nam Đnh

3

1

1

Nam Phong

2

2

Lộc Hòa

3

3

Mỹ Xá

II

H. Mỹ Lộc

7

4

1

Mỹ Thuận

5

2

Mỹ Thịnh

6

3

Mỹ Thành

7

4

Mỹ Tiến

8

5

Mỹ Hà

9

6

Mỹ Trung

10

7

TT Mỹ Lộc

III

H. Vụ Bản

12

11

1

Hợp Hưng

Đạt NTM năm 2015

12

2

Thành Lợi

Đạt NTM năm 2015

13

3

Quang Trung

Đạt NTM năm 2015

14

4

Kim Thái

Đạt NTM năm 2015

15

5

Tân Khánh

16

6

Đại An

17

7

Liên Bảo

18

8

Cộng Hòa

19

9

Tam Thanh

20

10

Vĩnh Hào

21

11

Tân Thành

22

12

Đại Thắng

IV

H. Ý Yên

21

23

1

Yên Thành

Đạt NTM năm 2015

24

2

Yên Hưng

Đạt NTM năm 2015

25

3

Yên Dương

Đạt NTM năm 2015

26

4

Yên Tiến

Đạt NTM năm 2015

27

5

Yên Khánh

Đạt NTM năm 2015

28

6

Yên Nghĩa

Đạt NTM năm 2015

29

7

Yên Phương

30

8

Yên Thắng

31

9

Yên Bng

32

10

Yên Phúc

33

11

Yên Đng

34

12

Yên Minh

35

13

Yên Lợi

36

14

Yên Khang

37

15

Yên Chính

38

16

Yên Lộc

39

17

Yên Quang

40

18

Yên Trị

41

19

Yên Xá

42

20

Yên Thọ

43

21

Yên Mỹ

V

H. Nghĩa Hưng

16

44

1

Nghĩa Phúc

Đạt NTM năm 2015

45

2

Nghĩa Đồng

46

3

Hoàng Nam

47

4

Nghĩa Châu

48

5

Nghĩa Trung

49

6

TT. Liu Đ

50

7

Nghĩa Lạc

51

8

Nghĩa Phú

52

9

Nghĩa Tân

53

10

Nghĩa Thành

54

11

Nghĩa Thắng

55

12

Nghĩa Lâm

56

13

Nghĩa Hùng

57

14

Nghĩa Hải

58

15

TT. Rạng Đông

59

16

Nam Đin

VI

H. Nam Trực

13

60

1

Nam Hùng

Đạt NTM năm 2015

61

2

Nam Mỹ

62

3

Điền Xá

63

4

Nam Thng

64

5

Hng Quang

65

6

Nam Toàn

66

7

Nghĩa An

67

8

Nam Cường

69

10

Đồng Sơn

70

11

Bình Minh

71

12

Nam Tiến

72

13

Nam Hải

VII

H. Trực Ninh

14

73

1

Trực Mỹ

Đạt NTM năm 2015

74

2

Cát Thành

Đạt NTM năm 2015

75

3

Trực Chính

Đạt NTM năm 2015

76

4

Cổ Lễ

Đạt NTM năm 2015

77

5

Trực Thắng

Đạt NTM năm 2015

78

6

Trực Phú

Đạt NTM năm 2015

79

7

Trực Đạo

Đạt NTM năm 2015

80

8

Trực Thái

Đạt NTM năm 2015

81

9

Phương Định

82

10

Liêm Hải

83

11

Trực Tuấn

84

12

Trực Khang

85

13

Trực Thuận

86

14

Trực Cường

VIII

H. Xuân Trường

13

87

1

Xuân Vinh

Đạt NTM năm 2015

88

2

Xuân Đài

Đạt NTM năm 2015

89

3

Xuân Hòa

Đạt NTM năm 2015

90

4

Xuân Thành

Đạt NTM năm 2015

91

5

Xuân Trung

Đạt NTM năm 2015

92

6

Xuân Phú

Đạt NTM năm 2015

93

7

Xuân Tân

94

8

Xuân Bc

95

9

Xuân Hng

96

10

Xuân Châu

97

11

Xuân Tiến

98

12

Xuân Phong

99

13

Xuân Thủy

IX

H. Giao Thủy

14

100

1

Giao An

101

2

Giao Thiện

102

3

Giao Xuân

103

4

Giao Tân

104

5

Hoành Sơn

106

7

Giao Thanh

107

8

Giao Nhân

108

9

Hng Thuận

109

10

Giao Hương

110

11

Giao Châu

111

12

Giao Yến

112

13

TT. Quất Lâm

113

14

Giao Hải

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 21/07/2016 quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư, mức thưởng từ ngân sách tỉnh đối với xã, thị trấn; huyện, thành phố xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Nam Định ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.411

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.135.67
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!