HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2018/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 12 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật thủy lợi số 08/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đồi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;
Thực hiện Quyết định
1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về giá tối đa
sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020;
Xét Tờ trình 8773/TTr-UBND ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng:
Nghị quyết này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động thủy lợi gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi;
chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi;
tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 2. Giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019 - 2020
1. Mức giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Mức giá
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Miền núi
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
2
|
Đồng bằng
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.433
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.003
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.218
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên;
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên;
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều
để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại
Biểu trên;
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc
2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên;
e) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng
70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá đối với diện tích trồng
mạ, rau, màu; cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức
giá đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá áp dụng đối với sản xuất
muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối
với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng
thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu mức
giá đối với cấp nước nêu trên;
b) Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo
quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông
thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi quy định tại Nghị quyết này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghi quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.