HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
15/2007/NQ-HĐND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 12 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; MỨC BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ (KỂ CẢ XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN) VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN KHOÁ VIII
KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2008;
Xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc đề nghị thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung
cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ
ngân sách tỉnh năm 2008;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê
chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện,
thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm
2008, theo Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
1. Dự toán thu,
chi ngân sách địa phương là 1.244.396 triệu đồng (một triệu, hai trăm bốn mươi
bốn ngàn, ba trăm chín mươi sáu triệu đồng). Gồm:
a) Thu ngân
sách trên địa bàn là 324.000 triệu đồng (ba trăm hai mươi bốn ngàn triệu đồng)
(trừ thu xổ số kiến thiết), trong đó:
- Thu tiền sử dụng
đất là 50.000 triệu đồng (năm mươi ngàn triệu đồng);
- Thu thuế,
phí, lệ phí và thu khác ngân sách là 274.000 triệu đồng (hai trăm bảy mươi bốn
ngàn triệu đồng);
b) Thu chuyển
nguồn từ năm 2007 sang để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định là
15.750 triệu đồng (mười lăm ngàn, bảy trăm năm mươi triệu đồng).
c) Các khoản
thu để lại đơn vị chi quản lý qua ngân sách là 53.130 triệu đồng (năm mươi ba
ngàn, một trăm ba mươi triệu đồng), trong đó:
- Thu xổ số kiến
thiết là 16.000 triệu đồng (mười sáu ngàn triệu đồng);
- Thu học phí hệ
công lập là 8.722 triệu đồng (tám ngàn, bảy trăm hai mươi hai triệu đồng);
- Thu viện phí
là 28.408 triệu đồng (hai mươi tám ngàn, bốn trăm lẻ tám triệu đồng).
d) Thu ngân
sách Trung ương bổ sung là 851.516 triệu đồng (tám trăm năm mươi mốt ngàn, năm
trăm mười sáu triệu đồng). Gồm:
- Bổ sung cân đối
là 398.976 triệu đồng (ba trăm chín mươi tám ngàn, chín trăm bảy mươi sáu triệu
đồng);
- Bổ sung có mục
tiêu là 452.540 triệu đồng (bốn trăm năm mươi hai ngàn, năm trăm bốn mươi triệu
đồng), trong đó:
+ Bổ sung thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5
triệu ha rừng là 129.206 triệu đồng (một trăm hai mươi chín ngàn, hai trăm lẻ
sáu triệu đồng);
+ Bổ sung vốn đầu
tư từ nguồn vốn nước ngoài là 122.500 triệu đồng (một trăm hai mươi hai ngàn,
năm trăm triệu đồng);
+ Bổ sung vốn đầu
tư thực hiện các chương trình, dự án quan trọng và một số nhiệm vụ khác là
185.450 triệu đồng (một trăm tám mươi lăm ngàn, bốn trăm năm mươi triệu đồng);
+ Bổ sung vốn sự
nghiệp hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định là 15.384
triệu đồng (mười lăm ngàn, ba trăm tám mươi bốn triệu đồng).
2. Tổng chi
ngân sách địa phương là 1.244.396 triệu đồng (một triệu, hai trăm bốn mươi bốn
ngàn, ba trăm chín mươi sáu triệu đồng). Gồm:
a) Chi cân đối
ngân sách địa phương là 743.726 triệu đồng (bảy trăm bốn mươi ba ngàn, bảy trăm
hai mươi sáu triệu đồng), trong đó:
- Chi đầu tư
xây dựng cơ bản là 150.360 triệu đồng (một trăm năm mươi ngàn, ba trăm
sáu mươi triệu đồng);
- Chi thường
xuyên là 561.180 triệu đồng (năm trăm sáu mươi mốt ngàn, một trăm tám mươi triệu
đồng);
- Giữ nguồn
tăng lương (50% tăng thu ngân sách so với dự toán 2008 Bộ Tài chính giao) là
8.348 triệu đồng (tám ngàn, ba trăm bốn mươi tám triệu đồng);
- Dự phòng là
21.838 triệu đồng (hai mươi mốt ngàn, tám trăm ba mươi tám triệu đồng);
- Chi hỗ trợ bổ
sung nguồn vốn cho Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh Ninh Thuận là
1.000 triệu đồng (một ngàn triệu đồng);
- Bổ sung quỹ dự
trữ tài chính là 1.000 triệu đồng (một ngàn triệu đồng).
b) Chi đầu tư từ
nguồn xổ số kiến thiết được quản lý qua ngân sách Nhà nước là 16.000 triệu đồng
(mười sáu ngàn triệu đồng), trong đó:
- Chi cho thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm là 6.000 triệu đồng (sáu ngàn triệu đồng);
- Chi cho huyện
Ninh Phước là 4.000 triệu đồng (bốn ngàn triệu đồng);
- Chi cho Trường
chuyên Lê Quý Đôn là 6.000 triệu đồng (sáu ngàn triệu đồng).
c) Chi thường
xuyên từ nguồn thu viện phí, học phí là 37.130 triệu đồng (ba mươi bảy ngàn, một
trăm ba triệu đồng);
d) Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng và một số nhiệm vụ khác là
447.540 triệu đồng (bốn trăm bốn mươi bảy ngàn, năm trăm bốn mươi triệu đồng đồng).
3. Mức bổ sung
cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn)
a) Thu ngân
sách trên địa bàn (trừ thu xổ số kiến thiết) là 324.000 triệu đồng (ba trăm hai
mươi bốn ngàn triệu đồng).
b) Thu để lại
các huyện, thành phố là 129.232 triệu đồng (một trăm hai chín ngàn, hai trăm ba
mươi hai triệu đồng).
c) Chi ngân
sách huyện, thành phố là 372.880 triệu đồng (ba trăm bảy mươi hai ngàn, tám
trăm tám mươi triệu đồng).
(chưa tính vốn
chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
phân bổ cho các huyện, thành phố).
d) Mức bổ sung
cân đối cho ngân sách huyện, thành phố là 243.648 triệu đồng (hai trăm bốn ba
ngàn, sáu trăm bốn mươi tám triệu đồng).
Dự toán thu,
chi ngân sách huyện, thành phố; mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn
và phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân huyện,
thành phố quyết định.
4. Phân bổ dự
toán chi ngân sách tỉnh là 871.516 triệu đồng (tám trăm bảy mươi mốt ngàn, năm
trăm mười sáu triệu đồng). Gồm:
a) Chi cân đối
ngân sách tỉnh là 370.846 triệu đồng (ba trăm bảy mươi ngàn, tám trăm bốn mươi
sáu triệu đồng), trong đó:
- Chi đầu tư
xây dựng cơ bản là 102.690 triệu đồng (một trăm lẻ hai ngàn, sáu trăm chín mươi
triệu đồng);
- Chi thường
xuyên là 243.343 triệu đồng (hai trăm bốn mươi ba ngàn, ba trăm bốn mươi ba triệu
đồng);
- Giữ nguồn
tăng lương (50% tăng thu so với dự toán năm 2008 Bộ Tài chính giao) là 8.348
triệu đồng (tám ngàn, ba trăm bốn mươi tám triệu đồng);
- Dự phòng là
14.465 triệu đồng (mười bốn ngàn, bốn trăm sáu mươi lăm triệu đồng);
- Chi bổ sung
nguồn vốn cho Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh Ninh Thuận là 1.000
triệu đồng (một ngàn triệu đồng);
- Bổ sung quỹ dự
trữ tài chính là 1.000 triệu đồng (một ngàn triệu đồng).
b) Chi đầu tư từ
nguồn xổ số kiến thiết được quản lý qua ngân sách Nhà nước là 16.000 triệu đồng
(mười sáu ngàn triệu đồng), trong đó:
- Chi cho thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm là 6.000 triệu đồng (sáu ngàn triệu đồng);
- Chi cho huyện
Ninh Phước là 4.000 triệu đồng (bốn ngàn triệu đồng);
- Chi cho Trường
chuyên Lê Quý Đôn là 6.000 triệu đồng (sáu ngàn triệu đồng).
c) Chi thường
xuyên từ nguồn thu viện phí, học phí là 37.130 triệu đồng (ba mươi bảy ngàn, một
trăm ba triệu đồng);
d) Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, mục tiêu khác
là 447.540 triệu đồng (bốn trăm bốn mươi bảy ngàn, năm trăm bốn mươi triệu đồng).
Điều 2. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định
pháp luật.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày
12 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.
|
PHÓ
CHỦ TỊCH
Chamaléa Bốc
|