|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
149/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Lâm
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
149/2010/NQ-HĐND
|
Tân
An, ngày 09 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC (NSNN) NĂM 2011 CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật NSNN ngày 16/12/2002; Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật NSNN;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày
30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên NSNN năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3920/TTr-UBND
ngày 11/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên NSNN 2011 cho ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh
Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến
của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên NSNN năm 2011 năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách
2011 - 2015 cho ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
I. Căn cứ và một số
nguyên tắc xây dựng định mức phân bổ dự toán chi NSNN:
- Căn cứ vào định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 được ban hành theo Quyết định
số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ để xây dựng
và sắp xếp lại cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 được xây dựng trên cơ sở khả năng
nguồn thu ngân sách địa phương và các chế độ, chính sách đã ban
hành.
- Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên được chia thành 3 cấp: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, phường,
thị trấn (gọi chung là cấp xã) và có phân theo vùng: vùng đồng bằng
và vùng sâu; huyện vùng sâu gồm: Đức Huệ và 5 huyện phía Bắc; xã
vùng sâu được xác định theo Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội Vụ - Lao
động -Thương binh - Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc.
- Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 được xây dựng không thấp hơn dự toán
Hội đồng nhân dân tỉnh giao năm 2010 (bao gồm cả phần chênh lệch tiền
lương mới tăng thêm tính đến mốc thời điểm của Nghị định 28/2010/NĐ-CP
ngày 25/3/2010 của Chính phủ).
- Về tiêu chí xây dựng so với Quyết định
số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, có sự xác
định và thay đổi ở một số nội dung phân bổ cho phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương, cụ thể:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo
dục:
- Chi sự nghiệp giáo dục được phân bổ theo tiêu
chí dân số trong độ tuổi từ 1 đến 18 tuổi:
+ Chi cho con người (gồm lương, các khoản phụ cấp,
các khoản đóng góp theo lương) chiếm tỷ trọng 80%;
+ Chi cho hoạt động (học tập và giảng dạy) chiếm
tỷ trọng 20%.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và
dạy nghề:
Được tính toán theo tiêu chí dân số và nhu cầu
đào tạo của địa phương (bao gồm cả đào tạo nguồn nhân lực).
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế được
phân bổ theo 2 tiêu chí:
- Công tác chữa bệnh (định mức phân bổ cho đầu
giường bệnh);
- Công tác phòng bệnh (bao gồm cả công tác phục
vụ khám chữa bệnh cho trẻ dưới 6 tuổi và người nghèo theo chuẩn mới).
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
nhà nước, đảng, đoàn thể:
Định mức chi cho quản lý nhà nước, đoàn thể (kể
cả cán bộ công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn), như sau:
+ Chi cho con người chiếm tỷ trọng 70%;
+ Chi cho hoạt động chiếm tỷ trọng 30%;
Riêng cơ quan Đảng cộng sản Việt nam được phân bổ
theo mức:
+ Chi cho con người chiếm tỉ trọng 65%;
+ Chi cho hoạt động chiếm tỷ trọng 35%.
Ngoài ra, vùng sâu (huyện, xã) được tăng 7% so với
định mức hoạt động vùng đồng bằng.
- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho
quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể được phân bổ theo chi phí hoạt động của đầu
biên chế, không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương.
5. Định mức phân bổ chi:
- Sự nghiệp văn hoá - thông tin;
- Sự nghiệp phát thanh - truyền hình;
- Sự nghiệp thể dục - thể thao;
- Sự nghiệp đảm bảo xã hội;
- An ninh, Quốc phòng.
Được phân bổ theo tiêu chí dân số và trên cơ sở
dự toán giao năm 2011, nhu cầu tối thiểu chi của từng lĩnh vực mà tính toán
phân bổ năm 2011 cho từng cấp ngân sách.
6. Các loại định mức phân bổ chi còn lại: theo
như Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
II. Định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên NSNN năm 2011:
1. Định mức phân bổ chi cho sự nghiệp giáo dục
phổ thông (theo tỷ trọng chi):
Nội dung
|
Năm 2011
|
- Chi cho con người (lương, phụ cấp,các khoản
đóng góp)
|
80%
|
- Chi cho hoạt động (giảng dạy và học tập)
|
20%
|
- Định mức chi cho con người (80%) nêu trên là
không bao gồm phụ cấp vượt giờ; phụ cấp ưu đãi cho giáo viên vùng sâu theo Nghị
định số 61/NĐ-CP; chính sách đối với học sinh xã trong độ tuổi đến trường từ 1-
18 tuổi thuộc chương trình 135.
- Kinh phí học tập cho các đối tượng quy định tại
Điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hỗ
trợ chi phí học tập khi ngân sách TW bổ sung cho ngân sách tỉnh, tỉnh sẽ bổ
sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố để thực hiện theo chế độ quy định.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và
dạy nghề(đồng/người dân/năm; không kể dân số từ 1-18 tuổi):
Nội dung
|
Năm 2011
|
- Cấp tỉnh
|
73.741
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
26.185
|
+ Vùng sâu
|
27.490
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
5.875
|
+ Vùng sâu
|
6.170
|
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế :
Nội dung
|
Năm 2011
|
a. Chi cho công tác chữa bệnh (đồng/giường bệnh/năm)
|
|
- Bệnh viện đa khoa Long An
|
48.000.000
|
- Bệnh viện Y học dân tộc
|
45.000.000
|
- Bệnh viện lao và bệnh phổi
|
48.000.000
|
- Bệnh viện đa khoa khu vực Mộc Hoá, Hậu
Nghĩa, Cần Giuộc
|
45.000.000
|
- Bệnh viện đa khoa Huyện
|
44.000.000
|
- Phòng khám khu vực
|
40.000.000
|
- Kinh phí hoạt động cho 1 trạm y tế vùng sâu
|
25.000.000
|
- Kinh phí hoạt động cho 1 trạm y tế vùng đồng
bằng
|
20.000.000
|
b. Chi cho công tác phòng bệnh (đồng/người
dân/năm)
|
28.449
|
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (đồng/biên
chế/năm):
Nội dung
|
Năm 2011
|
a. Quản lý Nhà nước và Đoàn thể:
|
|
- Cấp tỉnh
|
18.918.000
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
17.423.000
|
+ Vùng sâu
|
18.643.000
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
7.629.000
|
+ Vùng sâu
|
8.163.000
|
b. Cơ quan Đảng
|
|
- Cấp tỉnh
|
22.352.000
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
19.231.000
|
+ Vùng sâu
|
20.577.000
|
Định mức phân bổ trên:
+ Đã bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt
động bình thường của bộ máy các cơ quan phát sinh hàng năm; các khoản nghiệp vụ
mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm.
+ Chưa bao gồm:
* Chi lương và các khoản có tính chất lương, các
khoản đóng góp theo lương;
* Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của
các sở, cơ quan cấp tỉnh.
* Chưa bao gồm sinh hoạt phí HĐND các cấp.
* Đối với cấp xã chưa bao gồm trợ cấp địa
phương, sinh hoạt phí của Bí thư, phó bí thư, trưởng ấp, phó trưởng ấp (khu phố);
xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư; kinh phí cho hoạt động thanh tra nhân
dân; hỗ trợ cơ sở Đảng theo Quyết định 84-QĐ/TW ngày 01/10/2003 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng, Ban Giám sát cộng đồng, chế độ 1 cửa, phụ cấp các Hội,…
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa
thông tin (đồng/người dân/năm):
Nội dung
|
Năm 2011
|
- Cấp tỉnh
|
10.251
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
4.068
|
+ Vùng sâu
|
4.805
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
2.350
|
+ Vùng sâu
|
3.000
|
Ngoài định mức trên, mỗi huyện, thành phố được phân
bổ thêm 150 triệu đồng/1đội thông tin lưu động.
6. Định mức phân bổ sự nghiệp phát thanh-truyền
hình (đồng/người dân/năm):
Nội dung
|
Năm 2011
|
- Cấp tỉnh
|
4.802
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
4.438
|
+ Vùng sâu
|
5.163
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
2.325
|
+ Vùng sâu
|
2.958
|
7. Định mức phân bổ sự nghiệp thể dục-thể
thao (đồng/người dân/năm):
Nội dung
|
Năm 2011
|
- Cấp tỉnh
|
3.018
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
3.928
|
+ Vùng sâu
|
4.507
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
1.272
|
+ Vùng sâu
|
1.575
|
8. Định mức phân bổ đảm bảo xã hội (đồng/người
dân/năm):
Nội dung
|
Năm 2011
|
- Cấp tỉnh
|
3.648
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
12.280
|
+ Vùng sâu
|
12.895
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
4.642
|
+ Vùng sâu
|
5.354
|
Định mức phân bổ cấp tỉnh nêu trên là chưa bao gồm
kinh phí thăm hỏi các đối tượng chính sách các ngày lễ, tết; kinh phí tăng thêm
để thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ
về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
9. Định mức phân bổ an ninh - quốc phòng (đồng/người
dân/năm):
Nội dung
|
Năm 2011
|
a. An ninh
|
|
- Cấp tỉnh
|
2.195
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
2.537
|
+ Vùng sâu
|
2.672
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
1.868
|
+ Vùng sâu
|
1.967
|
b. Quốc phòng
|
|
- Cấp tỉnh
|
9.124
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
6.297
|
+ Vùng sâu
|
6.629
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng đồng bằng
|
6.480
|
+ Vùng sâu
|
7.251
|
Định mức trên đối với cấp xã là chưa bao gồm
sinh hoạt phí cho lực lượng an ninh và quân sự (2 tiểu đội) thường trực sẵn
sàng chiến đấu ở các xã biên giới và ven biển.
10. Định mức phân bổ sự nghiệp kinh tế (tỷ lệ
% trên tổng chi thường xuyên, không kể chi trợ giá, sự nghiệp hoạt động môi trường,
chi khác ngân sách):
Nội dung
|
Năm 2011
|
- Cấp tỉnh
|
10%
|
- Cấp huyện
|
10%
|
- Cấp xã
|
10%
|
- Đô thị loại
3 được phân bổ thêm: 7.500 triệu đồng (thành phố Tân An);
- Đô thị loại 4 được phân bổ thêm: 5.000 triệu đồng
(huyện Mộc Hóa, Bến Lức, Đức Hòa).
- Định mức trên chưa bao gồm:
+ Chi cấp bù do miễn thu thủy lợi phí;
+ Chi cho địa
phương có diện tích trồng lúa lớn hơn 20% diện tích tự nhiên.
11. Định mức phân bổ chi trợ giá: 5.155 đồng/người
dân/năm.
+ Phân bổ cho ngân sách cấp tỉnh, để chi trợ giá
báo Đảng và các loại trợ giá giống của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
+ Phân bổ cho ngân sách cấp huyện để hỗ trợ trực
tiếp cho dân xã biên giới, bãi ngang với mức 80.000 đồng/dân.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
khoa học công nghệ: phân bổ bằng mức phân bổ của TW cho địa phương và chỉ bố
trí ở ngân sách cấp tỉnh.
13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động
môi trường (tỷ lệ % trên số phân bổ của TW cho ngân sách địa phương):
- Dành 53%
phân bổ cho đô thị (chỉ phân bổ cho dự toán ngân sách cấp huyện).
- Mức phân bổ và hệ số đô thị:
+ Hệ số 1: mức phân bổ 1.326 triệu đồng/huyện (Đức
Huệ, Thạnh Hoá, Tân Thạnh, Vĩnh Hưng, Tân Hưng);
+ Hệ số 1,8: Mức phân bổ 1.989 triệu đồng/huyện
(Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Tân Trụ, Thủ Thừa);
+ Hệ số 2,5: Mức phân bổ 3.315 triệu đồng/huyện
(Mộc Hóa, Đức Hòa, Bến Lức);
+ Hệ số 6: Mức phân bổ 7.956 triệu đồng/thành phố
Tân An.
- Dành 40% phân bổ cho yếu tố tác động môi trường
các khu công nghiệp và các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi
trường (kể cả nhiệm vụ chi của Cảnh sát môi trường) và chỉ phân bổ cho dự toán
ngân sách cấp tỉnh.
- Dành 2% phân bổ đảm bảo môi trường cho các khu
bảo tồn thiên nhiên (chỉ phân bổ cho dự toán ngân sách cấp tỉnh).
- Dành 5% phân bổ cho yếu tố tác động từ rừng tự
nhiên đảm bảo môi trường thiên nhiên (chỉ phân bổ cho dự toán ngân sách cấp tỉnh).
14. Định mức phân bổ chi khác ngân sách các cấp:
Bằng 0,5% trên tổng các khoản chi thường xuyên từng cấp ngân sách. Riêng đối với
các huyện có xã biên giới được tính thêm 330 triệu đồng/xã để thực hiện nhiệm vụ
đối ngoại và được phân bổ, như sau:
- Cấp tỉnh 80 triệu đồng/xã;
- Cấp huyện 250 triệu đồng/xã
15. Định mức dự phòng ngân sách: Căn cứ
khả năng NSNN các huyện, thành phố được phân bổ dự phòng ngân sách địa phương
theo 1 tỷ lệ thống nhất đảm bảo theo quy định của Luật NSNN (2%- 5% trên tổng
chi ngân sách từng cấp).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Long An khóa VII, kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VII;
- Thủ trưởng các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An
3.866
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|