|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND phân bổ vốn ngân sách xây dựng Nông thôn mới Kiên Giang
Số hiệu:
|
157/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Đặng Tuyết Em
|
Ngày ban hành:
|
24/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
157/2018/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 24 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 22 tháng 6
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định mục tiêu, nhiệm vụ,
phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 86/BC-HĐND ngày
09 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông
thôn mới giai đoạn 2016 -2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát: Xây dựng nông thôn mới nhằm cơ cấu lại nền kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý trong nông thôn, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nông thôn
và thành thị; tạo lập xã hội nông thôn ngày được đổi mới,
tiến bộ, ổn định, bình đẳng, văn minh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ, quốc phòng an ninh, trật tự được giữ vững; đời sống vật
chất, tinh thần nhân dân được nâng lên, góp phần đạt chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội đề ra tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020.
b) Mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu đến năm 2020 tiếp tục thực hiện đầu tư hoàn thiện cơ sở
hạ tầng kỹ thuật, hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường cho các xã và
huyện chưa đạt tiêu chí, tăng tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới lên 50% tổng số
xã toàn tỉnh (59/118 xã) và 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới;
nâng bình quân số tiêu chí trên 01 đơn vị xã của tỉnh đạt 16,33 tiêu chí.
2. Nhiệm vụ
a) Tổ chức thực hiện các nội dung
thành phần để phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới theo quy
định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn
mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Ưu tiên phân bổ vốn hàng năm hỗ
trợ cho các xã đặc biệt khó khăn (bao gồm: Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo).
c) Đầu tư cho các xã đạt trên 15 tiêu
chí để phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016
- 2020; chú trọng đầu tư hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật cơ bản (giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi);
hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường; tạo sự chuyển biến tích cực
cho phát triển kinh tế, tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
d) Bố trí lồng ghép vốn ngân
sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư hoàn thành
các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo mục tiêu nghị quyết đề
ra.
Điều 2. Phương án phân bổ vốn
ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020
1. Phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương
a)
Trên cơ sở thông báo vốn của Trung ương về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí tại
Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ và tình hình thực tế của địa phương, Hội đồng
nhân dân tỉnh phân bổ vốn để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng Nông thôn mới với hệ
số ưu tiên phân bổ như sau:
- Các xã đặc biệt khó khăn (19 xã): Hệ số 4,0.
- Các xã đạt từ 15 tiêu chí đến 18 tiêu chí (15
xã): Hệ số 1,3.
- Các xã còn lại, bao gồm cả các xã đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc đang đề nghị công nhận
(84 xã): Hệ số 1,0.
(Kèm theo Phụ
lục 01)
b) Đối với kế hoạch vốn sự
nghiệp hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh phân
bổ kinh phí hỗ trợ để hoàn thành các mục
tiêu theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 5 của Quyết
định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
(Kèm
theo Phụ lục 02)
2. Tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020:
Ngân sách địa phương đối ứng tối
thiểu gấp 1,5 lần tổng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông
thôn mới (tỷ lệ đối ứng tối thiểu: 1:1,5).
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
đồng thời chỉ đạo quản lý và điều hành theo đúng quy định của Luật
ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công
và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; hàng năm báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khoá IX, Kỳ họp thứ chín
thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2018
và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 8 năm 2018./.
PHỤ LỤC 01 - VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỂ THỰC
HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Triệu
đồng.
TT
|
Địa
phương/Chỉ tiêu
|
Tổng số
tiêu chí "Đạt" tính đến năm 2016
|
Ưu tiên
|
Hệ số
|
Kế hoạch vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Còn lại năm
2019-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
PHÂN BỔ CHO
CÁC XÃ
|
|
|
179,5
|
498.960
|
14.500
|
76.000
|
75.900
|
332.560
|
I
|
Thành phố Rạch Giá (1)
|
|
|
1,0
|
2.780
|
|
420
|
421
|
1.939
|
1
|
Xã Phi Thông
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
420
|
421
|
1.939
|
II
|
Thị xã Hà Tiên (3)
|
|
|
3,0
|
8.340
|
|
1.380
|
1.250
|
5.710
|
2
|
Xã Mỹ Đức
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
504
|
|
2.276
|
3
|
Xã Tiên Hải
|
14
|
|
1,0
|
2.780
|
|
376
|
1.250
|
1.154
|
4
|
Xã Thuận Yên
|
19
|
Đang xét
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
|
2.280
|
III
|
Huyện Giang Thành (5)
|
|
|
20,0
|
55.590
|
5.180
|
8.350
|
8.330
|
33.730
|
5
|
Xã Vĩnh Điều
|
12
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.040
|
1.850
|
900
|
7.328
|
6
|
Xã Vĩnh Phú
|
11
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.040
|
900
|
1.350
|
7.828
|
7
|
Xã Tân Khánh Hòa
|
13
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.040
|
2.450
|
1.335
|
6.293
|
8
|
Xã Phú Lợi
|
10
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.030
|
900
|
1.205
|
7.983
|
9
|
Xã Phú Mỹ
|
10
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.030
|
2.250
|
3.540
|
4.298
|
IV
|
Huyện Kiên Lương (7)
|
|
|
8,2
|
22.792
|
|
3.420
|
3.420
|
15.952
|
10
|
Xã Kiên Bình
|
14
|
|
1,0
|
2.780
|
|
300
|
|
2.480
|
11
|
Xã Hòa Điền
|
15
|
|
1,3
|
3.613
|
|
950
|
1.920
|
743
|
12
|
Xã Bình Trị
|
15
|
|
1,3
|
3.613
|
|
770
|
|
2.843
|
13
|
Xã Bình An
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
14
|
Xã Dương Hòa
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
15
|
Xã Hòn Nghệ
|
16
|
|
1,3
|
3.613
|
|
920
|
1.500
|
1.193
|
16
|
Xã Sơn Hải
|
15
|
|
1,3
|
3.613
|
|
480
|
|
3.133
|
V
|
Huyện Hòn Đất (12)
|
|
|
18,0
|
50.036
|
|
7.660
|
7.500
|
34.876
|
17
|
Xã Mỹ Lâm
|
19
|
Đang xét
|
1,0
|
2.780
|
|
560
|
400
|
1.820
|
18
|
Xã Sơn Kiên
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
100
|
500
|
2.180
|
19
|
Xã Thổ Sơn
|
12
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
|
400
|
400
|
10.318
|
20
|
Xã Bình Sơn
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
400
|
497
|
1.883
|
21
|
Xã Bình Giang
|
13
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
|
400
|
400
|
10.318
|
22
|
Xã Mỹ Thái
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
900
|
1.180
|
700
|
23
|
Xã Nam Thái Sơn
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
800
|
1.650
|
330
|
24
|
Xã Mỹ Hiệp Sơn
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
900
|
430
|
1.450
|
25
|
Xã Sơn Bình
|
10
|
|
1,0
|
2.780
|
|
400
|
511
|
1.869
|
26
|
Xã Mỹ Thuận
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
1.500
|
81
|
1.199
|
27
|
Xã Lình Huỳnh
|
14
|
|
1,0
|
2.780
|
|
900
|
631
|
1.249
|
28
|
Xã Mỹ Phước
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
400
|
820
|
1.560
|
VI
|
Huyện Kiên Hải (4)
|
|
|
4,0
|
11.120
|
|
1.680
|
1.670
|
7.770
|
29
|
Xã Hòn Tre
|
14
|
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
30
|
Xã Lại Sơn
|
14
|
|
1,0
|
2.780
|
|
1.680
|
635
|
465
|
31
|
Xã An Sơn
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
|
1.035
|
1.745
|
32
|
Xã Nam Du
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
VII
|
Huyện Phú Quốc (8)
|
|
|
8,3
|
23.073
|
|
3.480
|
3.460
|
16.133
|
33
|
Xã Cửa Cạn
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
670
|
2.110
|
34
|
Xã Cửa Dương
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
|
900
|
1.880
|
35
|
Xã Dương Tơ
|
15
|
|
1,3
|
3.613
|
|
|
530
|
3.083
|
36
|
Xã Hàm Ninh
|
11
|
|
1,0
|
2.780
|
|
295
|
720
|
1.765
|
37
|
Xã Gành Dầu
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
1.974
|
160
|
646
|
38
|
Xã Hòn Thơm
|
10
|
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
39
|
Xã Bãi Thơm
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
1.211
|
480
|
1.089
|
40
|
Xã Thổ Châu
|
10
|
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
VIII
|
Huyện Tân Hiệp (10)
|
|
|
10,3
|
28.633
|
|
4.370
|
4.290
|
19.973
|
41
|
Xã Tân Hiệp A
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
410
|
2.370
|
42
|
Xã Thạnh Đông A
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
420
|
2.360
|
43
|
Xã Tân Hiệp B
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
420
|
2.360
|
44
|
Xã Tân Hòa
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
420
|
2.360
|
45
|
Xã Tân An
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
420
|
2.360
|
46
|
Xã Tân Hội
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
420
|
2.360
|
47
|
Xã Thạnh Đông B
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
420
|
2.360
|
48
|
Xã Thạnh Đông
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
410
|
2.370
|
49
|
Xã Thạnh Trị
|
18
|
Đang xét
|
1,3
|
3.613
|
|
2.000
|
540
|
1.073
|
50
|
Xã Tân Thành
|
19
|
Đang xét
|
1,0
|
2.780
|
|
2.370
|
410
|
|
IX
|
Huyện Châu Thành (9)
|
|
|
9,9
|
27.519
|
|
4.260
|
4.120
|
19.139
|
51
|
Xã Mong Thọ A
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
52
|
Xã Mong Thọ B
|
15
|
|
1,3
|
3.613
|
|
600
|
|
3.013
|
53
|
Xã Mong Thọ
|
19
|
Đang xét
|
1,0
|
2.780
|
|
400
|
|
2.380
|
54
|
Xã Thạnh Lộc
|
10
|
|
1,0
|
2.780
|
|
1.000
|
591
|
1.189
|
55
|
Xã Giục Tượng
|
15
|
|
1,3
|
3.613
|
|
300
|
960
|
2.353
|
56
|
Xã Vĩnh Hòa Hiệp
|
15
|
|
1,3
|
3.613
|
|
550
|
855
|
2.208
|
57
|
Xã Vĩnh Hòa Phú
|
14
|
|
1,0
|
2.780
|
|
450
|
630
|
1.700
|
58
|
Xã Bình An
|
14
|
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
464
|
1.816
|
59
|
Xã Minh Hòa
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
460
|
620
|
1.700
|
X
|
Huyện Giồng Riềng (18)
|
|
|
21,0
|
58.378
|
1.040
|
8.930
|
8.750
|
39.658
|
60
|
Xã Hòa Hưng
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
61
|
Xã Ngọc Chúc
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
62
|
Xã Thạnh Hưng
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
63
|
Xã Long Thạnh
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
1.400
|
656
|
724
|
64
|
Xã Hòa Lợi
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
65
|
Xã Hòa An
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
870
|
1.910
|
66
|
Xã Hòa Thuận
|
19
|
Đang xét
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
760
|
1.520
|
67
|
Xã Ngọc Hòa
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
675
|
1.605
|
68
|
Xã Ngọc Thành
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
852
|
675
|
1.253
|
69
|
Xã Ngọc Thuận
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
720
|
1.560
|
70
|
Xã Thạnh Lộc
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
71
|
Xã Thạnh Phước
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
898
|
510
|
1.372
|
72
|
Xã Vĩnh Phú
|
11
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.040
|
1.380
|
1.124
|
7.574
|
73
|
Xã Vĩnh Thạnh
|
10
|
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
500
|
1.780
|
74
|
Xã Bàn Tân Định
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
630
|
1.650
|
75
|
Xã Bàn Thạch
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
887
|
1.393
|
76
|
Xã Thạnh Hòa
|
14
|
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
743
|
1.537
|
77
|
Xã Thạnh Bình
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
900
|
|
1.880
|
XI
|
Huyện Gò Quao (10)
|
|
|
10,3
|
28.636
|
|
4.560
|
5.399
|
18.677
|
78
|
Xã Định An
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
759
|
410
|
1.611
|
79
|
Xã Định Hòa
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.783
|
|
780
|
1.529
|
474
|
80
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc
|
16
|
|
1,3
|
3.613
|
|
375
|
540
|
2.698
|
81
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
420
|
2.360
|
82
|
Xã Thủy Liễu
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
570
|
420
|
1.790
|
83
|
Xã Thới Quản
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
1.171
|
420
|
1.189
|
84
|
Xã Vĩnh Phước A
|
19
|
Đang xét
|
1,0
|
2.780
|
|
|
420
|
2.360
|
85
|
Xã Vĩnh Phước B
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
170
|
410
|
2.200
|
86
|
Xã Vĩnh Thắng
|
14
|
|
1,0
|
2.780
|
|
735
|
410
|
1.635
|
87
|
Xã Vĩnh Tuy
|
19
|
Đang xét
|
1,0
|
2.780
|
|
|
420
|
2.360
|
XII
|
Huyện U Minh Thượng (6)
|
|
|
9,3
|
25.851
|
1.040
|
3.890
|
3.870
|
17.051
|
88
|
Xã Thạnh Yên
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
800
|
1.980
|
89
|
Xã Vĩnh Hòa
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
400
|
2.380
|
90
|
Xã Thạnh Yên A
|
9
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.040
|
3.390
|
1.000
|
5.688
|
91
|
Xã Hòa Chánh
|
16
|
|
1,3
|
3.613
|
|
500
|
820
|
2.293
|
92
|
Xã Minh Thuận
|
11
|
|
1,0
|
2.780
|
|
|
400
|
2.380
|
93
|
Xã An Minh Bắc
|
10
|
|
1,0
|
2.780
|
|
|
450
|
2.330
|
XIII
|
Huyện An Minh (10)
|
|
|
28,3
|
78.661
|
4.120
|
11.820
|
11.790
|
50.931
|
94
|
Xã Đông Hòa
|
16
|
|
1,3
|
3.613
|
|
1.720
|
630
|
1.263
|
95
|
Xã Vân Khánh
|
15
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.030
|
6.000
|
1.360
|
2.728
|
96
|
Xã Vân Khánh Đông
|
12
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.030
|
|
1.200
|
8.888
|
97
|
Xã Đông Hưng A
|
12
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.030
|
|
1.400
|
8.688
|
98
|
Xã Thuận Hòa
|
15
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.030
|
1.000
|
2.060
|
7.028
|
99
|
Xã Tân Thạnh
|
13
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
|
1.300
|
1.770
|
8.048
|
100
|
Xã Vân Khánh Tây
|
12
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
|
1.300
|
1.500
|
8.318
|
101
|
Xã Đông Hưng
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
|
620
|
2.160
|
102
|
Xã Đông Hưng B
|
12
|
|
1,0
|
2.780
|
|
|
460
|
2.320
|
103
|
Xã Đông Thạnh
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
790
|
1.490
|
XIV
|
Huyện Vĩnh Thuận (7)
|
|
|
7,6
|
21.126
|
|
3.300
|
3.170
|
14.656
|
104
|
Xã Vĩnh Bình Bắc
|
14
|
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
750
|
1.530
|
105
|
Xã Vĩnh Phong
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
|
|
2.780
|
106
|
Xã Vĩnh Bình Nam
|
15
|
|
1,3
|
3.613
|
|
1.400
|
|
2.213
|
107
|
Xã Tân Thuận
|
19
|
Đang xét
|
1,0
|
2.780
|
|
400
|
|
2.380
|
108
|
Xã Vĩnh Thuận
|
13
|
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
1.140
|
1.140
|
109
|
Xã Bình Minh
|
17
|
|
1,3
|
3.613
|
|
500
|
|
3.113
|
110
|
Xã Phong Đông
|
14
|
|
1,0
|
2.780
|
|
|
1.280
|
1.500
|
XV
|
Huyện An Biên (8)
|
|
|
20,3
|
56.425
|
3.120
|
8.480
|
8.460
|
36.365
|
111
|
Xã Đông Yên
|
16
|
|
1,3
|
3.613
|
|
1.265
|
640
|
1.708
|
112
|
Xã Tây Yên A
|
19
|
Đã công nhận
|
1,0
|
2.780
|
|
1.068
|
570
|
1.142
|
113
|
Xã Hưng Yên
|
9
|
|
1,0
|
2.780
|
|
750
|
650
|
1.380
|
114
|
Xã Tây Yên
|
10
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
|
1.247
|
1.160
|
8.711
|
115
|
Xã Đông Thái
|
9
|
|
1,0
|
2.780
|
|
500
|
700
|
1.580
|
116
|
Xã Nam Yên
|
11
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.040
|
1.550
|
1.910
|
6.618
|
117
|
Xã Nam Thái
|
10
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.040
|
1.700
|
1.490
|
6.888
|
118
|
Xã Nam Thái A
|
6
|
ĐBKK
|
4,0
|
11.118
|
1.040
|
400
|
1.340
|
8.338
|
PHỤ LỤC 02 - VỐN SỰ NGHIỆP
Phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương để
thực hiện các nội dung của Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
(Kèm theo Nghị
quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018 của HĐND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Đơn vị, Địa
phương
|
Ngân sách
Trung ương
|
Đã phân bổ
|
Dự kiến
phân bổ giai đoạn 2019-2020
|
Dự kiến
phân bổ giai đoạn 2016-2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Giai đoạn
2016-2018
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG CỘNG
|
20.100
|
29.800
|
29.900
|
79.800
|
79.500
|
177.000
|
A
|
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CẤP TỈNH
|
6.300
|
18.474
|
17.074
|
41.848
|
62.516
|
122.064
|
1
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
6.300
|
5.924
|
5.454
|
17.678
|
29.626
|
47.304
|
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
4.350
|
2.835
|
2.700
|
9.885
|
5.900
|
15.785
|
|
Tập huấn cán bộ xây dựng nông thôn mới
|
1.600
|
2.000
|
1.000
|
4.600
|
3.000
|
7.600
|
|
Đề án "Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản
phẩm"
|
|
375
|
1.000
|
1.375
|
3.000
|
4.375
|
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
350
|
714
|
754
|
1.818
|
5.226
|
7.044
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị:
25 xã x 500 triệu
|
|
|
|
|
12.500
|
12.500
|
2
|
Chi cục Phát triển nông thôn Kiên Giang
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã; hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
|
|
5.150
|
1.600
|
6.750
|
4.100
|
10.850
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (Lĩnh vực nông nghiệp)
|
|
|
3.000
|
3.000
|
9.000
|
12.000
|
4
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (Lĩnh vực phi nông nghiệp)
|
|
7.000
|
5.000
|
12.000
|
12.000
|
24.000
|
5
|
Sở Nội vụ
|
|
|
750
|
750
|
1.700
|
2.450
|
6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
270
|
270
|
700
|
970
|
7
|
Hội Nông dân tỉnh
|
|
150
|
250
|
400
|
750
|
1.150
|
8
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
|
50
|
100
|
150
|
330
|
480
|
9
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
|
50
|
100
|
150
|
330
|
480
|
10
|
Đoàn Thanh niên tỉnh
|
|
100
|
200
|
300
|
650
|
950
|
11
|
Hội cựu Chiến binh tỉnh
|
|
50
|
100
|
150
|
330
|
480
|
12
|
Công an tỉnh
|
|
|
250
|
250
|
800
|
1.050
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
14
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
|
|
|
200
|
200
|
15
|
Dự phòng 10%
|
|
|
|
|
|
17.700
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
354
|
354
|
708
|
3.304
|
4.012
|
I
|
Thành phố Rạch Giá
|
|
3
|
3
|
6
|
28
|
34
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
3
|
3
|
6
|
8
|
14
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
20
|
20
|
II
|
Thị xã Hà Tiên
|
|
9
|
9
|
18
|
84
|
102
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
9
|
9
|
18
|
24
|
42
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
60
|
60
|
III
|
Huyện Giang Thành
|
|
15
|
15
|
30
|
140
|
170
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
15
|
15
|
30
|
40
|
70
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
100
|
100
|
IV
|
Huyện Kiên Lương
|
|
21
|
21
|
42
|
196
|
238
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
21
|
21
|
42
|
56
|
98
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
140
|
140
|
V
|
Huyện Hòn Đất
|
|
36
|
36
|
72
|
336
|
408
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
36
|
36
|
72
|
96
|
168
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
240
|
240
|
VI
|
Huyện Kiên Hải
|
|
12
|
12
|
24
|
112
|
136
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
12
|
12
|
24
|
32
|
56
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
80
|
80
|
VII
|
Huyện Phú Quốc
|
|
24
|
24
|
48
|
224
|
272
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
24
|
24
|
48
|
64
|
112
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
160
|
160
|
VIII
|
Huyện Tân Hiệp
|
|
30
|
30
|
60
|
280
|
340
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
30
|
30
|
60
|
80
|
140
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
200
|
200
|
IX
|
Huyện Châu Thành
|
|
27
|
27
|
54
|
252
|
306
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
27
|
27
|
54
|
72
|
126
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
180
|
180
|
X
|
Huyện Giồng Riềng
|
|
54
|
54
|
108
|
504
|
612
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
54
|
54
|
108
|
144
|
252
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
360
|
360
|
XI
|
Huyện Gò Quao
|
|
30
|
30
|
60
|
280
|
340
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
30
|
30
|
60
|
80
|
140
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
200
|
200
|
XII
|
Huyện U Minh Thượng
|
|
18
|
18
|
36
|
168
|
204
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
18
|
18
|
36
|
48
|
84
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
120
|
120
|
XIII
|
Huyện An Minh
|
|
30
|
30
|
60
|
280
|
340
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
30
|
30
|
60
|
80
|
140
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
200
|
200
|
XIV
|
Huyện Vĩnh Thuận
|
|
21
|
21
|
42
|
196
|
238
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
21
|
21
|
42
|
56
|
98
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
140
|
140
|
XV
|
Huyện An Biên
|
|
24
|
24
|
48
|
224
|
272
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
|
|
24
|
24
|
48
|
64
|
112
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
160
|
160
|
C
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá
trị
|
13.800
|
10.500
|
12.000
|
36.300
|
12.500
|
48.800
|
I
|
Thành phố Rạch Giá (1)
|
|
|
|
|
500
|
500
|
1
|
Xã Phi Thông
|
|
|
|
|
500
|
500
|
II
|
Thị xã Hà Tiên (3)
|
600
|
|
|
600
|
1.000
|
1.600
|
2
|
Xã Mỹ Đức
|
|
|
|
|
500
|
500
|
3
|
Xã Tiên Hải
|
|
|
|
|
500
|
500
|
4
|
Xã Thuận Yên
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
III
|
Huyện Giang Thành (5)
|
|
|
|
|
2.500
|
2.500
|
5
|
Xã Vĩnh Điều
|
|
|
|
|
500
|
500
|
6
|
Xã Vĩnh Phú
|
|
|
|
|
500
|
500
|
7
|
Xã Tân Khánh Hòa
|
|
|
|
|
500
|
500
|
8
|
Xã Phú Lợi
|
|
|
|
|
500
|
500
|
9
|
Xã Phú Mỹ
|
|
|
|
|
500
|
500
|
IV
|
Huyện Kiên Lương (7)
|
600
|
|
500
|
1.100
|
500
|
1.600
|
10
|
Xã Kiên Bình
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
11
|
Xã Hòa Điền
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Xã Bình Trị
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Xã Bình An
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Xã Dương Hòa
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Xã Hòn Nghệ
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
16
|
Xã Sơn Hải
|
|
|
|
|
500
|
500
|
V
|
Huyện Hòn Đất (12)
|
|
|
1.500
|
1.500
|
|
1.500
|
17
|
Xã Mỹ Lâm
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Xã Sơn Kiên
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Xã Thổ Sơn
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
20
|
Xã Bình Sơn
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Xã Bình Giang
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Xã Mỹ Thái
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Xã Nam Thái Sơn
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Xã Mỹ Hiệp Sơn
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Xã Sơn Bình
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Xã Mỹ Thuận
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
27
|
Xã Lình Huỳnh
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Xã Mỹ Phước
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
VI
|
Huyện Kiên Hải (4)
|
0
|
0
|
500
|
500
|
1.500
|
2.000
|
29
|
Xã Hòn Tre
|
|
|
|
|
500
|
500
|
30
|
Xã Lại Sơn
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
31
|
Xã An Sơn
|
|
|
|
|
500
|
500
|
32
|
Xã Nam Du
|
|
|
|
|
500
|
500
|
VII
|
Huyện Phú Quốc (8)
|
600
|
|
|
600
|
3.500
|
4.100
|
33
|
Xã Cửa Cạn
|
|
|
|
|
500
|
500
|
34
|
Xã Cửa Dương
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
35
|
Xã Dương Tơ
|
|
|
|
|
500
|
500
|
36
|
Xã Hàm Ninh
|
|
|
|
|
500
|
500
|
37
|
Xã Gành Dầu
|
|
|
|
|
500
|
500
|
38
|
Xã Hòn Thơm
|
|
|
|
|
500
|
500
|
39
|
Xã Bãi Thơm
|
|
|
|
|
500
|
500
|
40
|
Xã Thổ Châu
|
|
|
|
|
500
|
500
|
VIII
|
Huyện Tân Hiệp (10)
|
1.200
|
|
|
1.200
|
|
1.200
|
41
|
Xã Tân Hiệp A
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Xã Thạnh Đông A
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Xã Tân Hiệp B
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Xã Tân Hòa
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Xã Tân An
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Xã Tân Hội
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Xã Thạnh Đông B
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Xã Thạnh Đông
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Xã Thạnh Trị
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
50
|
Xã Tân Thành
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
IX
|
Huyện Châu Thành (9)
|
600
|
2.000
|
2.000
|
4.600
|
|
4.600
|
51
|
Xã Mong Thọ A
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
52
|
Xã Mong Thọ B
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
53
|
Xã Mong Thọ
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
54
|
Xã Thạnh Lộc
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
55
|
Xã Giục Tượng
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
56
|
Xã Vĩnh Hòa Hiệp
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
57
|
Xã Vĩnh Hòa Phú
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
58
|
Xã Bình An
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
59
|
Xã Minh Hòa
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
X
|
Huyện Giồng Riềng (18)
|
4.800
|
2.500
|
2.500
|
9.800
|
|
9.800
|
60
|
Xã Hòa Hưng
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
61
|
Xã Ngọc Chúc
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
62
|
Xã Thạnh Hưng
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
63
|
Xã Long Thạnh
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
64
|
Xã Hòa Lợi
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
65
|
Xã Hòa An
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
66
|
Xã Hòa Thuận
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
67
|
Xã Ngọc Hòa
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
68
|
Xã Ngọc Thành
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
69
|
Xã Ngọc Thuận
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
70
|
Xã Thạnh Lộc
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
71
|
Xã Thạnh Phước
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
72
|
Xã Vĩnh Phú
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
73
|
Xã Vĩnh Thạnh
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
74
|
Xã Bàn Tân Định
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
75
|
Xã Bàn Thạch
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
76
|
Xã Thạnh Hòa
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
77
|
Xã Thạnh Bình
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
XI
|
Huyện Gò Quao (10)
|
3.000
|
2.500
|
|
5.500
|
|
5.500
|
78
|
Xã Định An
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
79
|
Xã Định Hòa
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
80
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
81
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
82
|
Xã Thủy Liễu
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
83
|
Xã Thới Quản
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
84
|
Xã Vĩnh Phước A
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
85
|
Xã Vĩnh Phước B
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
86
|
Xã Vĩnh Thắng
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
87
|
Xã Vĩnh Tuy
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
XII
|
Huyện U Minh Thượng (6)
|
|
2.000
|
1.000
|
3.000
|
|
3.000
|
88
|
Xã Thạnh Yên
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
89
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
90
|
Xã Thạnh Yên A
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
91
|
Xã Hòa Chánh
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
92
|
Xã Minh Thuận
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
93
|
Xã An Minh Bắc
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
XIII
|
Huyện An Minh (10)
|
|
|
2.000
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
94
|
Xã Đông Hòa
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
95
|
Xã Vân Khánh
|
|
|
|
|
500
|
500
|
96
|
Xã Vân Khánh Đông
|
|
|
|
|
500
|
500
|
97
|
Xã Đông Hưng A
|
|
|
|
|
500
|
500
|
98
|
Xã Thuận Hòa
|
|
|
|
|
500
|
500
|
99
|
Xã Tân Thạnh
|
|
|
|
|
500
|
500
|
100
|
Xã Vân Khánh Tây
|
|
|
|
|
500
|
500
|
101
|
Xã Đông Hưng
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
102
|
Xã Đông Hưng B
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
103
|
Xã Đông Thạnh
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
XIV
|
Huyện Vĩnh Thuận (7)
|
2.400
|
1.500
|
|
3.900
|
|
3.900
|
104
|
Xã Vĩnh Bình Bắc
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
105
|
Xã Vĩnh Phong
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
106
|
Xã Vĩnh Bình Nam
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
107
|
Xã Tân Thuận
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
108
|
Xã Vĩnh Thuận
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
109
|
Xã Bình Minh
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
110
|
Xã Phong Đông
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
XV
|
Huyện An Biên (8)
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
111
|
Xã Đông Yên
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
112
|
Xã Tây Yên A
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
113
|
Xã Hưng Yên
|
|
|
|
|
|
|
114
|
Xã Tây Yên
|
|
|
|
|
|
|
115
|
Xã Đông Thái
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
116
|
Xã Nam Yên
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
117
|
Xã Nam Thái
|
|
|
|
|
|
|
118
|
Xã Nam Thái A
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Quản lý
nông thôn mới cấp xã
|
|
472
|
472
|
944
|
1.180
|
2.124
|
I
|
Thành phố Rạch Giá (1)
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
1
|
Xã Phi Thông
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
II
|
Thị xã Hà Tiên(3)
|
|
12
|
12
|
24
|
30
|
54
|
2
|
Xã Mỹ Đức
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
3
|
Xã Tiên Hải
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
4
|
Xã Thuận Yên
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
III
|
Huyện Giang Thành (5)
|
|
20
|
20
|
40
|
50
|
90
|
5
|
Xã Vĩnh Điều
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
6
|
Xã Vĩnh Phú
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
7
|
Xã Tân Khánh Hòa
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
8
|
Xã Phú Lợi
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
9
|
Xã Phú Mỹ
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
IV
|
Huyện Kiên Lương (7)
|
|
28
|
28
|
56
|
70
|
126
|
10
|
Xã Kiên Bình
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
11
|
Xã Hòa Điền
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
12
|
Xã Bình Trị
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
13
|
Xã Bình An
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
14
|
Xã Dương Hòa
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
15
|
Xã Hòn Nghệ
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
16
|
Xã Sơn Hải
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
V
|
Huyện Hòn Đất (12)
|
|
48
|
48
|
96
|
120
|
216
|
17
|
Xã Mỹ Lâm
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
18
|
Xã Sơn Kiên
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
19
|
Xã Thổ Sơn
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
20
|
Xã Bình Sơn
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
21
|
Xã Bình Giang
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
22
|
Xã Mỹ Thái
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
23
|
Xã Nam Thái Sơn
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
24
|
Xã Mỹ Hiệp Sơn
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
25
|
Xã Sơn Bình
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
26
|
Xã Mỹ Thuận
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
27
|
Xã Lình Huỳnh
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
28
|
Xã Mỹ Phước
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
VI
|
Huyện Kiên Hải (4)
|
|
16
|
16
|
32
|
40
|
72
|
29
|
Xã Hòn Tre
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
30
|
Xã Lại Sơn
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
31
|
Xã An Sơn
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
32
|
Xã Nam Du
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
VII
|
Huyện Phú Quốc (8)
|
|
32
|
32
|
64
|
80
|
144
|
33
|
Xã Cửa Cạn
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
34
|
Xã Cửa Dương
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
35
|
Xã Dương Tơ
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
36
|
Xã Hàm Ninh
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
37
|
Xã Gành Dầu
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
38
|
Xã Hòn Thơm
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
39
|
Xã Bãi Thơm
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
40
|
Xã Thổ Châu
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
VIII
|
Huyện Tân Hiệp (10)
|
|
40
|
40
|
80
|
100
|
180
|
41
|
Xã Tân Hiệp A
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
42
|
Xã Thạnh Đông A
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
43
|
Xã Tân Hiệp B
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
44
|
Xã Tân Hòa
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
45
|
Xã Tân An
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
46
|
Xã Tân Hội
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
47
|
Xã Thạnh Đông B
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
48
|
Xã Thạnh Đông
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
49
|
Xã Thạnh Trị
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
50
|
Xã Tân Thành
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
IX
|
Huyện Châu Thành (9)
|
|
36
|
36
|
72
|
90
|
162
|
51
|
Xã Mong Thọ A
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
52
|
Xã Mong Thọ B
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
53
|
Xã Mong Thọ
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
54
|
Xã Thạnh Lộc
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
55
|
Xã Giục Tượng
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
56
|
Xã Vĩnh Hòa Hiệp
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
57
|
Xã Vĩnh Hòa Phú
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
58
|
Xã Bình An
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
59
|
Xã Minh Hòa
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
X
|
Huyện Giồng Riềng (18)
|
|
72
|
72
|
144
|
180
|
324
|
60
|
Xã Hòa Hưng
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
61
|
Xã Ngọc Chúc
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
62
|
Xã Thạnh Hưng
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
63
|
Xã Long Thạnh
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
64
|
Xã Hòa Lợi
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
65
|
Xã Hòa An
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
66
|
Xã Hòa Thuận
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
67
|
Xã Ngọc Hòa
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
68
|
Xã Ngọc Thành
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
69
|
Xã Ngọc Thuận
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
70
|
Xã Thạnh Lộc
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
71
|
Xã Thạnh Phước
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
72
|
Xã Vĩnh Phú
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
73
|
Xã Vĩnh Thạnh
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
74
|
Xã Bàn Tân Định
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
75
|
Xã Bàn Thạch
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
76
|
Xã Thạnh Hòa
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
77
|
Xã Thạnh Bình
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
XI
|
Huyện Gò Quao (10)
|
|
40
|
40
|
80
|
100
|
180
|
78
|
Xã Định An
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
79
|
Xã Định Hòa
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
80
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
81
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
82
|
Xã Thủy Liễu
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
83
|
Xã Thới Quản
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
84
|
Xã Vĩnh Phước A
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
85
|
Xã Vĩnh Phước B
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
86
|
Xã Vĩnh Thắng
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
87
|
Xã Vĩnh Tuy
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
XII
|
Huyện U Minh Thượng (6)
|
|
24
|
24
|
48
|
60
|
108
|
88
|
Xã Thạnh Yên
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
89
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
90
|
Xã Thạnh Yên A
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
91
|
Xã Hòa Chánh
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
92
|
Xã Minh Thuận
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
93
|
Xã An Minh Bắc
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
XIII
|
Huyện An Minh (10)
|
|
40
|
40
|
80
|
100
|
180
|
94
|
Xã Đông Hòa
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
95
|
Xã Vân Khánh
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
96
|
Xã Vân Khánh Đông
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
97
|
Xã Đông Hưng A
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
98
|
Xã Thuận Hòa
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
99
|
Xã Tân Thạnh
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
100
|
Xã Vân Khánh Tây
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
101
|
Xã Đông Hưng
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
102
|
Xã Đông Hưng B
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
103
|
Xã Đông Thạnh
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
XIV
|
Huyện Vĩnh Thuận (7)
|
|
28
|
28
|
56
|
70
|
126
|
104
|
Xã Vĩnh Bình Bắc
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
105
|
Xã Vĩnh Phong
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
106
|
Xã Vĩnh Bình Nam
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
107
|
Xã Tân Thuận
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
108
|
Xã Vĩnh Thuận
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
109
|
Xã Bình Minh
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
110
|
Xã Phong Đông
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
XV
|
Huyện An Biên (8)
|
|
32
|
32
|
64
|
80
|
144
|
111
|
Xã Đông Yên
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
112
|
Xã Tây Yên A
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
113
|
Xã Hưng Yên
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
114
|
Xã Tây Yên
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
115
|
Xã Đông Thái
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
116
|
Xã Nam Yên
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
117
|
Xã Nam Thái
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
118
|
Xã Nam Thái A
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
18
|
Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND ngày 24/07/2018 quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.364
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|