|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 15/NQ-HĐND 2022 Dịch vụ công sử dụng ngân sách lĩnh vực giáo dục Bình Dương
Số hiệu:
|
15/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Chánh
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày
20 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
186/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo
dục và đào tạo;
Xét Tờ trình số
3131/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số
50/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương
(phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 15 tháng 7
năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính
phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Ban CTĐB;
- Các Bộ: GD&ĐT, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm CB, Website tỉnh, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Các phòng, App, Web;
- Lưu: VT, ĐL (4).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Chánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công
|
Mức độ sử dụng ngân
sách
|
NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ
trình tính giá
|
I
|
Dịch
vụ giáo dục mầm non và phổ thông
|
|
|
1
|
Dịch vụ giáo dục mầm non (Các
dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi)
|
|
|
a
|
Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng;
chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn
(không bao gồm trẻ 5 tuổi)
|
|
x
|
b
|
Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng;
chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn
cho trẻ 5 tuổi
|
|
|
|
- Giai đoạn từ năm 2022 -
31/8/2024
|
|
x
|
|
- Giai đoạn từ 01/9/2024 trở
đi
|
x
|
|
c
|
Hoạt động chơi; hoạt động học;
hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ (không bao gồm trẻ 5 tuổi).
|
|
x
|
d
|
Hoạt động chơi; hoạt động học;
hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ cho trẻ 5 tuổi
|
|
|
|
- Giai đoạn từ năm 2022 -
31/8/2024
|
|
x
|
|
- Giai đoạn từ 01/9/2024 trở
đi
|
x
|
|
đ
|
+ Hoạt động giáo dục hòa nhập
trẻ khuyết tật trong nhà trường
|
x
|
|
e
|
+ Hoạt động tuyên truyền phổ
biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha
mẹ trẻ và cộng đồng.
|
|
x
|
2
|
Dịch vụ giáo dục phổ thông
|
|
|
a
|
Giáo dục tiểu học được thực
hiện trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp năm.
|
|
|
|
- Hoạt động dạy học các môn học
bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
x
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trải
nghiệm bao gồm: hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch,
giao lưu văn hóa; các hoạt động xã hội khác.
|
|
x
|
b
|
Giáo dục trung học cơ sở được
thực hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu
phải hoàn thành chương trình tiểu học.
|
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trong
giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự
chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
|
|
|
|
+ Giai đoạn từ năm 2022 -
31/8/2025
|
|
x
|
|
+ Giai đoạn từ 01/9/2025 trở
đi
|
x
|
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật,
thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới
tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm
phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham
quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và
các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
|
x
|
c
|
Giáo dục trung học phổ thông
được thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào
học lớp mười phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở.
|
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trong
giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự
chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành.
|
|
x
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật,
thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới
tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm
phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham
quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và
các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
|
x
|
II
|
Dịch
vụ giáo dục cao đẳng sư phạm
|
|
|
1
|
Hoạt động Giảng dạy lý thuyết
và thực hành ở trên lớp
|
x
|
|
2
|
Tổ chức thực tập, thực tập,
nghiên cứu khoa học
|
x
|
|
3
|
Các hoạt động ngoại khóa bao
gồm: tham quan học tập, sinh hoạt câu lạc bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và
các hoạt động khác
|
|
x
|
III
|
Dịch
vụ giáo dục đại học
|
|
|
1
|
Đào tạo trình độ đại học được
thực hiện từ 4 đến 6 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ 2,5 đến 4
năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ 1,5
đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành;
đào tạo văn bằng 2
|
|
x
|
2
|
Đào tạo đối với chuyên ngành
Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh; Học sinh, sinh viên, học viên cao học,
nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định
pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế
công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của tỉnh; đào tạo chuyên ngành sư phạm theo
chỉ tiêu đặt hàng, giao nhiệm vụ của tỉnh
|
x
|
|
3
|
Vừa làm vừa học và đào tạo từ
xa (là hình thức đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học
hoặc cơ sở liên kết đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện
chương trình đào tạo ở trình độ đại học)
|
|
x
|
4
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ được
thực hiện từ 1 đến 2 năm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học
|
|
x
|
5
|
Đào tạo trình độ tiến sĩ được
thực hiện trong bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, từ hai
đến ba năm học đối với người có bằng thạc sĩ
|
|
x
|
IV
|
Dịch
vụ giáo dục thường xuyên
|
|
|
1
|
Chương trình xóa mù chữ và
giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ
|
x
|
|
2
|
Chương trình giáo dục đáp ứng
yêu cầu của người đọc, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ
|
|
x
|
3
|
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng
và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm: chương trình đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn; chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ
|
|
x
|
4
|
Chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông dành riêng cho các đối tượng
được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng
năm của địa phương
|
x
|
|
5
|
Chương trình dạy và thực hành
kỹ thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác
phục vụ học tập
|
|
x
|
6
|
Chương trình Giáo dục thường
xuyên cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông
|
|
x
|
V
|
Nhóm
Dịch vụ khác
|
|
|
1
|
Kiểm định chất lượng giáo dục
|
|
x
|
2
|
Cấp phát các loại phôi văn bằng,
chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
x
|
3
|
Công nhận văn bằng, chứng chỉ
|
|
x
|
4
|
Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục
|
|
x
|
5
|
Hỗ trợ đào tạo, cung ứng
nguồn nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách,
quy hoạch, kế hoạch và đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; điều tra, phân
tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn
vị sử dụng lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho đào tạo phát triển nguồn
nhân lực
|
|
x
|
6
|
Tư vấn cho các tổ chức, cá
nhân xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi
dưỡng phát triển các kỹ năng cần thiết cho học sinh, sinh viên
|
|
x
|
Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 15/NQ-HĐND ngày 20/07/2022 về Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương
2.676
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|