HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2023/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO CÁC CẤP
NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày
25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số
459/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc
đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phân định nhiệm vụ chi về bảo
vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm
tra số 128/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Phân định nhiệm vụ chi về
bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối
tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân tỉnh; các
sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là
cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là
cấp xã); các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách cấp tỉnh
1. Quản
lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê,
đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập
danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình
phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh;
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn,
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải
khác phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
2. Xử
lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường, bao gồm: xử lý ô nhiễm, cải tạo,
phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc
không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn
lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của tỉnh;
xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ, kênh, rạch trên địa bàn thuộc trách
nhiệm xử lý của tỉnh (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
công).
3. Xây dựng
hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan
trắc môi trường, bao gồm:
a) Mua sắm trang thiết bị
thay thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ
môi trường thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh;
b) Hoạt động của hệ thống
quan trắc môi trường theo quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo
trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định).
4. Kiểm
tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc
nhiệm vụ của cấp tỉnh và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn
thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với
biến đổi khí hậu, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát,
đánh giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định
và công nhận di sản thiên nhiên thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh;
b) Hoạt động bảo tồn và
phát triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa
dạng sinh học (trừ điểm d, điểm g khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học; lập,
thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh;
c) Điều tra, khảo sát, thống
kê số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập
nhật danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính;
xây dựng và vận hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính cấp tỉnh;
d) Hoạt động phát triển
thị trường các-bon trong nước;
đ) Xây dựng hệ thống giám
sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo
cáo đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do
biến đổi khí hậu cấp tỉnh;
e) Điều tra, thống kê,
giám sát, đánh giá, lập danh mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng
nhà kính thuộc nhiệm vụ tại địa bàn tỉnh.
6. Truyền thông, nâng cao
ý thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm: truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao
giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ
chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật.
7. Hoạt động hội nhập quốc
tế và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Phối hợp trong việc ký
kết, thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của
cơ quan trung ương có thẩm quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí
hậu và bảo vệ tầng ô-dôn;
b) Vốn đối ứng chương
trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn (đối ứng các dự án vốn viện trợ thuộc nguồn sự
nghiệp môi trường) theo quy định của pháp luật.
8. Các hoạt động quản lý
nhà nước khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của tỉnh theo quy định của
pháp luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh
chiến lược, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức
kinh tế-kỹ thuật, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu;
b) Đánh giá việc thực hiện
phương án bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong
quy hoạch cấp tỉnh;
c) Đánh giá, dự báo chất
lượng môi trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt
đối với sông, hồ trên địa bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm
sông, hồ trên địa bàn; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa
bàn; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm
môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn tỉnh;
d) Tiếp nhận, xác minh, xử
lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi
trường; hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu;
đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc
phục sự cố môi trường;
e) Quản lý, công bố thông
tin về môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo
dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật,
đánh giá chỉ tiêu thống kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu; đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường;
g) Xây dựng các mô hình về
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
h) Hoạt động đánh giá phục
vụ việc xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Hoạt động của Ban điều
hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều
3. Nhiệm vụ chi cho hoạt động bảo vệ môi trường của ngân sách cấp huyện
1. Quản lý chất thải, hỗ
trợ xử lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê,
đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập
danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình
phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp huyện;
b) Hỗ trợ phân loại tại
nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất
thải khác phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
2. Xử
lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường, bao gồm: xử lý ô nhiễm, cải tạo,
phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc
không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn
lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của huyện;
xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ, kênh, rạch trên địa bàn thuộc trách
nhiệm xử lý của cấp huyện (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu
tư công).
3. Xây dựng
hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường, bao gồm:
mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện
phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
4. Kiểm
tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc
nhiệm vụ của cấp huyện và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn
thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với
biến đổi khí hậu, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát,
đánh giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên theo quy định;
b) Hoạt động bảo tồn và
phát triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa
dạng sinh học (trừ điểm d, điểm g khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học; lập,
thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp huyện;
c) Hoạt động phát triển
thị trường các-bon trong nước;
d) Xây dựng báo cáo đánh
giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi
khí hậu theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
6. Truyền thông, nâng cao
ý thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm: truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao
giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ
chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật.
7. Các hoạt động
quản lý nhà nước khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp huyện theo
quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh
chiến lược, kế hoạch, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật,
chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Tiếp nhận, xác minh, xử
lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi
trường; hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu;
c) Phòng ngừa, ứng phó khắc
phục sự cố môi trường;
d) Quản lý, công bố thông
tin về môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo
dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật,
đánh giá ứng phó với biến đổi khí hậu, xây dựng báo cáo về môi trường; đánh
giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường;
đ) Xây dựng các mô hình về
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
e) Hoạt động đánh giá phục
vụ việc xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
g) Hoạt động của Ban điều
hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 4. Nhiệm vụ chi cho hoạt động bảo vệ môi trường của
ngân sách cấp xã
1. Điều tra, thống kê, đánh
giá mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập
danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình
phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp xã.
2. Hỗ trợ phân loại tại
nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất
thải khác phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã.
3. Xử
lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường, bao gồm: xử lý ô nhiễm môi trường
nước mặt sông, hồ, kênh, rạch trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp xã
hoặc theo quyết định phân công của cấp có thẩm quyền (không bao gồm dự án đầu
tư theo quy định của Luật Đầu tư công).
4. Kiểm
tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ
của cấp xã và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn
thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát,
đánh giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên theo quy định;
b) Hoạt động bảo tồn và
phát triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa
dạng sinh học (trừ điểm d, điểm g khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học; lập,
thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp xã.
6. Truyền thông, nâng cao
ý thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm: truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao
giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ
chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật.
7. Các hoạt động quản lý
nhà nước khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp xã theo quy định của
pháp luật, bao gồm:
a) Tiếp nhận, xác minh, xử
lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi
trường; hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Phòng ngừa, ứng phó khắc
phục sự cố môi trường;
c) Quản lý, công bố thông
tin về môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo
dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu);
d) Xây dựng các mô hình về
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
đ) Hoạt động đánh giá phục
vụ việc xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
e) Hoạt động của Ban điều
hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính, Tư pháp,
Kế hoạch - Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh uỷ;
- UBND, UB. MTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn
ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|