HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2019/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 06 tháng 12 năm
2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ TÀI SẢN VÀ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG
ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn
dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy
định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý
đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Xét Tờ trình số 373/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về
việc phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài
sản và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu
toàn dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 96/BC-HĐND ngày 27
tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu
toàn dân về tài sản
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định:
a) Tài sản bị chôn, giấu, bị
vùi lấp, chìm đắm; bất động sản vô chủ; bất động sản không có người thừa kế;
tài sản bị đánh rơi, bỏ quên là di tích lịch sử - văn hóa; tài sản của các vụ
việc xử lý quy định tại
khoản này bao
gồm cả bất động sản hoặc di tích lịch sử - văn hóa và động sản;
b) Tài sản do tổ chức, cá nhân chuyển
giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trừ các tài sản quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP;
c) Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau
khi kết thúc thời hạn hoạt động;
d) Tài sản của quỹ xã hội, tài sản
của quỹ từ thiện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể hoặc do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải thể theo ủy quyền;
đ) Tài sản chuyển giao cho Nhà nước
Việt Nam theo hợp đồng dự án đối tác công tư đối với trường hợp cơ quan ký hợp
đồng dự án thuộc địa
phương quản lý.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
(gọi chung cấp huyện) quyết định:
Tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản
không người thừa kế không thuộc phạm vi quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 2. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
1. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử
lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt phương án xử lý đối
với tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh quyết định tịch thu;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc
cấp huyện quyết định tịch thu;
c) Đơn vị chủ trì quản lý tài sản lập,
phê duyệt phương án và tổ chức thực hiện đối với tang vật vi phạm hành chính là
hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng.
2. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử
lý tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án tịch thu (trừ các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2 Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP):
a) Đối với vật chứng vụ án, tài sản
của người bị kết án bị tịch thu theo quy định của pháp luật về hình sự, tố tụng
hình sự đã có quyết định thi hành án của cơ quan có thẩm quyền:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do cơ quan thi hành án cấp
tỉnh và cơ quan thi hành án cấp quân khu chuyển giao;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do cơ quan thi hành án cấp
huyện chuyển giao.
b) Đối với vật chứng vụ án do cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân ra quyết định tịch thu:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản do cơ quan điều tra, Viện kiểm sát
nhân dân tỉnh ra quyết định tịch thu;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản do cơ quan điều tra, Viện kiểm sát
nhân dân cấp huyện ra quyết định tịch thu.
3. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử
lý tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu, tài
sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được
tìm thấy, di sản không có người nhận thừa kế:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm;
bất động sản vô chủ; bất động sản không có người thừa kế; tài sản bị đánh rơi,
bỏ quên là di tích lịch sử - văn hóa;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không
người thừa kế không thuộc phạm vi quy định
tại điểm a khoản này.
Điều 3.Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
-
UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính,
Tư pháp, Kế hoạch - Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh uỷ;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|