NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ PHÁT LẠI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg
ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý, điều
hành các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 225/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT
ngày 26/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015;
Theo đề nghị của UBND tỉnh
tại Tờ trình số 47/TTr-UBND ngày 01/7/2013 về việc ban hành Quy định mức chi hỗ
trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2012-2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của các
đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ
trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2012-2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ:
a) Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh Bắc Giang;
b) Đài truyền thanh các huyện;
c) Đài truyền thanh 182 xã thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia (Tại Quyết định số 620/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2013 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt danh sách đơn vị hành
chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin
về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015).
2. Mức chi hỗ trợ:
a) Hỗ trợ phát lại các chương trình
truyền hình
STT
|
NỘI DUNG
|
THỜI LƯỢNG
|
MỨC CHI
(Đồng/chương
trình)
|
1
|
Chương trình truyền
hình
|
Không quá 15 phút
|
300.000
|
2
|
Chương trình truyền
hình
|
Trên 15 phút đến 30 phút
|
570.000
|
3
|
Chương trình truyền
hình
|
Trên 30 phút đến 45 phút
|
850.000
|
b) Hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh ở Đài truyền thanh huyện,
xã:
STT
|
NỘI DUNG
|
THỜI LƯỢNG
|
MỨC CHI
(Đồng/chương
trình)
|
1
|
Chương trình
phát thanh
|
Không quá 15 phút
|
150.000
|
2
|
Chương trình
phát thanh
|
Trên 15 phút đến 30 phút
|
280.000
|
3
|
Chương trình
phát thanh
|
Trên 30 phút đến 45 phút
|
420.000
|
3. Nguồn kinh phí: Từ nguồn
Chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Thời gian áp dụng: Từ
ngày 01/5/2013 đến hết ngày 31/12/2015.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu
lực sau 10 ngày, kể từ ngày được thông qua.
Điều
3. Giao UBND tỉnh Bắc Giang tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa
XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.