HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2021/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 10
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến qua hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Thông tư số
27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính, Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán
gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng
vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định nội
dung chi, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức
chi về công tác phí, chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Thực hiện Quyết định số
815/QĐ-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính
chính Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 04 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Xét Tờ trình số
1779/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai quy định mức chi
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo
cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách
HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức chi
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
b) Cơ quan nhà nước khi xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở để áp dụng trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình được áp dụng
các quy định của Nghị quyết này.
Điều 2. Mức
chi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
1. Chi công lao động thuê ngoài
đối với cán bộ, chuyên gia trực tiếp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa
phương (nếu có):
a) Đối với dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật địa phương không cần phải khảo sát, khảo nghiệm: 14.000.000 đồng/01 dự thảo.
b) Đối với dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật địa phương cần phải khảo sát, khảo nghiệm: 30.000.000 đồng/01 dự thảo.
2. Chi lập dự án quy chuẩn kỹ
thuật địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt: 1.000.000 đồng/01 dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chi xây dựng thuyết minh dự
thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương, tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật địa phương: Áp dụng định mức chi theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều
9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
Liên Bộ Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước (sau đây viết là Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).
4. Chi cho công tác nghiên cứu,
phân tích, đánh giá thực trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật, xây dựng báo cáo
phân tích kết quả điều tra, khảo sát, khảo nghiệm, thử nghiệm phục vụ cho việc
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
Áp dụng định mức chi theo quy định
tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
5. Chi thuê chuyên gia trong nước:
Áp dụng định mức chi quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng
01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức
lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán
kinh phí của dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
6. Chi thuê chuyên gia nước
ngoài: Trong trường hợp phát sinh nhu cầu thuê chuyên gia nước ngoài, đơn vị
căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh
giá kết quả thuê chuyên gia. Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia nước ngoài không
quá 30% tổng dự toán kinh phí của dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
7. Chi lấy ý kiến nhận xét của
các chuyên gia, nhà khoa học đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
500.000 đồng cho một thành viên đối với mỗi dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa
phương.
8. Chi tổ chức hội thảo khoa học,
hội nghị chuyên đề, tham gia góp ý cho dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
a) Chủ trì cuộc họp: 500.000 đồng/người/buổi.
b) Các thành viên tham dự:
100.000 đồng/người/buổi.
9. Chi cho hoạt động khảo sát,
điều tra phục vụ công tác xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Áp dụng
mức chi quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của
HĐND tỉnh Gia Lai quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
10. Chi nhận xét đánh giá phản
biện hoặc thẩm tra hoặc thẩm định của thành viên Hội đồng thẩm tra, Hội đồng thẩm
định đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương: 500.000 đồng/01 báo cáo phản
biện hoặc báo cáo thẩm tra hoặc báo cáo thẩm định.
11. Chi họp Hội đồng thẩm tra,
Hội đồng thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
a) Chủ tịch Hội đồng: 1.000.000
đồng/người/buổi.
b) Các thành viên Hội đồng:
500.000 đồng/người/buổi.
12. Chi công tác phí: thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 75/2017/NQ- HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của
HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị áp dụng trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
13. Các nội dung khác không nêu
trong Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày
17/4/2020 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây
dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật và các quy định liên quan của cấp
có thẩm quyền.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển
khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì áp dụng quy định tương ứng tại văn ản mới.
3. Nghị quyết này đã được HĐND
tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban TVQH;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: Tài chính; Khoa học- Công nghệ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http//dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, CT HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|