NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Theo Tờ trình số
81/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách
từ năm 2011 đến năm 2015;
Sau khi nghe Báo
cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1.
Hội đồng nhân dân
thành phố Cần Thơ quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết
giữa các cấp ngân sách như sau:
1.
Các khoản thu, chi của ngân sách thành phố
1.1. Các khoản thu
ngân sách thành phố được hưởng 100%:
a) Thu tiền cho thuê mặt
đất, mặt nước;
b) Thuế môn bài của
các đơn vị thuộc thành phố quản lý;
c) Thu tiền sử dụng đất;
d) Thu từ quỹ đất công
ích và thu hoa lợi công sản khác;
đ) Thu tiền cho thuê
và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
e) Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết;
g) Phí, lệ phí nộp vào
ngân sách cấp thành phố theo quy định của pháp luật;
h) Thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ
các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh
trái pháp luật;
i) Thu huy động của
các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy
định của Chính phủ;
k)
Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân
sách thành phố;
l)
Viện trợ không hoàn lại bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài trực tiếp cho cấp thành phố theo quy định
của pháp luật;
m) Thu sự nghiệp của
các đơn vị cấp thành phố;
n) Thu khác của các
đơn vị cấp thành phố;
o) Thu hồi vốn của
ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của
thành phố, thu nhập từ vốn góp của địa phương;
p) Thu tiền vay cho đầu
tư xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
q) Thu bổ sung từ ngân
sách Trung ương;
r) Thu kết dư ngân
sách cấp thành phố;
s) Thu chuyển nguồn từ
ngân sách thành phố năm trước sang ngân sách thành phố năm sau.
1.2.
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách thành phố với ngân sách quận, huyện:
a)
Thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh;
b) Thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước;
c) Thuế thu nhập cá
nhân.
1.3. Các khoản chi
ngân sách thành phố:
a) Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng cơ bản
do cấp thành phố quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ vốn
cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên:
- Sự nghiệp kinh tế do
các cơ quan cấp thành phố quản lý gồm:
+ Sự nghiệp giao
thông;
+ Sự nghiệp nông nghiệp,
thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp;
+ Sự nghiệp thị chính;
+ Các sự nghiệp kinh tế
khác.
- Sự nghiệp môi trường;
- Sự nghiệp khoa học
công nghệ;
- Sự nghiệp giáo dục,
đào tạo, y tế;
-
Sự nghiệp văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao do các cơ
quan cấp thành phố quản lý;
- Chi quản lý hành
chính, gồm:
+ Hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước, Đảng, tổ chức chính trị xã hội cấp thành phố.
+ Hỗ trợ cho các tổ chức
xã hội, xã hội - nghề nghiệp cấp thành phố theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo xã hội do cấp
thành phố quản lý gồm: chi hoạt động của các trại xã hội, trại mồ côi, trợ cấp
xã hội của thành phố.
- An ninh quốc phòng (không
kể phần giao cho cấp huyện, cấp xã quản lý):
+ Quốc phòng:
. Giáo dục quốc phòng
- an ninh;
. Tổ chức hội nghị, tập
huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác;
. Thực hiện kế hoạch
xây dựng thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc theo phân công của Chính
phủ;
. Tổ chức huy động lực
lượng dự bị động viên theo quy định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
về Dự bị động viên;
. Tổ chức và hoạt động
của lực lượng dân quân tự vệ;
. Xây dựng, huấn luyện,
diễn tập lực lượng Dân quân tự vệ và dự bị động viên thuộc bộ đội địa phương;
. Tuyển chọn công dân
đi đào tạo sĩ quan dự bị; đào tạo chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn;
. Mua sắm và vận chuyển
vũ khí, khí tài, quân trang quân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân
dự bị;
. Tuyển quân và đón tiếp
quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về;
. Chi trả phụ cấp
trách nhiệm dân quân tự vệ và dự bị động viên;
.
Chi văn phòng phẩm, điện, nước, cước phí điện thoại, nhiên liệu, các khoản phụ
cấp, công tác phí, hỗ trợ đi học, tập huấn
theo quy định;
. Chi hội thi, hội
thao, hội diễn cấp thành phố và tham gia hội thao quân khu;
. Chi sửa chữa, mua sắm
trang thiết bị của đơn vị;
. Chi nghiên cứu khoa
học - công nghệ môi trường phục vụ công tác quốc phòng;
. Chi phòng chống lụt
bão, cứu hộ cứu nạn;
. Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
+ An ninh và trật tự
an toàn xã hội:
. Hỗ trợ các chiến dịch
phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm;
. Hỗ trợ các chiến dịch
giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội;
. Hỗ trợ công tác phòng
cháy, chữa cháy;
. Hỗ trợ sửa chữa nhà
tạm giam, tạm giữ;
. Hỗ trợ sơ kết, tổng
kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Chi chương trình mục
tiêu quốc gia do Chính phủ giao cho cấp thành phố quản lý;
- Chi trợ giá theo
chính sách của Nhà nước;
- Trả tiền lãi vay cho
đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
- Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
d) Chi bổ sung cho
ngân sách cấp quận, huyện;
đ) Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính;
e) Chi trả nợ gốc tiền
vay cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
g) Chi chuyển nguồn
ngân sách thành phố từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
2.
Các khoản thu, chi phân cấp cho ngân sách quận, huyện
2.1. Các khoản thu
ngân sách quận, huyện được hưởng 100%:
a) Thuế tài nguyên;
b) Thuế môn bài và thu
khác thuế công thương nghiệp của các đơn vị do quận, huyện trực tiếp quản lý
thu;
c) Thuế sử dụng đất
nông nghiệp;
d)
Thuế nhà đất;
đ) Lệ phí trước bạ;
e) Phí và lệ phí của các
đơn vị thuộc quận, huyện quản lý;
g) Thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ
các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh
trái pháp luật do quận, huyện quản lý;
h) Thu huy động của
các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy
định của Chính phủ;
i)
Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân
sách quận, huyện;
k) Thu sự nghiệp của
các đơn vị thuộc quận, huyện;
l) Thu khác của các
đơn vị thuộc quận, huyện quản lý;
m) Thu bổ sung từ ngân
sách thành phố;
n) Thu kết dư ngân
sách quận, huyện;
o) Thu chuyển nguồn
ngân sách quận, huyện từ ngân sách năm trước chuyển sang.
2.2. Các khoản thu
phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách quận, huyện với ngân sách
thành phố: như mục 1, điểm 1.2.
2.3. Các khoản chi
ngân sách quận, huyện:
a)
Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Theo
Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân cấp quyết định đầu tư các dự
án có sử dụng nguồn vốn từ ngân sách cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Chi thường
xuyên:
- Chi sự nghiệp kinh tế
do quận, huyện quản lý, gồm:
+ Sự nghiệp nông nghiệp;
+ Sự nghiệp thủy lợi;
+ Sự nghiệp giao
thông;
+ Sự nghiệp kiến thiết
thị chính;
+ Sự nghiệp kinh tế
khác.
- Chi sự nghiệp môi
trường;
-
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế theo phân cấp của thành phố;
- Chi sự nghiệp văn
hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, khoa học công nghệ và
môi trường do các cơ quan cấp quận, huyện quản lý;
- Chi quản lý hành
chính;
- Chi đảm bảo xã hội gồm:
chi cứu đói thường xuyên, cứu đói đột xuất, chi cho các trại xã hội và chi cho
công tác quản trang;
- Chi an ninh quốc
phòng:
+ Quốc phòng:
. Tổ chức kiểm tra, huấn
luyện dự bị động viên, tuyển chọn công dân đào tạo sĩ quan dự bị, chi trả ngày
công lao động cho gia đình theo Pháp lệnh dự bị động viên;
. Mua sắm quân trang,
dân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị động viên;
.
Chi điện, nước, cước phí điện thoại, các khoản phụ cấp, công tác phí theo quy định;
. Chi hội thi, hội thảo,
hội diễn cấp quận, huyện và tham gia cấp thành phố;
. Chi sửa chữa, mua sắm
trang bị, văn phòng phẩm, nhiên liệu;
. Chi cho diễn tập thường
xuyên thuộc nhiệm vụ của các cấp;
. Công tác giáo dục quốc
phòng an ninh;
. Công tác tuyển quân
và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về;
. Đăng ký quân nhân dự
bị;
. Tổ chức huấn luyện
cán bộ dân quân tự vệ;
. Hội nghị và tập huấn
nghiệp vụ dân quân tự vệ;
. Chi phòng chống lụt
bão, cứu nạn;
. Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
+ An ninh và trật tự
an toàn xã hội:
. Giáo dục, tuyên truyền
phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
. Hỗ trợ các chiến dịch
giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội;
. Hỗ trợ sơ kết, tổng
kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
. Hỗ trợ hoạt động an
ninh, trật tự ở cơ sở.
- Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
c) Chi bổ sung cho
ngân sách xã, phường, thị trấn;
d) Chi chuyển nguồn
ngân sách quận, huyện từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
3.
Các khoản thu, chi phân cấp cho ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là
xã)
3.1. Các khoản thu
ngân sách xã được hưởng 100%:
a) Thuế môn bài của
các đơn vị thuộc xã quản lý;
b) Phí và lệ phí phát
sinh trên địa bàn xã;
c) Thu huy động nhân
dân đóng góp thuộc cấp xã;
d) Thu sự nghiệp của
các đơn vị cấp xã;
đ) Thu khác của ngân
sách xã;
e) Viện trợ không hoàn
lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã theo quy định của
pháp luật;
g) Thu kết dư của ngân
sách xã;
h) Thu bổ sung từ ngân
sách quận, huyện;
i) Thu chuyển nguồn
ngân sách xã từ ngân sách năm trước chuyển sang.
3.2. Các khoản thu
phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách xã với ngân sách thành phố và
quận, huyện:
Thuế giá trị gia tăng
và thu nhập doanh nghiệp từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc
doanh, thuế thu nhập cá nhân.
3.3. Các khoản thu
phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách xã với ngân sách quận, huyện:
a) Thuế sử dụng đất
nông nghiệp;
b)
Thuế nhà đất trên địa bàn;
c) Thuế thu nhập cá
nhân;
d) Lệ phí trước bạ;
đ) Thuế môn bài;
e) Thuế tiêu thụ đặc
biệt.
3.4. Các khoản chi
ngân sách xã:
a)
Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Căn cứ Luật ngân sách nhà nước và tình hình thực tế
địa phương, Hội đồng nhân dân thành phố quyết định chỉ phân cấp quản lý các
công trình xây dựng cơ bản thuộc vốn ngân
sách đến cấp quận, huyện. Ngân sách xã chủ yếu chi đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng từ nguồn huy động nhân dân đóng góp;
b) Sự nghiệp kinh tế: chủ
yếu sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng đường giao thông do xã quản lý;
c) Sự nghiệp giáo dục,
văn hóa thông tin, truyền thanh, thể dục thể thao;
d) Chi quản lý hành
chính:
- Chi lương, phụ cấp
lương, các khoản đóng góp theo quy định của cán bộ xã, công chức xã theo quy định;
- Chi phụ cấp cho những
người hoạt động không chuyên trách kể cả bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo
hiểm y tế.
- Kinh phí hoạt động của
cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể;
đ) Chi đảm bảo xã hội;
e) An ninh quốc
phòng:
- Huấn luyện
dân quân tự vệ.
- Đăng ký
nghĩa vụ quân sự, đưa thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự.
- Giáo dục, tuyên truyền
phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
- Hoạt động bảo
vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
- Chi hỗ trợ
cho lực lượng dân quân tự vệ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ.
g) Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật;
h) Chi chuyển
nguồn ngân sách xã từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
4. Giao tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho
ngân sách quận, huyện như sau
4.1. Đối với
số thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do quận, huyện trực tiếp thu (không tính các đơn vị
nộp thuế trên địa bàn do Cục Thuế thành phố quản lý thu):
Nội
dung
|
Quận
Ninh Kiều
|
Các quận,
huyện còn lại
|
1. Thu từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
30%
|
85%
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
40%
|
85%
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
40%
|
85%
|
- Thuế tài nguyên
|
100%
|
100%
|
- Thuế môn bài
|
100%
|
100%
|
- Thu khác
|
100%
|
100%
|
2. Thuế thu nhập cá nhân
|
85%
|
85%
|
3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
100%
|
100%
|
4. Thuế nhà đất
|
100%
|
100%
|
5. Lệ phí trước bạ
|
100%
|
100%
|
6. Phí, lệ phí
|
100%
|
100%
|
7. Thu khác
|
100%
|
100%
|
4.2. Giao tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa ngân sách quận, huyện với ngân sách xã, phường, thị trấn (đính kèm 9 phụ lục - bảng tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân
sách cấp huyện với ngân sách cấp xã).
Điều
2.
Giao
Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
pháp luật quy định.
Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu
lực sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp
thứ hai mươi thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại
chúng theo quy định của pháp luật./.