|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND nội dung mức chi các cuộc điều tra thống kê Sơn La
Số hiệu:
|
14/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2016/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê năm
2015;
Căn cứ Nghị định số
18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về quy định chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về Quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại
Tờ trình số 332/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016; Báo cáo thẩm tra số
136/BC-KTNS ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh
và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp
dụng, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
- Phạm vi điều chỉnh: Các cuộc
điều tra thống kê do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Đối tượng áp dụng: Các cá nhân,
cơ quan, đơn vị liên quan đến cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định.
2. Quy
định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sơn La (có
01 Phụ biểu kèm theo).
3. Nguồn
kinh phí: Ngân sách địa phương đảm bảo, được giao trong dự toán ngân sách hàng
năm của các đơn vị được giao nhiệm vụ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, tổ đại biểu
HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Các nội dung chi, mức chi điều tra thống kê trên
địa bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh quy định tại các văn bản trước thời điểm Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành nhưng cuộc điều tra thống kê chưa thực hiện thì thực hiện theo Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIV, kỳ họp thứ
3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Chính phủ;
- Văn phòng QH; VPCP; VP Chủ tịch Nước;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Bộ Tài chính, Bộ KH và ĐT, Bộ Tư pháp;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TT Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ, CV VPTU, VP HĐND; VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, KTNS
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG MỨC CHI
CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi (ĐVT:
đồng)
|
1
|
Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức Điều tra
thống kê xây dựng phương án Điều tra thống kê, lập mẫu phiếu Điều tra thống
kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả Điều tra thống kê theo phương
thức khoán. (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định, nghiệm thu, chi
thuê chuyên gia chọn mẫu Điều tra thống kê và các Khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến phương án Điều tra thống kê, lập mẫu phiếu Điều tra thống kê và
tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả Điều tra thống kê) như sau:
|
|
a
|
Chi xây dựng phương án Điều tra thống kê và
lập mẫu phiếu Điều tra thống kê
|
27.000.000
|
b
|
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả Điều
tra thống kê:
|
|
-
|
Cơ quan Điều tra thống kê cấp tỉnh (nếu có)
|
8.500.000
|
2
|
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho Điều tra
viên thống kê theo quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Nội dung và mức chi áp dụng theo quy định về
chi biên soạn giáo trình đào tạo cho các ngành đào tạo trung cấp chuyên
nghiệp theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm
2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương
trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các
ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.
|
3
|
Chi in tài liệu hướng dẫn Điều tra thống kê,
sổ tay nghiệp vụ cho Điều tra viên thống kê, phiếu Điều tra thống kê, biểu
mẫu Điều tra thống kê, xuất bản ấn phẩm Điều tra thống kê (nếu có)
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan,
đơn vị của nhà nước.
|
4
|
Chi tập huấn nghiệp vụ Điều tra thống kê các
cấp
|
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định
mức chi tổ chức hội nghị được quy định tại Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh
|
5
|
Chi tiền công:
|
|
a
|
Tiền công thuê ngoài:
|
|
-
|
Các nội dung chi thuê ngoài: Rà soát, lập danh
sách đối tượng được Điều tra thống kê (chỉ thực hiện trong trường hợp cần
thiết phải thuê ngoài đối với cuộc Điều tra thống kê được tiến hành Điều tra
thống kê lần đầu tiên hoặc các cuộc Điều tra thống kê có thay đổi về đối
tượng được Điều tra thống kê theo quy định của phương án Điều tra thống kê),
thu thập số liệu Điều tra thống kê, phúc tra phiếu Điều tra thống kê, phiên
dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường, thuê người dẫn đường không phải phiên dịch.
|
Mức tiền công bình quân thuê ngoài để thực
hiện các công việc nêu trên được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao
nhất tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời Điểm tiến hành Điều tra
thống kê. Trong phạm vi dự toán được giao, tùy vào địa bàn cụ thể, cơ quan
chủ trì Điều tra thống kê quyết định mức thanh toán tiền công thực hiện các
công việc nêu trên cho phù hợp. Riêng đối với tiền công của người dẫn đường
không phải phiên dịch: Mức chi bằng 70% mức tiền công thuê người phiên dịch
kiêm dẫn đường.
|
b
|
Trường hợp công chức Văn phòng - Thống kê cấp
xã, phường, thị trấn tham gia rà soát, lập danh sách đơn vị được Điều
tra thống kê, thu thập số liệu Điều tra thống kê, phúc tra phiếu Điều tra
thống kê
|
Thanh toán bằng 50% mức tiền công thuê Điều
tra viên thống kê quy định tại Điểm a, Mục này
|
c
|
Trường hợp cuộc Điều tra thống kê có nội dung
Điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng Điều tra viên thống kê thuê
ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị để thực hiện Điều
tra thống kê
|
Thanh toán bằng 40% mức tiền công thuê Điều
tra viên thống kê quy định tại Điểm a, Mục này
|
-
|
Trường hợp công chức, viên chức của cơ quan,
đơn vị thực hiện Điều tra thống kê ngoài giờ hành chính
|
Thanh toán bằng mức tiền công thuê Điều tra
viên thống kê quy định tại Điểm a, Mục này và không được thanh toán tiền
lương làm ngoài giờ, phụ cấp công tác phí.
|
d
|
Căn cứ phương án Điều tra thống kê được phê
duyệt, thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức Điều tra thống kê thực hiện
|
Khoán tiền công Điều tra thống kê quy định tại
Điểm a, b và c Khoản này theo số phiếu Điều tra thống kê phù hợp với địa bàn
Điều tra thống kê. Việc thanh toán tiền cho Điều tra viên thống kê căn cứ
biên bản nghiệm thu số lượng, chất lượng phiếu Điều tra thống kê và số tiền
công theo phiếu Điều tra thống kê.
|
6
|
Chi công tác kiểm tra, giám sát hoạt động Điều
tra thống kê, phúc tra phiếu Điều tra thống kê
|
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định
mức chi tổ chức hội nghị được quy định tại Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh
|
7
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin; mức chi
cụ thể như sau:
|
|
a
|
Đối với cá nhân:
|
|
-
|
Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu
|
35.000 đồng/phiếu.
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
45.000 đồng/phiếu.
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
50.000 đồng/phiếu.
|
b
|
Đối với tổ chức (không bao gồm các cơ quan,
đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định):
|
|
-
|
Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu
|
72.000 đồng/phiếu.
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
90.000 đồng/phiếu.
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
110.000 đồng/phiếu.
|
|
Căn cứ vào hình thức cung cấp thông tin, cơ
quan chủ trì tổ chức Điều tra thống kê quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho phù
hợp.
|
|
|
Trường hợp đối tượng cung cấp thông tin là các
cơ quan, đơn vị của nhà nước
|
Mức chi hỗ trợ cung cấp thông tin bằng 50% mức
chi quy định tại Điểm b, Mục này.
|
8
|
Chi vận chuyển tài liệu Điều tra thống kê,
thuê xe phục vụ Điều tra thống kê thực địa: Thanh toán theo giá ghi trên vé,
hóa đơn mua vé, hóa đơn và hợp đồng vận chuyển. Trường hợp vận chuyển ở địa
bàn không có phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành
khách theo quy định của pháp luật mà phải thuê phương tiện vận tải khác thì
thủ trưởng cơ quan, đơn vị Điều tra thống kê xem xét quyết định
|
Thanh toán tiền thuê phương tiện vận chuyển
trên cơ sở hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ phương tiện
theo mức giá thuê trung bình thực tế ở địa phương trong phạm vi dự toán được
giao hoặc thanh toán bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành
chính và giá xăng tại thời Điểm sử dụng.
|
9
|
Chi xử lý kết quả Điều tra thống kê:
|
|
a
|
Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và
hoàn thiện phiếu Điều tra thống kê
|
Thực hiện khoán tiền công trên cơ sở tiền thù
lao thuê Điều tra viên thống kê thu thập số liệu; mức khoán cụ thể tùy
theo tính chất phức tạp của phiếu Điều tra thống kê trong các cuộc Điều tra
thống kê, bằng 7% tiền công chi trả Điều tra viên thống kê thu thập số liệu
|
b
|
Chi xây dựng phần mềm tin học để nhập tin và
xử lý, tổng hợp số liệu Điều tra thống kê (nếu cần thiết); chi nhập tin và xử
lý dữ liệu, tổng hợp số liệu;
|
Nội dung và mức chi của Điểm b, c thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2012 của Bộ Tài chính và Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT
ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
|
c
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, duy trì trang Web,
xuất bản các sản phẩm điện tử về kết quả Điều tra thống kê.
|
10
|
Chi biên soạn ấn phẩm Điều tra thống kê
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ
nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
|
11
|
Chi công bố kết quả Điều tra thống kê: Tùy
theo tính chất và sự cần thiết của cuộc Điều tra thống kê, Thủ trưởng cơ quan
chủ trì Điều tra thống kê quyết định việc công bố kết quả Điều tra thống kê
trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo cơ quan chức năng hoặc tổ
chức hội nghị để công bố.
|
Nội dung và mức chi tổ chức hội nghị để công bố
kết quả Điều tra thống kê thực hiện theo quy định mức chi tổ chức hội nghị
quy định tại Khoản 2, Điểm 1 Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2010 của HĐND tỉnh; Chi công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng:
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu mua sắm thường
xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà nước.
|
12
|
Các Khoản chi khác liên quan đến cuộc Điều tra
thống kê, bao gồm:
|
|
a
|
Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, xăng xe và
các Khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác
Điều tra thống kê
|
Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu
hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao
|
b
|
Phiên dịch (nếu có), biên dịch tài liệu nước
ngoài phục vụ Điều tra thống kê
|
Mức chi thực hiện theo quy định về chi phiên
dịch, biên dịch tại Nghị quyết số 329/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2010
của HĐND tỉnh
|
c
|
Làm ngoài giờ
|
Trong phạm vi dự toán được giao, thủ trưởng cơ
quan, đơn vị thực hiện Điều tra thống kê thanh toán tiền làm thêm giờ theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm
việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức và các văn
bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
13
|
Chi Điều tra thử để hoàn thiện phương án,
phương pháp, chỉ tiêu, định mức công, mẫu phiếu Điều tra thống kê
|
|
|
Đối với cuộc Điều tra thống kê được tiến hành
Điều tra thống kê lần đầu tiên, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì Điều tra
thống kê quyết định Điều tra thử trong trường hợp cần thiết trong phạm vi dự
toán được giao để hoàn thiện phương án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức công,
mẫu phiếu Điều tra thống kê.
|
Nội dung, mức chi Điều tra thử thực hiện theo
các quy định tương ứng tại Phụ lục này
|
Ghi chú:
Trường hợp, khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sơn La
4.079
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|