HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
16/2010/NQ-HĐND
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC
CẤP NGÂN SÁCH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2011-2015
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 22
(Từ
ngày 07 đến ngày 10 tháng 12 năm 2010)
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và Hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày
30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 25/11/2010 về phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và Tờ
trình số 90/TTr-UBND ngày 25/11/2010 về định mức phân bổ chi ngân sách thành
phố Hà Nội năm 2011-2015 của UBND Thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu
HĐND Thành phố,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều
1. Quy
định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thành phố Hà Nội
và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015. Nội
dung cụ thể quy định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này (Phụ lục 01:
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thành phố Hà Nội giai
đoạn 2011-2015. Phụ lục 02: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa
các cấp ngân sách giai đoạn 2011-2015. Phụ lục 03: Định mức phân bổ chi
ngân sách thành phố Hà Nội năm 2011-2015)
Điều
2. Giao
UBND Thành phố:
1. Tổ chức thực hiện
quy định tại Nghị quyết này. Rà soát, điều chỉnh các quy định của Thành phố
chưa phù hợp với Nghị quyết này. Tập hợp các vấn đề phát sinh cần điều chỉnh
trong quá trình thực hiện, thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố xử lý và
báo cáo với HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
2. Qui định xử lý
những vấn đề chuyển tiếp đối với các nội dung phân cấp khác với thời kỳ trước.
Điều
3. Giao
Thường trực HĐND Thành phố; các Ban của HĐND Thành phố; các tổ đại biểu và đại
biểu HĐND Thành phố giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết HĐND Thành
phố.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XIII kỳ họp thứ 22 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Ngô
Thị Doãn Thanh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN
CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2011-2015
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND TP)
A. NGUỒN THU,
NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ.
I. Nguồn thu của ngân
sách cấp Thành phố gồm:
1. Các khoản thu ngân
sách Thành phố được hưởng 100%
1.1. Thuế môn bài thu
từ doanh nghiệp Nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa
bàn; các cơ sở kinh tế của cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, lực
lượng vũ trang Thành phố.
1.2. Thuế tài nguyên
từ doanh nghiệp Nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thuế
tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí).
1.3. Thuế thu nhập cá
nhân thu qua doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp
qua Kho bạc Nhà nước Hà Nội.
1.4. Tiền cho thuê
mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể tiền thuê
mặt nước từ hoạt động dầu khí).
1.5. Tiền cho thuê và
bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, tiền bán tài sản khác thuộc Thành phố quản lý.
1.6. Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
tiêu thụ đặc biệt và các khoản thu khác do Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên
Xổ số kiến thiết Thủ đô nộp ngân sách - là nguồn thu ngoài cân đối ngân sách
theo quy định của Trung ương).
1.7. Thu nhập từ vốn
góp của ngân sách Thành phố, tiền thu hồi vốn của ngân sách Thành phố tại các
cơ sở kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của Thành phố.
1.8. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Thành phố theo quy
định của pháp luật.
1.9. Các khoản phí,
lệ phí (phần nộp ngân sách theo quy định), do các cơ quan, đơn vị thuộc Thành
phố thu, nộp (không kể phí xăng dầu, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và
lệ phí trước bạ).
1.10. Các khoản phạt,
tịch thu theo quy định của pháp luật do người có thẩm quyền xử phạt ở Trung
ương và Thành phố quyết định, nộp ngân sách.
1.11. Huy động vốn để
đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo Nghị quyết HĐND Thành phố.
1.12. Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách Thành phố.
1.13. Thu hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất đối với đất do Thành phố quản lý.
1.14. Thu sự nghiệp,
phần nộp ngân sách theo quy định của các đơn vị do Thành phố quản lý.
1.15. Thu kết dư ngân
sách Thành phố; thu chuyển nguồn từ ngân sách Thành phố năm trước sang ngân
sách năm sau.
1.16. Các khoản thu
khác của ngân sách Thành phố theo quy định của pháp luật.
1.17. Thu bổ sung từ
ngân sách Trung ương.
1.18. Tiền sử dụng
đất các
dự án di dời theo Quyết định số 09/2007/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ thực
hiện theo quy định của Chính phủ, hạch toán 100% qua ngân sách Thành phố.
2. Các khoản thu ngân
sách Thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) gồm:
2.1. Thuế giá trị gia
tăng (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu, từ hoạt động xổ
số kiến thiết, từ hoạt động thăm dò khai thác dầu khí).
2.2. Thuế thu nhập
doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn
ngành, thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết, từ hoạt động thăm dò khai
thác dầu khí).
2.3. Thuế thu nhập cá
nhân (không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thu từ doanh nghiệp nhà nước và doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp qua KBNN).
2.4. Thuế tiêu thụ
đặc biệt từ hàng hóa, dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ
hoạt động xổ số kiến thiết).
2.5. Lệ phí trước bạ
xe máy, ô tô, tàu thuyền, tài sản khác.
2.6. Phí xăng, dầu.
2.7. Phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
2.8. Tiền sử dụng đất
đối với loại
đất có quy mô diện tích từ 5000 m2 trở lên; hoặc đất dưới 5000 m2
tiếp giáp với đường, phố; không bao gồm tiền sử dụng đất các dự án di dời theo
Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngân sách Thành phố hưởng
100% và đất nhỏ lẻ, xen kẹt có quy mô dưới 5000 m2 không tiếp giáp
đường, phố điều tiết 100% cho ngân sách quận, huyện, thị xã. Tiền sử dụng đất
các dự án đấu giá đất thực hiện cơ chế đầu tư trở lại phát triển hạ tầng khu
đấu giá đất, gồm: Khu đô thị mới Cầu Giấy, khu đô thị mới Mỗ Lao quận Hà
Đông, khu trung tâm hành chính Hà Đông, khu đô thị mới Xuân Phương huyện Từ
Liêm, quận Long Biên (theo Quyết định số 5560/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 của UBND
thành phố Hà Nội[1])
tương ứng với kinh phí đầu tư dự án xây dựng đường QL1A đoạn cầu Chui – cầu
Đuống; phần tiền SD đất còn lại sau khi đầu tư theo cơ chế đặc thù sẽ thực hiện
điều tiết theo cơ chế chung.
II. Nhiệm vụ chi của
ngân sách Thành phố
1. Chi đầu tư phát
triển
1.1. Ngân sách Thành
phố chi đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công trình, dự án kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn, không có khả năng xã hội
hoá, hoặc chỉ xã hội hoá được một phần thuộc Thành phố quản lý. Cụ thể gồm các
lĩnh vực:
1.1.1. Đầu tư lĩnh vực thuỷ lợi
Đầu tư hệ thống công trình thuỷ lợi đầu mối,
các trục kênh chính và các công trình điều tiết nước quy mô vừa và lớn thuộc hệ
thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh (trừ các công trình do Bộ NN&PTNT quản
lý), công trình thuỷ lợi liên huyện và liên xã, cụ thể:
a) Các hồ chứa nước có dung tích trên
500.000m3; hoặc có chiều cao đập trên 12 m, phục vụ trong phạm vi 2
xã trở lên;
b) Các đập dâng có chiều cao đập trên
10m, có phục vụ tưới cho 2 xã trở lên;
c) Các trạm bơm điện phục vụ cho 2 xã
trở lên;
d) Hệ thống kênh tưới tiêu phục vụ
phạm vi từ 2 xã trở lên.
1.1.2. Đầu tư lĩnh vực đê điều
Đầu tư các tuyến đê từ cấp
III trở lên trên địa bàn, các tuyến đê bao, đê bối của các sông Hồng, sông Đà,
sông Đuống.
1.1.3. Đầu tư lĩnh
vực lâm nghiệp
Đầu tư các công
trình, dự án trên diện tích rừng đặc dụng Hương Sơn (huyện Mỹ Đức), rừng phòng
hộ Sóc Sơn (phần do Công ty TNHH đầu tư và phát triển Lâm nghiệp Sóc Sơn quản
lý).
1.1.4. Đầu tư lĩnh vực trồng trọt,
chăn nuôi
Đầu tư xây dựng các
công trình, dự án phát triển cơ sở sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống
vật nuôi và giống thuỷ sản.
1.1.5. Đầu tư mới các công trình công viên,
hồ nước
Đầu tư xây dựng, cải tạo các công
viên, hồ nước cấp Thành phố quản lý theo quy hoạch của Thành phố.
1.1.6. Đầu tư lĩnh vực giao thông
a) Đầu tư hệ thống đường cấp tỉnh, các
đường đô thị trên địa bàn các quận nội thành và địa bàn thị trấn Cầu Diễn, Văn
Điển (trừ các đường ngõ xóm và đường nội bộ khu dân cư); các công trình trên
đường (gồm: cầu đường bộ, hầm đường bộ, cầu vượt, bến phà đường bộ và các công
trình đường bộ khác trên tuyến). Đầu tư đường và hè đường các tuyến đường vành
đai, các trục hướng tâm, một số tuyến giao thông quan trọng (danh mục cụ thể
các tuyến đường này do Chủ tịch UBND Thành phố quyết định);
b) Đầu tư trạm thu phí, trạm kiểm tra
trọng tải xe, hệ thống điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn trên hệ thống
đường bộ thuộc thành phố quản lý;
c) Đầu tư hệ thống đường sắt đô
thị.
1.1.7. Đầu tư công trình bến xe ô tô, bãi đỗ
xe, trạm dừng nghỉ (không gồm các dự án xã hội hóa), gồm:
a) Đầu tư hệ thống bến
xe ô tô hàng, bến xe ô tô khách trên địa bàn Thành phố;
b) Đầu tư toàn bộ
trạm dừng nghỉ trên tuyến đường thuộc hệ thống đường thành phố quản lý;
c) Đầu tư các bãi đỗ
xe công cộng cấp Thành phố quản lý theo quy hoạch.
1.1.8. Đầu tư công trình bãi, bến cảng thủy
Đầu tư công trình đường thủy nội địa
cấp Thành phố quản lý cảng, bến hàng hoá, bến hành khách thuộc đường thuỷ nội
địa địa phương, đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa
phương trên sông Hồng, sông Đà, sông Đuống.
1.1.9. Đầu tư công trình chiếu sáng công cộng
Đầu tư Hệ thống chiếu sáng công cộng
dọc các tuyến đường; các vườn hoa, công viên do Thành phố quản lý.
1.1.10. Đầu tư công trình vệ sinh môi trường
Đầu tư các khu xử lý rác thải, bãi chôn lấp
rác thải, đất thải tập trung phục vụ việc xử lý chất thải cho địa bàn từ 2
quận/huyện trở lên.
1.1.11. Đầu tư công trình thoát nước
a) Đầu tư công trình thoát nước đô thị
trên địa bàn các quận (trừ hệ thống thoát nước trong các ngõ, xóm, khu vực
dân cư không tiếp giáp đường do quận quản lý);
b) Đầu tư các công trình thoát nước
của Thành phố qua các huyện và các công trình thủy lợi thoát nước quan trọng do
Thành phố quản lý nằm trên địa bàn các huyện.
1.1.12. Đầu tư công trình Văn hoá - Thể thao
a) Đầu tư bảo tồn các công
trình, dự án bảo tàng, điện ảnh, thư viện Thành phố quản lý;
b) Đầu tư các Trung tâm văn hoá, Nhà
văn hoá và Nhà thi đấu thể thao cấp Thành phố quản lý;
c) Đầu tư bảo tồn, tôn
tạo
12 di tích tiêu biểu Thành phố quản lý, gồm: Thành cổ Hà Nội, Khu di tích Cổ Loa, Di tích
Bác Hồ ở Vạn Phúc, Di
tích lưu niệm Nhà tù Hỏa Lò, Nhà lưu niệm 48 Hàng Ngang, Nhà lưu niệm 5D Hàm
Long, Đền Bà Kiệu, Nhà lưu niệm 90 Thợ Nhuộm, Di tích đền Ngọc Sơn và Khu tượng
đài vua Lê, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Chùa Láng, Bích Câu đạo quán.
1.1.13. Đầu tư công trình Giáo dục - Đào tạo
Đầu tư các trường phổ thông trung học; các Trung
tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục hướng nghiệp tổng hợp; các trường
cao đẳng, các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; trường dân tộc
nội trú và các trường điểm, trường chuyên do Thành phố quản lý.
1.1.14. Đầu tư công trình y tế và vệ
sinh an toàn thực phẩm
a) Đầu tư các
bệnh viện (bao gồm cả bệnh viện quận, huyện, thị xã);
b) Đầu tư các cơ sở kiểm nghiệm vệ
sinh an toàn thực phẩm.
1.1.15. Đầu tư công trình
lĩnh vực Quản
lý nhà nước
a) Đầu tư xây dựng, cải
tạo và nâng cấp toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm hành chính, khu
liên cơ quan thuộc Thành phố quản lý; trụ sở, nơi làm việc của các cơ quan hành
chính, Đảng, đoàn thể cấp Thành phố;
b) Đầu tư xây mới hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm hành chính cấp huyện và xây mới trụ sở làm
việc các cơ quan hành chính, Đảng, đoàn thể quận, huyện, thị xã.
1.1.16. Đầu tư công trình phục vụ tang
lễ
a) Đầu tư xây dựng, nâng
cấp các
nghĩa trang nhân dân, nghĩa trang liệt sỹ cấp Thành phố (Văn Điển, Yên Kỳ, Mai
Dịch, Thanh Tước, Sài Đồng, Nhổn, Ngọc Hồi, Vĩnh Hằng, Minh Phú, Khoang Diệu và
các nghĩa trang xây dựng mới cấp Thành phố theo quy hoạch);
b) Đầu tư xây dựng các cơ sở hoả táng, các
nhà tang lễ cấp Thành phố.
1.1.17. Đầu tư các dự án Tài nguyên - Môi
trường
a) Đầu tư công trình, dự án quan
trắc cảnh báo môi trường;
b) Đầu tư công trình, dự án khắc
phục ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trong phạm vi 2 xã trở lên;
c) Đầu tư các dự án
đo vẽ bản đồ, chỉnh lý bản đồ.
1.1.18. Đầu tư các công trình
kho
tàng: các công trình thuộc hệ thống kho tàng; lưu trữ hồ sơ, tài liệu của Thành
phố.
1.1.19. Đầu tư công trình
lĩnh vực thông
tin và truyền thông: các công trình, dự án phục vụ hoạt động xuất bản, báo chí,
phát thanh, truyền hình thành phố.
1.1.20. Đầu tư công trình
thuộc lĩnh vực khoa
học công nghệ và công nghệ thông tin
a) Đầu tư các công
trình, dự án thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ: Trung tâm ứng dụng và chuyển
giao công nghệ, chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, trạm trại thực nghiệm
của thành phố quản lý;
b) Đầu tư các công
trình công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu và xây dựng cổng thông tin của thành
phố quản lý.
1.1.21. Đầu tư hạ
tầng kỹ thuật khu đất đấu giá quyền sử dụng đất (không bao gồm hạ tầng đất xen
kẹt, nhỏ lẻ có diện tích nhỏ hơn 5000m2 nhưng không tiếp giáp mặt
đường phố); hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng các dự
án đầu tư của Thành phố.
1.1.22. Đầu tư công trình
thuộc lĩnh vực xã
hội
Các công trình, dự án
phục vụ mục tiêu nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với Cách mạng, thương
bệnh binh, người già, người tàn tật; chăm sóc, điều dưỡng sức khoẻ, cai nghiện
và các công trình trợ giúp xã hội khác.
1.1.23. Các khoản chi
đầu tư phát triển khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Thành phố theo quy định
của pháp luật([2]).
2. Chi thường xuyên
2.1. Các hoạt động sự
nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông
tin, nghệ thuật, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao, khoa học công nghệ
do cấp Thành phố quản lý:
- Giáo dục trung học
phổ thông công lập; trung tâm giáo dục thường xuyên; trường chuyên biệt và sự
nghiệp giáo dục khác do Thành phố quản lý.
- Giáo dục đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp; bồi dưỡng lý luận chính trị; đào tạo nghề và
các hình thức đào tạo khác của Thành phố.
- Phòng bệnh, chữa
bệnh và các hoạt động y tế khác.
- Các trại xã hội,
cứu tế xã hội, hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội
khác.
- Bảo tồn bảo tàng,
thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác.
- Đài phát thanh,
truyền hình và các hoạt động thông tin của Thành phố quản lý.
- Bồi dưỡng, huấn
luyện các huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp Thành phố, hoạt động
của các cơ sở thể dục, thể thao của Thành phố.
- Nghiên cứu, thực
hiện chương trình, đề tài khoa học cấp Thành phố; ứng dụng tiến bộ khoa học,
công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ khác.
- Các sự nghiệp văn
hóa, xã hội khác.
2.2. Các hoạt động sự
nghiệp về môi trường, bao gồm: xử lý rác thải tại các nhà máy, bãi tập trung và
các nhiệm vụ khác về môi trường do Thành phố quản lý. Thu gom, vận chuyển rác
trên địa bàn 4 quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa. Quét
hút, tưới rửa đường các quận và các trục đường giao thông chính thuộc Thành phố
quản lý (theo danh mục UBND Thành phố quy định).
2.3. Các hoạt động sự
nghiệp kinh tế do cấp Thành phố quản lý
- Sự nghiệp giao
thông vận tải: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu, đường, hạ tầng kỹ thuật vận
tải công cộng; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên
các tuyến đường, các công trình giao thông theo phân cấp của Thành phố;
- Sự nghiệp nông
nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình
thủy lợi do cấp Thành phố quản lý; các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp; công
tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; quản lý, bảo vệ, phòng chống cháy rừng
theo phân cấp của Thành phố.
- Công tác khuyến
công, khuyến khích du lịch của Thành phố.
- Sự nghiệp thị
chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng công cộng; giao thông đô thị,
hệ thống cấp nước, thoát nước trên các trục, tuyến chính thuộc địa bàn các quận
(riêng quận Hà Đông quản lý toàn bộ hệ thống chiếu sáng công cộng); quản lý,
bảo vệ hồ, công viên, cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác theo phân cấp
của Thành phố.
- Công tác quy hoạch;
đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa
chính khác theo phân cấp.
- Các sự nghiệp kinh
tế khác.
2.4. Các nhiệm vụ về
quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội cấp thành phố.
2.5. Hoạt động của
các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam do Thành phố quản lý, bao
gồm:
- Hoạt động của Văn
phòng Thành ủy và các cơ quan Đảng trực thuộc Thành ủy.
- Hoạt động của HĐND
Thành phố.
- Hoạt động của Văn
phòng Đoàn đại biểu quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân Thành phố, Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố; hoạt động của các sở, ban, ngành và các cơ quan quản
lý Nhà nước khác thuộc Thành phố.
2.6. Hoạt động của
Mặt trận Tổ quốc Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội: Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố; Hội Cựu chiến binh Thành phố; Hội Liên hiệp phụ
nữ Thành phố; Hội Nông dân Thành phố.
2.7. Hỗ trợ các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề
nghiệp Thành phố theo quy định của pháp luật.
2.8. Thực hiện các
chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp Thành phố quản lý.
2.9. Chi thường xuyên
các chương trình Quốc gia do Chính phủ giao cho địa phương thực hiện.
2.10. Trợ giá, trợ
cước theo chính sách của Nhà nước và Thành phố cho các đối tượng thuộc cấp
Thành phố quản lý.
2.11. Các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả gốc, lãi
tiền huy động vốn cho đầu tư của Thành phố.
4. Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính của Thành phố.
5. Chi hỗ trợ các quỹ
của Thành phố theo quy định của pháp luật.
6. Chi bổ sung cho
ngân sách quận, huyện, thị xã.
7. Chi chuyển nguồn
từ ngân sách Thành phố năm trước sang ngân sách năm sau.
B. NGUỒN THU,
NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ.
I. Nguồn thu của ngân
sách quận, huyện, thị xã gồm:
1. Các khoản thu ngân
sách quận, huyện, thị xã hưởng 100%
1.1. Thuế tài nguyên
từ các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ sản xuất.
1.2. Thu khác từ khu
vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh.
1.3. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp từ các nông trường, trạm trại quốc doanh nhà nước quản lý.
1.4. Thuế môn bài thu
từ các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
1.5. Tiền cho thuê
mặt đất, mặt nước các doanh nghiệp nhà nước và khu vực ngoài quốc doanh.
1.6. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho quận, huyện theo
quy định của pháp luật.
1.7. Các khoản phí,
lệ phí (phần nộp ngân sách theo quy định) do các cơ quan, đơn vị thuộc quận,
huyện tổ chức thu (không kể phí xăng dầu, lệ phí trước bạ, phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải).
1.8. Thu phạt vi phạm
hành chính trong các lĩnh vực do các đơn vị quận, huyện phạt xử lý.
1.9. Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho quận,
huyện.
1.10. Thu sự nghiệp,
phần nộp ngân sách theo quy định của các đơn vị do quận, huyện quản lý.
1.11. Thu kết dư ngân
sách quận, huyện.
1.12. Thu bổ sung
ngân sách cấp trên.
1.13. Thu chuyển nguồn
từ ngân sách quận, huyện năm trước sang ngân sách năm sau.
1.14. Tiền bán tài
sản cấp huyện quản lý.
1.15. Thu hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất đối với đất thuộc cấp huyện quản lý.
1.16. Tiền sử dụng
đất đối với loại đất có quy mô diện tích dưới 5000 m2, không tiếp
giáp với mặt đường, phố.
1.17. Các khoản thu
khác của ngân sách quận, huyện theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu của
ngân sách quận, huyện, thị xã hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) gồm:
2.1. Thuế thu nhập cá
nhân (không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thu từ doanh nghiệp nhà nước và
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp qua KBNN).
2.2. Lệ phí trước bạ
xe máy, ô tô, tàu thuyền và tài sản khác.
2.3. Thuế giá trị gia
tăng thu từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh (không kể thuế giá trị gia tăng hàng
nhập khẩu).
2.4. Thuế thu nhập
doanh nghiệp thu từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
2.6. Thuế tiêu thụ
đặc biệt hàng hóa, dịch vụ thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (không kể
thuế TTĐB hàng nhập khẩu).
2.7.
Tiền sử dụng đất đối với loại đất có quy mô diện tích từ 5000 m2 trở
lên; hoặc đất dưới 5000 m2 tiếp giáp với đường, phố; không bao gồm
tiền sử dụng đất các dự án di dời theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngân sách Thành phố hưởng 100% và đất nhỏ lẻ, xen kẹt có
quy mô dưới 5000 m2 không tiếp giáp đường, phố điều tiết 100% cho
ngân sách quận, huyện, thị xã. Tiền sử dụng đất các dự án đấu giá đất thực hiện
cơ chế đầu tư trở lại phát triển hạ tầng khu đấu giá đất, gồm: Khu đô thị
mới Cầu Giấy, khu đô thị mới Mỗ Lao quận Hà Đông, khu TT hành chính Hà Đông,
khu đô thị mới Xuân Phương huyện Từ Liêm, quận Long Biên (theo Quyết định số
5560/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 của UBND thành phố Hà Nội[3])
tương ứng với kinh phí đầu tư dự án xây dựng đường QL1A đoạn cầu Chui – cầu
Đuống; phần tiền SD đất còn lại sau khi đầu tư theo cơ chế đặc thù sẽ thực hiện
điều tiết theo cơ chế chung.
2.8. Thuế môn bài thu
từ các hộ, cá nhân kinh doanh (thu trên địa bàn phường)[4].
2.9. Lệ phí trước bạ
nhà đất (thu trên địa bàn phường)[5].
II. Nhiệm vụ chi của
ngân sách quận, huyện, thị xã
1. Chi đầu tư phát
triển
1.1. Ngân sách
quận, huyện, thị xã Sơn Tây chi đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công
trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn,
không có khả năng xã hội hoá thuộc lĩnh vực phân cấp cho quận, huyện, thị xã
trên địa bàn. Cụ thể các lĩnh vực đầu tư phát triển thuộc nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp huyện, bao gồm:
1.1.1. Đầu tư lĩnh
vực Thuỷ lợi.
Đầu tư các công trình thuỷ
lợi, có đặc điểm, tính chất kỹ thuật đơn giản, quy mô như sau:
a) Đầu tư các hồ chứa
nước có dung tích từ 500.000m3 trở xuống; hoặc có chiều cao đập từ 12 m trở
xuống, phục vụ trong phạm vi 1 xã;
b) Đầu tư các đập
dâng có chiều cao đập từ 10m trở xuống, phục vụ tưới trong phạm vi 1 xã;
c) Đầu tư các trạm
bơm điện phục vụ trong phạm vi 1 xã;
d) Đầu tư hệ thống
kênh tưới tiêu phục vụ phạm vi 1 xã.
1.1.2. Đầu tư lĩnh vực đê điều: các tuyến đê từ cấp IV
trở xuống, các tuyến đê bao, đê bối của các sông nội địa thuộc địa bàn (không
bao gồm các tuyến đê bao, đê bối của các sông Hồng, sông Đà, sông Đuống).
1.1.3. Đầu tư lĩnh
vực Lâm nghiệp: các công trình bảo vệ phát triển rừng phòng hộ, rừng sản xuất
trên địa bàn (trừ phần thuộc Thành phố đầu tư quản lý).
1.1.4. Đầu tư công trình công viên, hồ nước
Đầu tư xây dựng, nâng cấp các công
viên và hồ nước còn lại trên địa bàn (trừ các công viên, hồ thành phố quản lý).
1.1.5. Đầu tư lĩnh vực giao thông
1.1.5.1. Khối quận
a) Đầu tư các đường ngõ phố, ngõ xóm
và đường nội bộ khu dân cư;
b) Đầu tư hè đường phố trên địa bàn
(trừ các tuyến quan trọng do Thành phố đầu tư cả hè và đường).
1.1.5.2. Khối huyện và thị xã Sơn Tây
a) Đầu tư hệ thống đường cấp huyện,
đường cấp xã[6]
và các công trình đường bộ khác trên tuyến;
b) Đầu tư các đường đô thị trên địa
bàn huyện, thị xã (trừ đường đô thị trên địa bàn thị trấn Văn Điển và Cầu Diễn
do Thành phố đầu tư);
c) Đầu tư, nâng cấp hè đường trên địa
bàn (trừ các tuyến quan trọng do Thành phố đầu tư cả hè và đường).
1.1.6. Đầu tư công trình bến xe ô tô, bãi đỗ
xe: Bãi dừng, đỗ xe tại các khu dân cư, trung tâm thương mại và khu vực công
cộng khác trên địa bàn, các bãi đỗ xe tạm thời trong khu vực nội thành, nội
thị, bãi đỗ xe tạm thời khu vực ngoại thành và trong khuôn viên thuộc quyền sở
hữu, quản lý của các tổ chức, đơn vị theo địa bàn hành chính.
1.1.7. Đầu tư xây dựng các bãi, bến
cảng thủy: Bến khách ngang sông còn lại thuộc địa giới hành chính của quận,
huyện, thị xã (trừ các công trình, dự án Thành phố đầu tư).
1.1.8. Đầu tư công trình, dự án chiếu sáng
công cộng
a) Thị xã Sơn Tây và quận Hà Đông quản
lý, đầu tư và duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn;
b) Huyện đầu tư, nâng cấp hệ thống
chiếu sáng công cộng dọc các tuyến đường, trong vườn hoa, công viên do quận,
huyện quản lý;
c) Quận (không gồm quận Hà Đông): Đầu
tư hệ thống chiếu sáng công cộng tại vườn hoa, công viên do quận quản lý và đầu
tư chiếu sáng công cộng các ngõ, ngách trong khu dân cư trên địa bàn quận.
1.1.9. Đầu tư công trình vệ sinh môi trường
a) Đầu tư các bãi chôn lấp rác, đất thải cấp huyện và khu tập kết rác tại các xã trên
địa bàn; đầu tư bãi chôn lấp rác thải trên địa bàn phục vụ việc xử lý chất thải
trong địa bàn 1 quận/huyện;
b) Đầu tư các công
trình, dự án khắc phục ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trong phạm vi 1 xã, phường,
thị trấn.
1.1.10. Đầu tư công trình thoát nước
a) Quận đầu tư công
trình thoát nước ngõ, ngách và trong khu vực dân cư không tiếp giáp đường Thành
phố quản lý;
b) Huyện đầu tư các công trình thoát
nước còn lại trên địa bàn (ngoài các công trình Thành phố quản lý);
c) Thị xã Sơn Tây đầu tư hệ
thống thoát nước trên địa bàn thị xã (trừ các công trình thoát nước do Thành
phố quản lý).
1.1.11. Đầu tư lĩnh vực Văn hoá - Thể thao:
a) Đầu tư các nhà văn hoá, các Trung
tâm văn hoá thể thao, Nhà thi đấu thể thao, Nhà văn hoá thanh - thiếu nhi cấp
huyện; Nhà văn hoá xã, phường; Nhà văn hoá thôn, xóm, khu dân cư, khu vui chơi
cộng đồng;
b) Đầu tư bảo tồn, tôn tạo các di tích
trên địa bàn (ngoài 12 di tích Thành phố quản lý).
1.1.12. Đầu tư lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo và
Y tế
a) Đầu tư xây dựng các trường mầm non
(trừ trường thuộc Thành phố quản lý); nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
b) Đầu tư các trường tiểu học, trung
học cơ sở (trừ các trường Thành phố quản lý);
c) Đầu tư xây
dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị quận, huyện, thị xã; trung tâm dạy nghề trên
địa bàn; Trung tâm Tin học, Trung tâm Ngoại ngữ, Trung tâm giáo dục cộng đồng
và Trung tâm giáo dục thường xuyên do cấp huyện quản lý;
d)
Đầu tư các Trung tâm Y tế quận, huyện, thị xã (bao gồm cả phòng khám đa khoa
khu vực, trạm y tế phường, xã, thị trấn); Trung tâm dân số kế hoạch hoá gia
đình cấp quận, huyện, thị xã.
1.1.13. Đầu tư lĩnh vực Quản lý nhà
nước
a) Cải tạo, nâng cấp
trụ sở làm việc các cơ quan hành chính, Đảng, đoàn thể quận, huyện, thị
xã ;
b) Đầu tư xây dựng mới,
cải tạo hạ tầng kỹ thuật và trụ sở làm việc các cơ quan hành chính, Đảng, đoàn
thể cấp xã; trụ sở hoặc nơi làm việc của công an và quân sự xã.
1.1.14. Đầu tư công trình phục vụ tang
lễ: Các nghĩa trang nhân dân, nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm, đài liệt sỹ
cấp huyện và xã.
1.1.15. Đầu tư lĩnh vực Môi trường: Các công
trình, dự án khắc phục ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trong phạm vị 1 xã, phường,
thị trấn.
1.1.16. Đầu tư lĩnh vực Thông tin và
truyền thông: Các công trình, dự án phục vụ hoạt động phát thanh, truyền thanh
cấp huyện, xã.
1.1.17. Đầu tư công trình
ứng dụng
Khoa học công nghệ và công nghệ thông tin: Các công trình công nghệ thông tin,
xử lý dữ liệu và xây dựng cổng thông tin cấp huyện, xã.
1.1.18. Đầu tư hạ tầng kỹ
thuật khu đất đấu giá quyền sử dụng đất đối với đất nhỏ lẻ, xen kẹt có diện
tích dưới 5000 m2 không tiếp giáp với đường phố; hạ tầng kỹ thuật
khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng các dự án cấp huyện.
1.1.19. Các khoản chi
đầu tư phát triển khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, cấp xã theo
quy định của pháp luật([7]).
2. Chi thường xuyên
2.1. Các hoạt động sự
nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề; y tế; đảm bảo xã hội; văn hóa thông tin,
thể dục thể thao; ứng dụng khoa học, công nghệ do quận, huyện quản lý:
- Giáo dục mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở công lập và sự nghiệp giáo dục khác.
- Dạy nghề, đào tạo
nghề; bồi dưỡng kiến thức chính trị do Trung tâm bồi dưỡng chính trị quận,
huyện mở và các hình thức bồi dưỡng, đào tạo khác.
- Các hoạt động về
công tác y tế (vệ sinh phòng bệnh dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm); kế
hoạch hóa gia đình và trẻ em theo phân cấp.
- Các trại xã hội do
quận, huyện quản lý; cứu tế xã hội; phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt
động xã hội khác theo phân cấp.
- Nhà văn hóa, các cơ
sở văn hóa và các hoạt động văn hóa khác do cấp huyện quản lý theo phân cấp.
- Quản lý, bảo vệ các
di tích lịch sử - văn hoá theo phân cấp của Thành phố.
- Đài phát thanh và
các hoạt động thông tin, tuyên truyền khác của quận, huyện.
- Bồi dưỡng, huấn
luyện vận động viên các đội tuyển cấp quận, huyện trong thời gian tập trung thi
đấu; hoạt động của các trung tâm thể dục, thể thao do quận, huyện quản lý.
- Chi ứng dụng tiến
bộ khoa học, công nghệ.
- Các sự nghiệp văn
hóa, xã hội khác.
2.2. Các hoạt
động sự nghiệp kinh tế do quận, huyện quản lý
- Sự nghiệp giao
thông: Quản lý, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa, nâng cấp đường giao thông và các
công trình giao thông do quận, huyện quản lý theo phân cấp.
- Sự nghiệp
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và thủy lợi do quận, huyện quản lý; chuyển
đổi cơ cấu kinh tế phục vụ phát triển mô hình nông thôn mới; chi bảo vệ, phòng
chống cháy rừng; phòng chống lụt bão và các nhiệm vụ khác về nông - lâm - ngư
nghiệp theo phân cấp của Thành phố.
- Sự nghiệp thị chính
+ Các huyện, thị xã
Sơn Tây: Quản lý, duy tu bảo dưỡng và sửa chữa nâng cấp hệ thống đèn chiếu sáng
cộng cộng, công trình thoát nước, vỉa hè, quản lý các hồ, công viên, cây
xanh và các sự nghiệp thị chính khác trên địa bàn các huyện, thị xã quản lý
(trừ nhiệm vụ ngân sách Thành phố quản lý theo phân cấp của Thành phố);
+ Các quận: Quản lý
đầu tư, nâng cấp, sửa chữa hệ thống chiếu sáng công cộng, thoát nước ngõ, ngách
phố (riêng quận Hà Đông quản lý toàn bộ hệ thống chiếu sáng công cộng). Quản
lý, đầu tư nâng cấp hè đường, phố; các hồ, công viên, cây xanh và các sự nghiệp
thị chính khác trên địa bàn (trừ nhiệm vụ ngân sách Thành phố quản lý theo phân
cấp của Thành phố);
- Công tác quy hoạch;
đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính theo phân cấp.
- Hoạt động quản lý
hệ thống các chợ, các trung tâm thương mại do cấp quận, huyện quản lý theo phân
cấp.
- Các sự nghiệp kinh
tế khác.
2.3. Các hoạt động sự
nghiệp về môi trường quận, huyện, thị xã quản lý theo phân cấp của Thành phố,
bao gồm: Thu gom, vận chuyển rác thải; hút bụi, tưới nước rửa đường theo trên
địa bàn và các nhiệm vụ khác về môi trường theo phân cấp của Thành phố (4
quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa do Thành phố đảm nhận).
2.4. Các nhiệm vụ về
quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội của cấp quận, huyện.
2.5. Hoạt động của
các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam thuộc quận, huyện, thị xã
quản lý
- Hoạt động của Văn
phòng quận, huyện ủy, thị ủy và các cơ quan khác trực thuộc quận, huyện ủy, thị
ủy.
- Hoạt động của HĐND
quận, huyện, thị xã.
- Hoạt động của Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; các phòng, ban
và các cơ quan quản lý Nhà nước khác thuộc quận, huyện, thị xã quản lý.
2.6. Hoạt động của
Mặt trận Tổ quốc; Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Hội cựu chiến binh; Hội
Liên hiệp phụ nữ; Hội Nông dân cấp huyện.
2.7. Hỗ trợ các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề
nghiệp quận, huyện theo quy định của pháp luật.
2.8. Thực hiện các
chính sách xã hội đối với các đối tượng do quận, huyện, thị xã quản lý.
2.9. Các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung cho
ngân sách xã, phường, thị trấn.
4. Chi chuyển nguồn
từ ngân sách quận, huyện, thị xã năm trước sang ngân sách năm sau.
C. NGUỒN THU,
NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH XÃ, THỊ TRẤN
I. Nguồn thu của ngân
sách xã, thị trấn gồm:
1. Các khoản thu
hưởng 100%
1.1. Thuế môn bài thu
từ cá nhân, hộ kinh doanh.
1.2. Thuế nhà đất.
1.3. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp thu từ các hộ sản xuất.
1.4. Các khoản thu
phí, lệ phí cho ngân sách xã, thị trấn (không kể phí xăng dầu, phí bảo vệ môi
trường từ nước thải, lệ phí trước bạ).
1.5. Lệ phí trước bạ
nhà đất thu trên địa bàn.
1.6. Phạt xử lý vi
phạm hành chính trong các lĩnh vực theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính (trừ
thu từ các hoạt động chống buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật, phạt vi phạm
trật tự an toàn giao thông).
1.7. Thu sự nghiệp,
phần nộp ngân sách theo quy định từ các hoạt động sự nghiệp do xã, thị trấn
quản lý.
1.8. Thu từ sử dụng
quỹ đất công, công ích và hoa lợi công sản do xã, thị trấn quản lý.
1.9. Thu hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất đối với đất giao thuộc xã, thị trấn quản lý.
1.10. Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho xã, thị trấn.
1.11. Thu về quản lý,
sử dụng tài sản công do xã, thị trấn quản lý: cho thuê tài sản không cần dùng,
bán thanh lý tài sản.
1.12. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn.
1.13. Thu kết dư ngân
sách.
1.14. Các khoản thu
khác của ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.
1.15. Thu bổ sung từ
ngân sách cấp trên.
1.16. Thu chuyển
nguồn từ ngân sách xã, thị trấn năm trước sang ngân sách năm sau.
II. Nhiệm vụ chi của
ngân sách xã, thị trấn
1. Chi đầu tư phát
triển
Chi đầu tư xây dựng,
cải tạo các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc phạm vi quản lý
theo phân cấp, không có khả năng thu hồi vốn, trong phạm vi ngân sách của xã,
thị trấn, gồm:
1.1. Đầu tư các dự án
trên địa bàn từ nguồn tăng thu ngân sách xã, thị trấn (nếu có); đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách xã, thị trấn.
1.2. Đầu tư các dự án
trên địa bàn từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (đối với các xã thực
hiện chương trình Nông thôn mới).
2. Chi thường xuyên
2.1. Các hoạt động sự
nghiệp văn hóa thông tin; truyền thanh; thể dục thể thao; giáo dục, đảm bảo xã
hội:
- Hỗ trợ các hoạt
động giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy định của Thành
phố.
- Nhà truyền thống,
thư viện, nhà văn hóa, đài truyền thanh và các hoạt động văn hóa, thông tin,
thể dục thể thao.
- Công tác đảm bảo xã
hội theo phân cấp của Thành phố
+ Chi về công tác xã
hội, phòng chống các tệ nạn xã hội: Ma túy, mại dâm và các hoạt động xã hội
khác do xã, thị trấn quản lý;
+ Thăm hỏi gia đình
chính sách, các hoạt động tình nghĩa nhân các ngày truyền thống, lễ, tết; trợ
cấp xã hội cho người già cô đơn, trẻ mồ côi, người tàn tật không nơi nương tựa
và thực hiện các chính sách xã hội khác đối với các đối tượng do xã, thị trấn
quản lý (không thuộc đối tượng chính sách, hưởng trợ cấp thường xuyên do Phòng
lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện cấp);
+ Công tác xã hội
khác như: trợ cấp cứu đói, hỏa hoạn, thiên tai, mất mùa, tai nạn, quản lý nghĩa
trang, đài tưởng niệm liệt sỹ,...
- Chi sự nghiệp văn
hóa, xã hội khác.
2.2. Chi sự nghiệp
kinh tế gồm:
- Duy tu, sửa chữa
các tuyến đường ngõ, ngách; sửa chữa cải tạo công trình thoát nước công cộng
(được thoả thuận chuyên ngành), trong các khu dân cư do xã, thị trấn quản lý.
- Hỗ trợ công tác
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và các nhiệm vụ khác về quản lý nông - lâm
- ngư nghiệp do xã, thị trấn quản lý.
- Duy tu, cải tạo sửa
chữa hệ thống kênh mương thủy lợi theo phân cấp của Thành phố.
- Quản lý đất đai,
lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác phân cấp cho
xã, thị trấn.
- Các hoạt động sự
nghiệp kinh tế khác.
2.3. Các hoạt động về
môi trường theo phân cấp của Thành phố, bao gồm:
- Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục về pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn xã, thị trấn.
- Phối hợp kiểm tra,
đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn quản lý.
- Hỗ trợ hoạt động
thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải thông thường trên địa bàn do xã, thị trấn
quản lý.
2.4. Sửa chữa, cải
tạo các công trình phúc lợi, các công trình hạ tầng cơ sở do xã, thị trấn quản
lý như: nhà văn hóa, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao,...
2.5. Chi cho công tác
dân quân, tự vệ và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã, thị trấn:
- Huấn luyện dân quân
tự vệ; đăng ký, tổ chức thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự, tiếp đón quân nhân
hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về; tổ chức hội nghị tập huấn, kỷ niệm ngày
truyền thống dân quân tự vệ và các hoạt động khác.
- Tuyên truyền, vận
động và tổ chức phong trào quần chúng bảo vệ an ninh trật tự trên địa bàn
(ngoài phần sử dụng quỹ bảo trợ an ninh); hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an
ninh, trật tự an toàn xã hội; hỗ trợ công tác phòng cháy chữa cháy; hỗ trợ sơ
kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh và các hoạt động khác về đảm
bảo an ninh trật tự.
2.6. Hoạt động của
Hội đồng nhân dân, cơ quan quản lý Nhà nước ở xã, thị trấn:
- Hoạt động của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
- Phụ cấp đối với cán
bộ không chuyên trách ở xã, thị trấn, ở thôn và tổ dân phố theo quy định của
Nhà nước và Thành phố.
- Hỗ trợ hoạt động
các khu dân cư.
2.7. Hoạt động của
Đảng ủy xã, thị trấn.
2.8. Hoạt động của
Mặt trận Tổ quốc (kể cả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân) và các tổ chức
chính trị - xã hội xã, thị trấn: Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Cựu
chiến binh; Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân.
2.9. Hỗ trợ hoạt động
Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ, Ban công tác Mặt trận và các tổ chức xã
hội khác của xã, thị trấn theo quy định của pháp luật; hoạt động tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật, hoạt động hòa giải.
2.10. Các khoản chi
thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn
từ ngân sách xã, thị trấn năm trước sang ngân sách năm sau.
D. NGUỒN THU,
NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH PHƯỜNG
I. Nguồn thu của ngân
sách phường gồm:
1. Các khoản thu
hưởng 100%
1.1. Thuế nhà đất.
1.2. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp thu từ các hộ sản xuất.
1.3. Các khoản thu
phí, lệ phí thu cho ngân sách phường theo quy định của pháp luật (không kể phí
xăng dầu, phí bảo vệ môi trường từ nước thải, lệ phí trước bạ).
1.4. Phạt xử lý vi
phạm hành chính trong các lĩnh vực theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính (trừ
thu từ các hoạt động chống buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật, phạt vi phạm
trật tự an toàn giao thông).
1.5. Thu sự nghiệp,
phần nộp ngân sách theo quy định từ các hoạt động sự nghiệp do phường quản lý.
1.6. Thu từ sử dụng
quỹ đất công, công ích và hoa lợi công sản do phường quản lý.
1.7. Tiền đền bù
thiệt hại đối với đất giao cơ quan, đơn vị thuộc phường quản lý.
1.8. Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách phường.
1.9. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách phường
theo quy định của pháp luật.
1.10. Thu kết dư ngân
sách.
1.11. Các khoản thu
khác của ngân sách phường theo quy định của pháp luật.
1.12. Thu bổ sung từ
ngân sách cấp trên.
1.13. Thu chuyển
nguồn từ ngân sách phường năm trước sang ngân sách năm sau.
2. Các khoản thu ngân
sách phường hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
2.1. Thuế môn bài thu
từ cá nhân, hộ kinh doanh.
2.2. Lệ phí trước bạ
nhà đất thu trên địa bàn phường.
II. Nhiệm vụ chi của
ngân sách phường
1. Chi đầu tư phát
triển
Chi đầu tư xây dựng,
cải tạo các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu
hồi vốn trên địa bàn phường từ nguồn tăng thu của ngân sách phường (nếu có);
đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách phường.
2. Chi thường xuyên
2.1. Các hoạt động sự
nghiệp văn hóa thông tin; truyền thanh; thể dục thể thao; giáo dục, đảm bảo xã
hội:
- Hỗ trợ các hoạt
động giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy định của Thành phố.
- Nhà truyền thống,
thư viện, nhà văn hóa, đài truyền thanh và các hoạt động văn hóa, thông tin,
thể dục thể thao.
- Công tác đảm bảo xã
hội theo phân cấp của Thành phố
+ Chi về công tác xã
hội, phòng chống các tệ nạn xã hội: Ma túy, mại dâm và các hoạt động xã hội
khác do phường quản lý;
+ Thăm hỏi gia đình
chính sách, các hoạt động tình nghĩa nhân các ngày truyền thống, lễ, tết; trợ
cấp xã hội cho người già cô đơn, trẻ mồ côi, người tàn tật không nơi nương tựa
và thực hiện các chính sách xã hội khác đối với các đối tượng do phường quản lý
(không thuộc đối tượng chính sách, hưởng trợ cấp thường xuyên do Phòng lao động
- Thương binh và Xã hội quận, huyện cấp);
+ Công tác xã hội
khác như: trợ cấp cứu đói, hỏa hoạn, thiên tai, mất mùa, tai nạn,…
- Chi sự nghiệp văn
hóa, xã hội khác.
2.2. Chi sự nghiệp
kinh tế gồm:
- Duy tu, sửa chữa
các tuyến đường ngõ, ngách; sửa chữa cải tạo công trình thoát nước công cộng
(được thoả thuận chuyên ngành), trong các khu dân cư do phường quản lý với giá
trị công trình đến 01 tỷ đồng.
- Hỗ trợ công tác
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và các nhiệm vụ khác về quản lý nông - lâm
- ngư nghiệp do phường quản lý.
- Duy tư, cải tạo sửa
chữa hệ thống kênh mương thủy lợi theo phân cấp của Thành phố.
- Quản lý đất đai,
lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác phân cấp cho
phường.
- Các hoạt động sự
nghiệp kinh tế khác.
2.3. Các hoạt động về
môi trường theo phân cấp của Thành phố, bao gồm:
- Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục về pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn phường.
- Phối hợp kiểm tra,
đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn quản lý.
2.4. Sửa chữa, cải
tạo các công trình phúc lợi, các công trình hạ tầng cơ sở do phường quản lý
như: Nhà văn hóa, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao với giá trị
công trình đến 01 tỷ đồng.
2.5. Chi cho công tác
dân quân, tự vệ và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trên địa bàn phường:
- Huấn luyện dân quân
tự vệ; đăng ký, tổ chức thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự, tiếp đón quân nhân
hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về; tổ chức hội nghị tập huấn, kỷ niệm ngày
truyền thống dân quân tự vệ và các hoạt động khác.
- Tuyên truyền, vận
động và tổ chức phong trào quần chúng bảo vệ an ninh trật tự trên địa bàn
(ngoài phần sử dụng quỹ bảo trợ an ninh); hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an
ninh, trật tự an toàn xã hội; hỗ trợ công tác phòng cháy chữa cháy; hỗ trợ sơ
kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh và các hoạt động khác về đảm
bảo an ninh trật tự.
2.6. Hoạt động của
Hội đồng nhân dân, cơ quan quản lý Nhà nước ở phường:
- Hoạt động của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phường.
- Phụ cấp đối với cán
bộ không chuyên trách phường và tổ dân phố theo quy định của Nhà nước và Thành
phố.
- Hỗ trợ hoạt động
các khu dân cư, tổ dân phố.
2.7. Hoạt động của
Đảng ủy phường.
2.8. Hoạt động của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc (kể cả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân) và các tổ
chức chính trị - xã hội phường: Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Cựu
chiến binh; Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân.
2.9. Hỗ trợ hoạt động
Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ, Ban công tác Mặt trận và các tổ chức xã
hội khác của phường theo quy định của pháp luật; Hoạt động tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật, hoạt động hòa giải.
2.10. Các khoản chi
thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn
từ ngân sách phường năm trước sang ngân sách năm sau.
PHỤ LỤC SỐ 02
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND TP)
STT
|
Nội
dung
|
NS
Trung ương (%)
|
NS
Thành phố (%)
|
NS
quận huyện (%)
|
NS
xã phường thị trấn (%)
|
A
|
CÁC
KHOẢN THU TRONG CÂN ĐỐI NSĐP
|
|
|
|
|
I
|
CÁC
KHOẢN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HƯỞNG 100%
|
|
|
|
|
1
|
Thuế
môn bài
|
|
|
|
|
1.1
|
Thuế
môn bài thu từ DNNN; DN có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn; các cơ sở
kinh tế của cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang
Thành phố.
|
|
100
|
|
|
1.2
|
Thuế
môn bài thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã,…)
|
|
|
100
|
|
1.3
|
Thuế
môn bài từ cá nhân, hộ kinh doanh:
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn phường
|
|
|
70
|
30
|
|
-
Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
|
100
|
2
|
Thuế
tài nguyên
|
|
|
|
|
2.1
|
Thuế
tài nguyên từ DNNN, DN có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thuế tài nguyên thu
từ hoạt động khai thác dầu khí)
|
|
100
|
|
|
2.2
|
Thuế
tài nguyên từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ sản xuất
|
|
|
100
|
|
3
|
Tiền
sử dụng đất, sau khi đã trừ phần kinh phí ứng GPMB và đầu tư hạ tầng
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiền
sử dụng đất các dự án di dời theo Quyết định số 09/2007/QĐ- TTg của Thủ tướng
Chính phủ và Tiền sử dụng đất các dự án đấu giá đất thực hiện cơ chế đầu tư
trở lại phát triển hạ tầng khu đấu giá đất, gồm: Khu đô thị mới Cầu Giấy, khu
đô thị mới Mỗ Lao, khu TT hành chính quận Hà Đông, khu đô thị mới Xuân Phương
huyện Từ Liêm; quận Long Biên (theo Quyết định số 5560/QĐ-UBND ngày
29/10/2009 của UBND thành phố Hà Nội ) tương ứng với kinh phí đầu tư dự án
xây dựng đường QL1A đoạn cầu Chui – cầu Đuống (*); phần tiền SD đất còn lại
sau khi đầu tư theo cơ chế đặc thù sẽ thực hiện điều tiết theo cơ chế chung.
|
|
100
|
|
|
3.2
|
Đối
với loại đất có quy mô diện tích dưới 5000 m2 (nhỏ lẻ, xen kẹt)
không tiếp giáp với đường, phố.
|
|
|
100
|
|
3.3
|
Đối
với loại đất có quy mô diện tích từ 5000 m2 trở lên; hoặc đất dưới
5000 m2 tiếp giáp với đường, phố.
|
|
|
|
|
|
-
Các huyện: Sóc Sơn, Ba Vì, Mỹ Đức, Thanh Oai, Phú Xuyên, Ứng Hoà, Chương Mỹ,
Thường Tín, Phúc Thọ, Thanh Trì.
|
|
50
|
50
|
|
|
-
Các huyện, thị xã: Sơn Tây, Đông Anh, Mê Linh, Gia Lâm.
|
|
65
|
35
|
|
|
-
10 quận và các huyện: Hoài Đức, Đan Phượng, Từ Liêm, Quốc Oai, Thạch Thất.
|
|
70
|
30
|
|
4
|
Tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
|
4.1
|
Tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước của DN có vốn đầu tư nước ngoài (không kể tiền
thuê mặt nước từ hoạt động khai thác dầu khí)
|
|
100
|
|
|
4.2
|
Tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước (không kể thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài và hoạt động khai thác dầu khí)
|
|
|
100
|
|
5
|
Thuế
nhà, đất
|
|
|
|
100
|
6
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
6.1
|
Thu
các hộ sản xuất tại địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
|
100
|
6.2
|
Thu
từ các nông trường, trạm, trại nhà nước quản lý
|
|
|
100
|
|
7
|
Tiền
đền bù thiệt hại đất
|
|
|
|
|
7.1
|
Thu
hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với đất thuộc thành phố quản lý.
|
|
100
|
|
|
7.2
|
Thu
hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với đất thuộc cấp huyện quản lý.
|
|
|
100
|
|
7.3
|
Thu
hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với đất thuộc cấp xã quản lý.
|
|
|
|
100
|
8
|
Tiền
cho thuê nhà, bán và thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
8.1
|
Nhà
ở
|
|
100
|
|
|
8.2
|
Không
phải là nhà ở:
|
|
|
|
|
|
-
Thành phố quản lý
|
|
100
|
|
|
|
-
Cấp huyện quản lý
|
|
|
100
|
|
|
-
Cấp xã quản lý
|
|
|
|
100
|
9
|
Lệ
phí trước bạ
|
|
|
|
|
9.1
|
Lệ
phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
|
|
-
Thu trên địa bàn phường
|
|
|
70
|
30
|
|
-
Thu trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
|
100
|
9.2
|
Lệ
phí trước bạ xe máy, ô tô, tàu thuyền và tài sản khác
|
|
|
|
|
|
Quận
Hoàn Kiếm
|
|
83
|
17
|
|
|
Quận
Ba Đình
|
|
88
|
12
|
|
|
Quận
Đống Đa
|
|
84
|
16
|
|
|
Quận
Hai Bà Trưng
|
|
82
|
18
|
|
|
Quận
Thanh Xuân
|
|
82
|
18
|
|
|
Quận
Cầu Giấy
|
|
83
|
17
|
|
|
Huyện
Từ Liêm
|
|
73
|
27
|
|
|
Thị
xã Sơn Tây
|
|
50
|
50
|
|
|
Các
quận, huyện còn lại
|
|
58
|
42
|
|
10
|
Thu
nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa
phương tại các cơ sở kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của Thành phố
|
|
100
|
|
|
11
|
Viện
trợ không hoàn lại các tổ chức, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa
phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
-
Thành phố
|
|
100
|
|
|
|
-
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
|
-
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
12
|
Phí,
lệ phí do các cơ quan đơn vị thuộc địa phương tổ chức thu (không kể Phí xăng
dầu; Lệ phí trước bạ, Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải)
|
|
|
|
|
|
-
Do Thành phố quản lý thu
|
|
100
|
|
|
|
-
Do quận, huyện,TP trực thuộc quản lý thu
|
|
|
100
|
|
|
-
Do xã, phường, thị trấn quản lý thu
|
|
|
|
100
|
|
(Riêng
phí thắng cảnh giao UBND TP quyết định cụ thể, phù hợp để đầu tư, bảo vệ khu
di tích và tổ chức lễ hội)
|
|
|
|
|
13
|
Thu
từ quỹ đất công, công ích và thu hoa lợi công sản xã, phường, thị trấn quản
lý
|
|
|
|
100
|
14
|
Thu
sự nghiệp của các đơn vị do địa phương quản lý
|
|
|
|
|
|
-
Thành phố
|
|
100
|
|
|
|
-
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
|
-
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
15
|
Huy
động, đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
-
Thành phố
|
|
100
|
|
|
|
-
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
|
-
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
16
|
Huy
động vốn để đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại
khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN
|
|
100
|
|
|
17
|
Thu
kết dư ngân sách
|
|
|
|
|
|
-
Thành phố
|
|
100
|
|
|
|
-
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
|
-
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
18
|
Các
khoản phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật (phần
thuộc ngân sách nhà nước theo quy định)
|
|
|
|
|
|
-
Do cơ quan Trung ương, Thành phố xử lý phạt
|
|
100
|
|
|
|
-
Do cơ quan cấp huyện xử lý phạt
|
|
|
100
|
|
|
-
Do cấp xã, phường, thị trấn xử lý phạt
|
|
|
|
100
|
19
|
Thu
bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
-
Thành phố
|
|
100
|
|
|
|
-
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
|
-
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
20
|
Thu
chuyển nguồn từ ngân sách địa phương năm trước sang ngân sách địa phương năm
sau
|
|
|
|
|
|
-
Thành phố
|
|
100
|
|
|
|
-
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
|
-
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
III
|
CÁC
KHOẢN THU PHÂN CHIA VỚI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
|
1
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
1.1
|
Thu
từ DNNN Trung ương (không kể thuế GTGT hàng nhập khẩu, hoạt động khai thác
dầu khí)
|
58
|
42
|
|
|
1.2
|
Thu
từ DNNN Địa phương (không kể thuế GTGT hàng nhập khẩu, hoạt động Xổ số kiến
thiết)
|
58
|
42
|
|
|
1.3
|
Thu
từ DN có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thuế GTGT hàng nhập khẩu, hoạt động
khai thác dầu khí)
|
58
|
42
|
|
|
1.4
|
Thu
từ khu vực kinh tế CTN ngoài quốc doanh (không kể thuế GTGT hàng nhập khẩu)
|
|
|
|
|
|
Quận
Hoàn Kiếm
|
58
|
25
|
17
|
|
|
Quận
Ba Đình
|
58
|
30
|
12
|
|
|
Quận
Đống Đa
|
58
|
26
|
16
|
|
|
Quận
Hai Bà Trưng
|
58
|
24
|
18
|
|
|
Quận
Thanh Xuân
|
58
|
24
|
18
|
|
|
Quận
Cầu Giấy
|
58
|
25
|
17
|
|
|
Huyện
Từ Liêm
|
58
|
15
|
27
|
|
|
Các
quận, huyện, thị xã còn lại
|
58
|
|
42
|
|
2
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu
từ DNNN Trung ương (không kể thuế TNDN đơn vị hạch toán toàn ngành)
|
58
|
42
|
|
|
2.2
|
Thu
từ DNNN Địa phương (không kể thuế TNDN hoạt động Xổ số kiến thiết)
|
58
|
42
|
|
|
2.3
|
Thu
từ DN Đầu tư nước ngoài (không kể thuế TNDN hoạt động khai thác dầu khí)
|
58
|
42
|
|
|
2.4
|
Thu
từ khu vực kinh tế CTN ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
Quận
Hoàn Kiếm
|
58
|
25
|
17
|
|
|
Quận
Ba Đình
|
58
|
30
|
12
|
|
|
Quận
Đống Đa
|
58
|
26
|
16
|
|
|
Quận
Hai Bà Trưng
|
58
|
24
|
18
|
|
|
Quận
Thanh Xuân
|
58
|
24
|
18
|
|
|
Quận
Cầu Giấy
|
58
|
25
|
17
|
|
|
Huyện
Từ Liêm
|
58
|
15
|
27
|
|
|
Các
quận, huyện, thị xã còn lại
|
58
|
|
42
|
|
3
|
Thuế
tiêu thu đặc biệt (không kể TTĐB hàng nhập khẩu và Xổ số KT)
|
|
|
|
|
3.1
|
Thu
từ DNNN Trung ương
|
58
|
42
|
|
|
3.2
|
Thu
từ DNNN Địa phương (Không kể thuế TTĐB từ hoạt động XSKT)
|
58
|
42
|
|
|
3.3
|
Thu
từ DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
58
|
42
|
|
|
3.4
|
Thu
từ khu vực kinh tế CTN ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
Quận
Hoàn Kiếm
|
58
|
25
|
17
|
|
|
Quận
Ba Đình
|
58
|
30
|
12
|
|
|
Quận
Đống Đa
|
58
|
26
|
16
|
|
|
Quận
Hai Bà Trưng
|
58
|
24
|
18
|
|
|
Quận
Thanh Xuân
|
58
|
24
|
18
|
|
|
Quận
Cầu Giấy
|
58
|
25
|
17
|
|
|
Huyện
Từ Liêm
|
58
|
15
|
27
|
|
|
Các
quận, huyện, thị xã còn lại
|
58
|
|
42
|
|
4
|
Thu
khác khu vực kinh tế CTN ngoài quốc doanh
|
|
|
100
|
|
5
|
Thuế
thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
5.1
|
Thuế
thu nhập cá nhân của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thu qua KBNN Hà Nội.
|
58
|
42
|
|
|
5.2
|
Thuế
thu nhập cá nhân giao quận, huyện, thị xã quản lý thu (không bao gồm của các
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thu qua KBNN Hà
Nội)
|
|
|
|
|
|
Quận
Hoàn Kiếm
|
58
|
25
|
17
|
|
|
Quận
Ba Đình
|
58
|
30
|
12
|
|
|
Quận
Đống Đa
|
58
|
26
|
16
|
|
|
Quận
Hai Bà Trưng
|
58
|
24
|
18
|
|
|
Quận
Thanh Xuân
|
58
|
24
|
18
|
|
|
Quận
Cầu Giấy
|
58
|
25
|
17
|
|
|
Huyện
Từ Liêm
|
58
|
15
|
27
|
|
|
Các
quận, huyện, thị xã còn lại
|
58
|
|
42
|
|
6
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải
|
50
|
50
|
|
|
7
|
Phí
xăng, dầu
|
58
|
42
|
|
|
B
|
KHOẢN
THU XSKT NGOÀI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
|
|
100
|
|
|
(*) Tiền sử dụng đất thu từ các hộ tái
định cư và thu từ đấu giá quyền SD đất trên phần diện tích còn lại sau khi bố
trí tái định cư của dự án khu nhà ở tái định cư phường Giang Biên (21,8 ha);
tiền đấu giá quyền SD đất tại các phần diện tích đất trong khu đô thị mới Việt
Hưng (các lô đất CT-15, CT-19B, CT-21B) thu lại từ Tổng công ty phát triển nhà
và đô thị - HUD; tiền đấu giá quyền SD đất tại dự án khu đấu giá đất phường
Giang Biên (11,5 ha); nguồn thu tiền chênh lệch về tiền SD đất do điều chỉnh
quy hoạch các ô đất hỗn hợp HH04, HH05, HH06 trong khu đô thị mới Việt Hưng
sang chức năng nhà ở.
PHỤ LỤC SỐ
03
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI
NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND Thành phố)
A. Định mức phân bổ
chi đầu tư XDCB
1. Tiêu chí
(1)
Tiêu chí về quy mô dân số: Là dân số trung bình của các quận, huyện, thị xã năm
2009.
(2)
Tiêu chí về thu nội địa: Là số thu nội địa (không bao gồm khoản thu từ đất) dự
toán giao thu trong kế hoạch năm 2010.
(3)
Diện tích tự nhiên của các quận, huyện và thị xã.
(4)
Số đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của các quận, huyện, thị xã.
(5)
Số Km đường giao thông chưa được kiên cố hoá.
(6)
Số trung tâm văn hoá thể thao quận, huyện, thị xã và cấp xã chưa được đầu tư.
(7)
Số trụ sở cấp xã chưa đầu tư đồng bộ.
(8)
Số trường học chưa đạt chuẩn quốc gia.
2. Định mức
Tổng số điểm áp dụng
tính toán là 1000 điểm, trong đó phân bổ như sau:
(1) Diện tích tự nhiên: 100 điểm;
(2) Quy mô dân số: 100 điểm;
(3) Thu nội địa: 100 điểm;
(4) Đơn vị hành chính xã, phường, thị
trấn: 100 điểm;
(5)
Số Km đường giao thông chưa được kiên cố hoá: 140 điểm;
(6)
Số trung tâm văn hoá thể thao quận, huyện, thị xã và cấp xã chưa được đầu tư:
140 điểm;
(7)
Số trụ sở cấp xã chưa đầu tư đồng bộ: 140 điểm;
(8)
Số trường học chưa đạt chuẩn quốc gia: 140 điểm ;
(9)
Điểm còn lại là 40 điểm là để bù đắp cho các quận, huyện để đảm bảo nguyên tắc
không thấp hơn định mức của năm trước liền kề và bổ sung cho thị xã Sơn Tây do
được phân cấp rộng hơn các địa bàn khác.
3. Cách thức tính toán
3.1. Xác định mức điểm: Từ
các mức điểm cho mỗi tiêu chí, mức điểm được cho các quận, huyện, thị xã được
tính như sau:
a) Điểm của tiêu chí
diện tích tự nhiên là 100 điểm:
- Gọi diện tích tự
nhiên của quận, huyện thứ i là ai
- Gọi số điểm theo
diện tích tự nhiên của quận, huyện thứ i là Ai
Điểm tiêu chí diện
tích tự nhiên của quận, huyện thứ i là:
b) Tương tự công thức
tính toán trên, ứng với mức điểm cho mỗi tiêu chí ta tính toán các tiêu chí còn
lại.
Như vậy:
- Tổng số điểm của
quận, huyện thứ i là Xi, ta có:
Xi
= Ai + Ci + Di + Ei + Bi +
....
- Tổng số điểm của 29 quận,
huyện, thị xã là
Y, ta có:
3.2. Xác định mức vốn
phân cấp cân đối của các quận, huyện:
Mức vốn cân đối cho
mỗi quận, huyện theo các tiêu chí trên, số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ được
tính theo công thức:
- Gọi K là tổng số
vốn XDCB
phân cấp (không bao gồm tiền sử dụng đất) cân đối ngân sách phân cấp của các
quận, huyện, thị xã theo các tiêu chí trên. Z là số vốn định
mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
- Gọi tổng mức vốn XDCB phân cấp
(không bao gồm tiền sử dụng đất) cân đối cho mỗi quận, huyện, thị xã theo các
tiêu chí trên là Vi , ta có:
Vi
= Z x Xi
Trên cơ sở định mức phân bổ nêu trên, tổng
vốn đầu tư phân cấp cho quận, huyện, thị xã sẽ phụ thuộc vào tổng số điểm được
tính cho từng quận, huyện, thị xã.
4. Về phân bổ bổ sung có mục tiêu từ
NS Thành phố cho ngân sách quận, huyện, thị xã
- Việc hỗ trợ có mục tiêu từ NS Thành
phố cho ngân sách quận, huyện, thị xã chủ yếu thông qua chương trình mục tiêu
quốc gia và chương trình mục tiêu của Thành phố được HĐND Thành phố thông qua
và theo quy định của từng chương trình mục tiêu.
- Ngoài hỗ trợ theo chương trình mục
tiêu ngân sách Thành phố, chỉ hỗ trợ các công trình, dự án có ý nghĩa lớn đối
với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của quận huyện, thị xã nằm trong quy
hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý
đầu tư XDCB, ngân sách quận, huyện, thị xã đã bố trí nhưng chưa đủ nguồn đảm
bảo, cần tập trung nguồn lực để thực hiện nhanh trong thời gian nhất định. Danh
mục dự án hỗ trợ, mức hỗ trợ cụ thể UBND Thành phố trình HĐND Thành phố quyết
định tại các kỳ họp.
- Hỗ trợ khắc phục thiên tai, hỏa hoạn
và nhiệm vụ cấp bách khác theo quy định của pháp luật.
B. Định mức phân bổ
chi thường xuyên năm 2011
I. Định mức phân bổ chi thường xuyên
các đơn vị dự toán ngân sách cấp Thành phố năm 2011
1. Định mức phân bổ chi khác ngân sách
quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức chi khác năm 2011
|
1
|
Đơn vị dự toán cấp 1
|
|
|
|
Từ 200 biên chế trở lên
|
Đồng/biên
chế/năm
|
43.000.000
|
|
Từ 100 đến dưới 200
|
Đồng/biên
chế/năm
|
44.000.000
|
|
Dưới 100 biên chế
|
Đồng/biên
chế/năm
|
45.000.000
|
2
|
Đơn vị dự toán cấp 2
|
|
|
|
Từ 200 biên chế trở lên
|
Đồng/biên
chế/năm
|
40.000.000
|
|
Từ 100 đến dưới 200
|
Đồng/biên
chế/năm
|
41.000.000
|
|
Dưới 100 biên chế
|
Đồng/biên
chế/năm
|
42.000.000
|
Trong đó:
a) Định mức chi đơn
vị dự toán cấp I được áp dụng cho Văn phòng các sở, ban ngành, đoàn thể (được
cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN, hoặc được giao biên chế) thuộc Thành
phố.
Riêng các cơ quan của Thành uỷ, Văn phòng
Đoàn Đại biểu quốc hội và HĐND Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố và 5 tổ chức
chính trị (Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên CS HCM, Hội Cựu chiến binh, Hội
Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân): được tính tăng thêm 30% so với định mức phân
bổ đơn vị dự toán cấp I.
b) Định mức chi cho
đơn vị dự toán cấp II: Là các cơ quan trực thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể
của Thành phố.
c) Định mức phân bổ trên (điểm a, điểm b) là
cơ sở để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
d) Định mức phân bổ nêu trên đảm bảo cơ cấu
(tối thiểu là 45%) các khoản chi khác; nội dung các khoản chi khác bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động
thường xuyên bộ máy các cơ quan.
- Các khoản chi nghiệp vụ hàng năm: Chi tập
huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện
chỉ đạo, kiểm tra; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, xây
dựng, hoàn thiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật; ứng dụng công nghệ thông
tin; kinh phí hoạt động của Đảng, đoàn thể, hoạt động ban vì sự tiến bộ phụ
nữ…)
- Các khoản kinh phí mua sắm công cụ, dụng
cụ; kinh phí sửa chữa nhỏ thường xuyên tài sản.
e) Định mức phân bổ trên không bao gồm:
- Tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
theo lương[8]
- Các khoản chi: Chi kinh phí đối ứng các dự
án; chi thuê trụ sở; tổ chức đại hội, hội nghị ngành; chi hỗ trợ các quỹ; chi
hoạt động các Ban chỉ đạo, Ban quản lý, tổ công tác liên ngành; chi mua ô tô,
sửa chữa lớn trụ sở; chi mua sắm thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ,
công chức mới được bổ sung biên chế theo định mức; mua sắm trang thiết bị,
phương tiện làm việc theo các Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng
biệt, các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên.
f) Dự toán chi khác quản lý hành chính các năm
tiếp theo trong thời kỳ ổn định (từ năm 2012) được điều chỉnh tăng thêm hàng
năm theo tỷ lệ do UBND Thành phố trình HĐND Thành phố quyết định theo khả năng
cân đối ngân sách.
g) Đối với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật
NSNN và Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy
nghề
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
ĐM
PB năm 2011
|
I
|
Giáo dục
|
|
|
1
|
Trung học phổ thông
|
Đồng/học
sinh/năm
|
4.000.000
|
2
|
THPT chuyên Hà Nội Amstecdam
|
Đồng/học
sinh/năm
|
15.000.000
|
3
|
THPT chuyên còn lại
|
Đồng/học
sinh/năm
|
10.000.000
|
4
|
THPT dân tộc nội trú[9]
|
Đồng/học
sinh/năm
|
13.000.000
|
5
|
Trung tâm giáo dục KTTH
|
|
|
|
- THPT
|
Đồng/học
sinh/năm
|
450.000
|
|
- THCS
|
Đồng/học
sinh/năm
|
450.000
|
6
|
Trường khuyết tật[10]
|
Đồng/học
sinh/năm
|
10.200.000
|
7
|
TT giáo dục TX
|
Đồng/học
sinh/năm
|
1.800.000
|
II
|
Đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
Các trường cao đẳng[11]
|
|
|
1
|
Cao đẳng sư phạm[12]
|
Đồng/học
sinh/năm
|
14.000.000
|
2
|
Cao đẳng nghệ thuật
|
Đồng/học
sinh/năm
|
14.000.000
|
3
|
Cao đẳng khác[13]
|
Đồng/học
sinh/năm
|
8.900.000
|
|
Các trường trung
học
|
|
|
4
|
Trung học sư phạm
|
Đồng/học
sinh/năm
|
8.400.000
|
5
|
Kinh tế, thương mại
|
Đồng/học
sinh/năm
|
7.500.000
|
6
|
Trung học nông nghiệp
|
Đồng/học
sinh/năm
|
7.500.000
|
7
|
Trung học xây dựng
|
Đồng/học
sinh/năm
|
7.500.000
|
|
Các trường dạy nghề
|
|
|
8
|
TCN giao thông công chính; cơ khí I
|
Đồng/học
sinh/năm
|
7.000.000
|
9
|
TCN Đồng hồ, điện tử, tin học; may
và thời trang
|
Đồng/học
sinh/năm
|
7.000.000
|
10
|
TCN nghề số 1; TCN tổng hợp; nấu ăn
& NV khách sạn
|
Đồng/học
sinh/năm
|
7.000.000
|
11
|
TT dịch vụ việc làm
|
Đồng/biên
chế/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị DT cấp 2 Khối hành chính
|
12
|
Trường ĐT BD cán bộ
|
Đồng/biên
chế/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị DT cấp 2 Khối hành chính
|
13
|
Đào tạo, bồi dưỡng
|
Đồng/người
dân/năm
|
25.000
|
- Trường trung học phổ thông, trung tâm giáo
dục kỹ thuật tổng hợp, TT giáo dục thường xuyên, Trường năng khiếu thể dục thể
thao: Các khoản chi khác (ngoài tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích
theo lương) trong cơ cấu định mức đảm bảo tối thiểu là 30% để chi nghiệp vụ
giảng dạy và học tập, các khoản mua sắm, sửa chữa nhỏ thường xuyên.
- Trường trung học phổ thông chuyên, trường
khuyết tật, trung tâm giáo dục thường xuyên: Các khoản chi khác (ngoài tiền
lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương) trong cơ cấu định mức
đảm bảo tối thiểu là 50% để chi nghiệp vụ giảng dạy và học tập, các khoản mua
sắm, sửa chữa nhỏ thường xuyên.
- Trường dân tộc nội trú định mức đảm bảo chi
tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương, chi cho học sinh
nội trú là người dân tộc theo quy định của Chính phủ, chi nghiệp vụ giảng dạy
và học tập, các khoản mua sắm, sửa chữa nhỏ thường xuyên; cơ cấu tối thiểu chi
khác chiếm 50%.
- Đối với sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: Các
khoản chi khác trong cơ cấu định mức (không bao gồm các khoản tiền lương và các
khoản có tính chất như lương...) đảm bảo tối thiểu là 40% để chi nghiệp vụ
giảng dạy và học tập, các khoản mua sắm, sửa chữa nhỏ thường xuyên.
- Trên cơ sở định mức chi trên, nếu khoản chi
khác thấp hơn tỷ lệ quy định ở trên so với tổng chi theo định mức sẽ được bố
trí tăng thêm dự toán cho đảm bảo các khoản chi khác đủ tỷ lệ quy định (chưa kể
nguồn thu học phí).
- Định mức phân bổ trên là cơ sở để xác định
mức kinh phí giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
3. Sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa
gia đình
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
ĐM
PB năm 2011
|
I
|
Chữa bệnh
|
|
|
1
|
Các bệnh viện hạng
1
|
|
|
|
BV Xanh Pôn
|
Đồng/gb/năm
|
72.000.000
|
|
BV Thanh Nhàn
|
Đồng/gb/năm
|
72.000.000
|
|
BV Phụ sản
|
Đồng/gb/năm
|
72.000.000
|
|
BV đa khoa Hà Đông
|
Đồng/gb/năm
|
72.000.000
|
|
BV Tâm thần Hà Nội
|
Đồng/gb/năm
|
72.000.000
|
|
BV Lao và Phổi[14]
|
Đồng/gb/năm
|
72.000.000
|
2
|
Các bệnh viện hạng
2
|
|
|
|
BV Bắc Thăng Long
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
BV U bướu
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
Bệnh viện mắt Hà Nội
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
BV Đức Giang
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
BV Đống Đa
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
BV Việt Nam-Cu Ba
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
BV đa khoa y học cổ truyền HN
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
BV đa khoa Sơn Tây
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
BV đa khoa Đông Anh
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
BV đa khoa Sóc Sơn
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
BV đa khoa Thanh Trì
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
BV thận
|
|
|
|
- Giường bệnh
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
- Ca chạy thận
|
đ/ca
|
300.000
|
3
|
Bệnh viện hạng 3
|
|
|
|
BV đa khoa Vân Đình
|
Đồng/gb/năm
|
55.000.000
|
|
BV đa khoa y học cổ truyền HĐ
|
Đồng/gb/năm
|
55.000.000
|
|
BV 12 huyện
|
Đồng/gb/năm
|
55.000.000
|
|
BV mắt Hà Đông
|
Đồng/gb/năm
|
55.000.000
|
|
BV Da liễu[15]
|
Đồng/gb/năm
|
55.000.000
|
4
|
Các bệnh viện khác
|
|
|
|
BV tâm thần Mỹ Đức
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
BV tâm thần Mai Hương
|
Đồng/gb/năm
|
60.000.000
|
|
Bệnh viện 09
|
|
|
|
- Hoạt động bộ máy
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị DT cấp 2 Khối hành chính
|
|
- Chi giường bệnh[16]
|
Đồng/gb/năm
|
40.000.000
|
|
Làng HB Thanh Xuân[17]
|
|
|
|
- Hoạt động bộ máy
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị DT cấp 2 Khối hành chính
|
|
- Chi giường bệnh
|
Đồng/gb/năm
|
40.000.000
|
|
Các TT không có giường bệnh
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị DT cấp 2 Khối hành chính
|
|
Trung tâm VCCC 115
|
Đồng/lượt
VCCC
|
300.000
|
II
|
Phòng bệnh
|
|
|
1
|
Các chi cục, trung tâm, trung tâm y
tế quận, huyện, thị xã[18]
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị DT cấp 2 Khối hành chính
|
2
|
Bệnh nhân tâm thần
khám ngoại trú
|
Đồng/ng/lượt
|
450.000
|
3
|
Khám bệnh nhân da
liễu
|
Đồng/ng/lượt
|
60.000
|
4
|
Khám bệnh nhân lao ngoại trú
|
Đồng/ng/lượt
|
1.035.000
|
5
|
Chi lượt khám cho đối tượng B
|
Đồng/ng/lượt
|
210.000
|
6
|
Phòng dịch
|
Đồng/người
dân/năm
|
4.000
|
7
|
Các hoạt động sự nghiệp y tế
|
Đồng/người
dân/năm
|
10.000
|
8
|
Dân số – KHH GĐ
|
Đồng/người
dân/năm
|
2.000
|
9
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Đồng/người
dân/năm
|
5.000
|
a) Định mức phân bổ trên là cơ sở xác định
mức kinh phí để giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
b) Định mức phân bổ tính theo giường bệnh đảm
bảo cơ cấu: Các khoản chi khác (ngoài tiền lương, có tính chất lương, các khoản
trích theo lương) trong cơ cấu định mức tối thiểu 30%. Riêng các bệnh viện
không có nguồn thu, hoặc nguồn thu không đáng kể thì tỷ lệ chi khác tối thiểu
là 40%.
- Các giường bệnh vượt kế hoạch: (tối đa
không quá 20% số giường bệnh kế hoạch năm 2010): được tính bằng 30% định mức áp
dụng cho bệnh viện đó cho 20% số giường bệnh vượt so với kế hoạch năm 2010. Số
giường bệnh vượt còn lại áp dụng mô hình dịch vụ công, thu đảm bảo chi phí.
c) Định mức tính theo dân số phù hợp với định
mức phân bổ cho phục vụ công tác phòng bệnh (phòng khám, phòng chống dịch,
tuyên truyền...) được áp dụng cho:
- Chi phòng dịch: Chi cho các nhiệm vụ phòng
chống dịch thuờng xuyên cấp thành phố hàng năm, không bao gồm chi phòng chống
dịch đột xuất.
- Chi hoạt động sự nghiệp y tế bao gồm: chi
hoạt động nghiệp vụ, lập các dự án kêu gọi viện trợ, chi các chương trình y tế
(phòng bệnh).
- Chi sự nghiệp dân số KHH gia đình: Chi đảm bảo
nhiệm vụ về chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình: Xây dựng kế hoạch, triển
khai thực hiện, tuyên truyền, kiểm tra… theo chương trình dân
số kế hoạch hoá gia đình của Thành phố giai đoạn 2011-2015 thuộc nhiệm vụ của
cấp Thành phố. Định mức phân bổ theo Nghị quyết của HĐND Thành phố.
d) Chi khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi và
khám chữa bệnh cho người cận nghèo, thực hiện theo mức của Chính phủ quy định.
4. Sự nghiệp văn hoá, thể thao và du
lịch
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
ĐMPB
|
1
|
Hoạt động bộ máy các đơn vị sự
nghiệp
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị DT cấp 2 Khối hành chính
|
2
|
Các hoạt động sự nghiệp văn hoá[19]
|
Đồng/nd/năm
|
10.000
|
3
|
Các sự nghiệp TDTT
|
Đồng/nd/năm
|
|
|
Thể thao quần chúng
|
Đồng/nd/năm
|
2.500
|
|
Thể thao thành tích cao
|
|
Theo
chế độ chi và đối tượng
|
4
|
Sự nghiệp du lịch
|
Đồng/nd/năm
|
3.000
|
Định mức phân bổ trên cho hoạt động bộ máy
các đơn vị sự nghiệp là cơ sở xác định mức kinh phí để giao quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ.
5. Sự nghiệp thông tin truyền thông
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
ĐM
PB
|
1
|
Hoạt động bộ máy các đơn vị sự
nghiệp
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị DT cấp 2 Khối hành chính
|
2
|
Các hoạt động sự nghiệp (trong đó có
hỗ trợ các báo)
|
|
Theo
thực tế
|
Định mức phân bổ trên cho hoạt động bộ máy
các đơn vị sự nghiệp là cơ sở xác định mức kinh phí để giao quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ.
6. Sự nghiệp phát thanh truyền hình
Đài Phát thanh truyền hình Hà Nội: áp dụng cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo toàn bộ
chi phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006
của Chính phủ.
7. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
ĐM
PB
|
1
|
Hoạt động bộ máy các đơn vị sự
nghiệp
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị DT cấp 2 Khối hành chính
|
2
|
Chi đảm bảo xã hội
|
|
Theo
chế độ chi và đối tượng
|
3
|
Các hoạt động xã hội
|
|
Theo
chế độ chi và đối tượng
|
Định mức phân bổ trên cho hoạt động bộ máy
các đơn vị sự nghiệp là cơ sở xác định mức kinh phí để giao quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ.
8. Chi quốc phòng
Nội dung nhiệm vụ chi của
ngân sách Thành phố, phạm vi chi hỗ trợ của ngân sách Thành phố cho quốc phòng
theo quy định tại: Nghị định 10/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý,
sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh
vực quốc phòng, an ninh; Thông tư Liên bộ Tài chính - Quốc phòng số
23/2004/TTLT-BTC-BQP ngày 26/3/2004 hướng dẫn lập, chấp hành, quyết toán ngân sách Nhà nước và quản lý tài sản Nhà
nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng; Nghị định
58/2010/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật Dân quân tự vệ.
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ an ninh quốc
phòng của Thành phố, chế độ, chính sách chi và khả năng cân đối ngân sách, UBND
Thành phố xác định mức chi hợp lý phù hợp trình HĐND Thành phố quyết định phân
bổ.
9. Chi an ninh
Nội dung nhiệm vụ chi của ngân sách Thành
phố, phạm vi chi hỗ trợ của ngân sách Thành phố cho an ninh, quốc phòng theo
quy định tại: Nghị định 10/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý, sử
dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực
quốc phòng, an ninh; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Thông tư Liên
bộ Tài chính - Quốc phòng số 23/2004/TTLT-BTC-BQP ngày 26/3/2004 hướng dẫn lập, chấp hành,
quyết toán ngân sách Nhà nước và
quản lý tài sản Nhà nước đối
với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng; Thông tư Liên tịch Bộ Tài chính
- Bộ Công an số 54/2004/TTLT-BTC-BCA ngày
10/6/2004 hướng dẫn lập, chấp hành, quyết toán ngân sách Nhà nước và
quản lý tài sản Nhà nước đối
với một số hoạt động thuộc lĩnh vực an ninh.
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ an ninh quốc phòng
của Thành phố, chế độ, chính sách chi và khả năng cân đối ngân sách, UBND Thành
phố xác định mức chi hợp lý phù hợp trình HĐND Thành phố quyết định phân bổ.
10. Chi trợ giá, trợ cước
Căn cứ vào chính sách của Nhà nước về
mức trợ giá, đối tượng trợ giá để xác định mức trợ giá cho từng trường hợp.
11. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
Dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ được
bố trí ở mức tăng theo tỷ lệ phần trăm (%) với dự toán chi năm trước theo mức
tăng chi thường xuyên của ngân sách địa phương.
12. Chi sự nghiệp kinh tế
Việc xác định dự toán chi sự nghiệp kinh tế
hàng năm và trong thời kỳ ổn định của ngân sách Thành phố thực hiện theo nguyên
tắc:
+ Thực tế chi sự nghiệp kinh tế năm 2010.
+ Trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách Thành phố.
+ Định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá
theo quyết định của Thành phố.
+ Kết quả thực hiện theo cơ chế đặt hàng, đấu
thầu các dịch vụ đô thị.
+ Khả năng cân đối ngân sách Thành phố.
13. Chi sự nghiệp môi trường
Đảm bảo kinh phí thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của
liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí
sự nghiệp môi trường; và theo các quy định hiện hành của Nhà nước (ngoài phần
phân cấp cho quận, huyện, thị xã).
14. Chi thường xuyên khác của ngân
sách
Chi thường xuyên khác của ngân sách: Căn cứ
vào chế độ quy định, khả năng cân đối ngân sách và nhiệm vụ cụ thể.
15. Chi nghiệp vụ đặc thù, đột xuất
thành phố giao; chi mua sắm phương tiện và tài sản cố định; chi sửa chữa lớn cơ
sở vật chất
Đối với những nhiệm vụ chi này chưa xác định
được định mức phân bổ chi ngân sách. Việc xác định dự toán các khoản chi này
thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Chi nghiệp vụ đặc thù, đột xuất thành phố
giao hàng năm, hoặc đột xuất phục vụ nhiệm vụ chính trị: được bố trí dự toán
hợp lý theo khối lượng nhiệm vụ được giao và chế độ chi ngân sách hiện hành.
- Chi mua sắm phương tiện và tài sản cố định:
Dự toán được xác định trên cơ sở tiêu chuẩn định mức trang thiết bị, nhu cầu
thực tế của đơn vị, và khả năng cân đối ngân sách.
- Chi sửa chữa lớn tài sản cố định: Dự toán
được xác định trên cơ sở nhu cầu thực tế hợp lý của đơn vị, các dự án được
duyệt theo quy định và khả năng cân đối của ngân sách.
II. Định mức phân bổ ngân sách đối với
quận, huyện, thị xã năm 2011
1. Định mức chi khác quản lý hành
chính, Đảng, đoàn thể
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức chi khác ngân sách năm 2011
|
1
|
Đơn vị quản lý hành chính, Đảng,
đoàn thể
|
Đồng/bc/năm
|
40.000.000
|
2
|
Các đơn vị quản lý nhà nước thực
hiện theo cơ chế sự nghiệp khác
|
Đồng/bc/năm
|
36.000.000
|
Trong đó:
a) Định mức phân bổ
trên áp dụng cho: Khối các phòng, ban thuộc quận, huyện, thị xã; (được tính
theo biên chế được giao).
Riêng đối với các cơ quan thuộc quận, huyện
uỷ, thị ủy; Văn phòng
HĐND, UBND quận, huyện, thị xã và 5 tổ chức chính trị (Mặt trận Tổ quốc, Đoàn
Thanh niên CS HCM, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân);
được tính tăng thêm 30% so với định mức phân bổ đơn vị dự toán cấp quận, huyện,
thị xã.
b) Định mức phân bổ trên là cơ sở để thực hiện chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
đối với các cơ quan Nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của
Chính phủ.
c) Nội dung định mức trên đảm bảo cơ cấu và bao
gồm:
- Các khoản chi khác (tối thiểu là 45%), bao
gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động
thường xuyên bộ máy các cơ quan
+ Các khoản chi nghiệp vụ hàng năm: chi tập
huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện
chỉ đạo, kiểm tra; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, xây
dựng, hoàn thiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật; ứng dụng công nghệ thông
tin; kinh phí hoạt động của Đảng, đoàn thể, hoạt động ban vì sự tiến bộ phụ
nữ…)
+ Các khoản kinh phí mua sắm công cụ, dụng
cụ; kinh phí sửa chữa nhỏ thường xuyên tài sản.
d) Định mức phân bổ trên không bao gồm:
- Tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
theo lương[20]
- Các khoản chi: Chi
kinh phí đối ứng các dự án; chi thuê trụ sở; chi hoạt động các Ban chỉ đạo, Ban
quản lý mang tính chất kiêm nhiệm, tổ công tác liên ngành; chi mua ô tô, sửa
chữa lớn trụ sở; chi mua sắm thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ,
công chức mới được bổ sung biên chế theo định mức; mua sắm trang thiết bị,
phương tiện làm việc theo các Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng
biệt, các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên.
e) Dự toán chi quản lý hành chính các năm tiếp
theo trong thời kỳ ổn định (từ năm 2012) được điều chỉnh tăng thêm hàng năm
theo tỷ lệ do UBND Thành phố trình HĐND Thành phố quyết định theo khả năng cân
đối ngân sách.
f) Đối với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp được ngân sách quận, huyện hỗ trợ theo quy định của
Luật NSNN và Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về quy định tổ chức, hoạt động và
quản lý các hội.
2. Sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy
nghề
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
ĐMPB
|
I
|
Giáo dục
|
|
|
1
|
Mầm non[21]
|
Đồng/hs/năm
|
3.400.000
|
2
|
Tiểu học
|
Đồng/hs/năm
|
3.000.000
|
3
|
Trung học cơ sở
|
Đồng/hs/năm
|
3.700.000
|
4
|
Trường khuyết tật
|
Đồng/hs/năm
|
10.200.000
|
II
|
Đào tạo, dạy nghề
|
|
|
1
|
Trung tâm ĐTBD CT
và TT hướng nghiệp dạy nghề quận, huyện (Chưa bao gồm tiền lương, phụ cấp và
các khoản đóng góp theo lương)
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị quản lý nhà nước thực hiện theo cơ chế
sự nghiệp khác
|
2
|
Chi đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ
|
Đồng/nd/năm
|
7.500
|
III
|
Chi sự nghiệp giáo
dục đào tạo chung
|
|
1,5%
tổng chi sự nghiệp giáo dục đào tạo
|
Đối với lĩnh vực giáo dục: Trên cơ sở định
mức chi trên, nếu tỷ lệ chi khác nhỏ hơn 25% tổng chi sự nghiệp giáo dục (chưa
bao gồm chi sự nghiệp giáo dục đào tạo chung) trong đó, chi lương, phụ cấp, các
khoản đóng góp theo quỹ lương thực tế; thì sẽ được bổ sung đủ 25%[22].
Đối với các trường học nằm trên địa bàn các
xã thuộc diện chương trình 135, xã miền núi và xã thuộc bãi giữa Sông Hồng được
tính tăng thêm 10% so với định mức phân bổ nêu trên.
Định mức phân bổ trên là cơ sở để xác định
mức kinh phí giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
3. Sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa
gia đình
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
ĐMPB
|
1
|
Trung tâm DS KHH gia đình (Chưa bao
gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương)
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị quản lý nhà nước thực hiện theo cơ chế
sự nghiệp khác
|
2
|
Chi hoạt động sự nghiệp y tế, dân
số, trẻ em
|
|
|
-
|
Chương trình dân số - KHHGĐ
|
Đồng/nd/năm
|
3.000
|
-
|
Chương trình y tế khác: Vệ sinh
ATTP, phòng dịch, tiêm chủng…..
|
Đồng/nd/năm
|
4.000
|
-
|
Chương trình chăm sóc trẻ em
|
Đồng/nd/năm
|
1.000
|
Định mức phân bổ trên là cơ sở để xác định
mức kinh phí giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
4. Sự nghiệp văn hoá, thể thao, du
lịch
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
ĐMPB
|
1
|
Hoạt động bộ máy các đơn vị sự
nghiệp (Chưa bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương)
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị quản lý nhà nước thực hiện theo cơ chế
sự nghiệp khác
|
2
|
Hoạt động sự nghiệp văn hoá
|
Đồng/nd/năm
|
6.000
|
3
|
Hoạt động sự nghiệp thể thao
|
Đồng/nd/năm
|
5.000
|
4
|
Hoạt động sự nghiệp du lịch
|
Đồng/nd/năm
|
2.000
|
Định mức phân bổ trên cho hoạt động bộ
máy các đơn vị sự nghiệp là cơ sở xác định mức kinh phí để giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ.
5. Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
ĐMPB
|
1
|
Hoạt động bộ máy của đài (Chưa bao
gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương)
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị quản lý nhà nước thực hiện theo cơ chế
sự nghiệp khác
|
2
|
Hoạt động sự nghiệp
phát thanh, truyền thanh
|
Đồng/đài/năm
|
600.000.000
|
Định mức phân bổ trên là cơ sở xác định mức
kinh phí để giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
6. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
ĐMPB
|
1
|
Hoạt động bộ máy các đơn vị sự
nghiệp (Chưa bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương)
|
Đồng/bc/năm
|
Áp
dụng ĐM chi khác ngân sách của đơn vị quản lý nhà nước thực hiện theo cơ chế
sự nghiệp khác
|
2
|
Chi đảm bảo xã hội cho các đối tượng
xã hội
|
|
Tính
theo thực tế và chế độ chi
|
3
|
Các hoạt động xã
hội
|
Đồng/nd/năm
|
6.000
|
Định mức phân bổ chi hoạt động bộ máy các đơn
vị sự nghiệp trên là cơ sở xác định mức kinh phí để giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của
Chính phủ.
7. Chi quốc phòng
- Định mức phân bổ ngân sách cho các quận,
huyện có số dân từ 200.000 người trở lên: 9.500 đ/người/năm (đã bao gồm kinh
phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ).
- Đối với những quận, huyện có số dân từ
150.000 đến dưới 200.000 người, định mức phân bổ ngân sách được tính theo hệ số
1,2; nhưng tối đa không vượt quá định mức chi của quận, huyện có dân số 200.000
dân.
- Đối với những quận, huyện có số dân dưới
150.000 định mức phân bổ ngân sách được tính theo hệ số 1,5; nhưng tối đa không
vượt quá định mức chi của quận, huyện có dân số 150.000 dân.
8. Chi an ninh
- Định mức phân bổ ngân sách cho các quận,
huyện có số dân từ 200.000 người trở lên: 8.000 đ/người/năm (đã bao gồm kinh
phí của huyện theo phân cấp để thực hiện Pháp lệnh Công an xã, Nghị định
73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Công an xã).
- Đối với những quận, huyện có số dân từ
150.000 đến dưới 200.000 người, định mức phân bổ ngân sách được tính theo hệ số
1,2 nhưng tối đa không vượt quá định mức chi của quận, huyện có dân số 200.000
dân.
- Đối với những quận, huyện có số dân dưới
150.000 định mức phân bổ ngân sách được tính theo hệ số 1,5 nhưng tối đa không
vượt quá định mức chi của quận, huyện có dân số 150.000 dân.
9. Chi mua sắm phương tiện, tài sản cố
định và sửa chữa lớn tài sản cố định
Dự kiến bố trí tỷ lệ 3% tổng chi theo định
mức các khoản chi thường xuyên của 8 lĩnh vực chi thường xuyên nêu trên
10. Chi sự nghiệp kinh tế
Định mức phân bổ năm 2011 dự kiến được
xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số chi thường xuyên của 9 lĩnh vực
chi thường xuyên theo định mức nêu trên (đối với các quận là 8%; đối với các
huyện là 10%, thị xã Sơn Tây là 13%).
11. Chi sự nghiệp môi trường
Căn cứ Thông tư số
45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30/3/2010 của Liên bộ Tài chính - Tài nguyên Môi trường
hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường, định mức chi sự nghiệp
môi trường dự kiến như sau:
a) Đối với nhiệm vụ thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải
Được tính theo khối lượng công việc và
đơn giá kết quả đấu thầu, đặt hàng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với các nhiệm vụ chi sự nghiệp
môi trường khác
Được tính bằng 0,5% tổng chi thường
xuyên ngân sách quận, huyện.
Tổng kinh phí bố trí chi thu gom vận
chuyển xử lý rác thải và các nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường khác (tại mục a và
b nêu trên) không thấp hơn 1% tổng chi ngân sách quận, huyện, thị xã.
12. Chi thường xuyên khác của ngân
sách
Chi thường xuyên khác của ngân sách quận,
huyện bằng 1,5% tổng chi thường xuyên của 9 lĩnh vực (từ mục 1 đến mục 9 nêu
trên) của ngân sách quận, huyện, thị xã.
13. Các năm tiếp theo
trong thời kỳ ổn định (từ năm 2012) các lĩnh vực tính theo định mức được
xem xét, điều chỉnh tăng thêm hàng năm theo tỷ lệ do UBND Thành phố trình HĐND
quyết định theo khả năng cân đối ngân sách.
III. Định mức chi ngân sách xã,
phường, thị trấn
Số
TT
|
Phân
loại xã theo dân số
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2011
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
Số dân dưới 5.000 người
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.315.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
1.680.000.000
|
2
|
Số dân từ 5.000 tới dưới 8.000 người
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.347.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
1.713.000.000
|
3
|
Số dân từ 8.000 tới dưới 10.000
người
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.379.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
1.741.000.000
|
4
|
Số dân từ 10.000 - dưới 12.000 người
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.453.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
1.812.000.000
|
5
|
Số dân từ 12.000 - dưới 14.000
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.488.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
1.874.000.000
|
6
|
Số dân từ 14.000 – dưới 16.000
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.542.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
1.955.000.000
|
7
|
Số dân từ 16.000 – dưới 18.000
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.597.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
2.007.000.000
|
8
|
Số dân từ 18.000 - dưới 20.000
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.652.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
2.074.000.000
|
9
|
Số dân từ 20.000 - dưới 22.000
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.706.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
2.142.000.000
|
10
|
Số dân từ 22.000 -
dưới 24.000
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.727.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
2.172.000.000
|
11
|
Số dân từ 24.000 -
dưới 26.000
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.749.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
2.202.000.000
|
12
|
Số dân từ 26.000 -
trở lên
|
|
|
|
- Xã
|
đồng/xã
|
1.770.000.000
|
|
- Phường, thị trấn
|
đồng/phường,
thị trấn
|
2.230.000.000
|
a) Định mức chi
khác ngân sách xã, phường, thị trấn đã bao gồm kinh phí hoạt động thường
xuyên và kinh phí hỗ trợ các tổ chức đoàn thể, UBMTTQ theo Quyết định số
71/QĐ-UBND ngày 31/12/2008; Hỗ trợ Hội người cao tuổi, Chữ thập đỏ cơ sở; Ban
thanh tra nhân dân xã phường, hoạt động của Đảng uỷ xã, phường theo Quyết định
1497/QĐ-TU ngày 16/11/2009 của Thành uỷ (đã bao gồm kinh phí thực hiện Luật Dân quân
tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ và kinh phí thực hiện Nghị
định 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Công an xã); Bổ sung chênh lệch giá báo, đặt báo cho cơ
sở thôn, tổ dân phố; Trang bị phương tiện bảo vệ dân phố; Kinh phí hoạt động
HĐND xã, phường; hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng…. (không bao gồm chi lương,
các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn...)[23].
b) Đối với các xã thuộc diện chương trình
135, xã miền núi và xã thuộc bãi giữa Sông Hồng được tính tăng thêm 15% so với
định mức phân bổ nêu trên.
c) Ngoài định mức chi khác ngân sách cấp xã,
phường, thị trấn nêu trên, bổ sung hỗ trợ thêm 30 triệu đồng/xã, phường, thị
trấn để hỗ trợ thêm hoạt động các hội, đoàn thể ở cơ sở.
d) Các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định
(từ năm 2012) định mức tính phân bổ nêu trên được xem xét, điều chỉnh tăng thêm
hàng năm theo tỷ lệ do UBND Thành phố trình HĐND quyết định theo khả năng cân
đối ngân sách các cấp./.