HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
132/2015/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày 10
tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2016;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Báo
cáo số 151/BC- UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 về tình hình thực hiện nhiệm vụ
thu, chi ngân sách năm 2015; dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 tỉnh Hải
Dương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
I.
Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương năm 2016, như sau:
1. Tổng số thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn: 9.950 tỷ đồng, trong đó:
- Thu nội địa: 8.050 tỷ đồng
- Thu từ hoạt động
xuất nhập khẩu: 1.900 tỷ đồng
2. Tổng số thu cân
đối ngân sách địa phương: 9.527 tỷ 393 triệu đồng
Trong đó:
- Thu điều tiết tại
địa phương 7.941 tỷ 900 triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân
sách Trung ương 1.445 tỷ 028 triệu đồng
- Thu chuyển nguồn 140
tỷ 465 triệu đồng
3. Tổng số chi cân
đối ngân sách địa phương: 9.527 tỷ 393 triệu đồng
Trong đó:
- Tổng số chi ngân
sách tỉnh: 4.306 tỷ 735 triệu đồng
- Tổng số chi ngân
sách cấp huyện: 4.126 tỷ 239 triệu đồng
- Tổng số chi ngân
sách cấp xã: 1.094 tỷ 419 triệu đồng
(Có các biểu chi tiết
kèm theo)
II. Phê chuẩn phương án
phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2016, như sau:
1. Tổng số thu cân
đối ngân sách tỉnh:
8.161 tỷ 618 triệu đồng
Trong đó:
- Thu điều tiết của
ngân sách tỉnh: 6.576 tỷ 125 triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân
sách Trung ương: 1.445 tỷ 028 triệu đồng
- Thu chuyển nguồn: 140
tỷ 465 triệu đồng
2. Tổng số chi cân
đối ngân sách tỉnh: 8.161 tỷ 618 triệu đồng, bao gồm:
- Chi ngân sách tỉnh: 4.306
tỷ 735 triệu đồng
Trong đó: + Chi đầu tư phát
triển: 561 tỷ 741 triệu đồng
Vốn XDCB tập trung: 456
tỷ 541 triệu đồng
Chi từ tiền đất: 105
tỷ 200 triệu đồng
+ Chi thường xuyên: 3.103
tỷ 177 triệu đồng
+ Dự phòng ngân sách:
116 tỷ 903 triệu đồng
+ Bổ sung Quỹ dự trữ
tài chính: 1 tỷ 230 triệu đồng
+ Chương trình mục
tiêu Trung ương: 523 tỷ 684 triệu đồng.
(Có các biểu chi tiết
kèm theo)
- Số bổ sung cho ngân sách cấp huyện, xã: 3.854
tỷ 883 triệu đồng
Bao gồm:
+ Ngân sách cấp huyện: 3.002 tỷ 604 triệu
đồng
+ Ngân sách cấp xã: 852 tỷ 279 triệu đồng
Điều 2. Một
số biện pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách tỉnh năm
2016.
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức giao dự toán
ngân sách cho các cấp, các đơn vị sử dụng ngân sách theo đúng quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định dự
toán ngân sách cấp huyện, phân bổ ngân sách năm sau trước ngày 20/12/2015, Hội đồng
nhân dân cấp xã quyết định dự toán ngân sách cấp xã, phân bổ ngân sách năm sau trước
ngày 30/12/2015. Các cơ quan, đơn vị dự toán cấp I chịu trách nhiệm quyết định
phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trước ngày 31/12/2015.
2. Thực hiện các biện pháp để quản lý thu
ngân sách, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu theo quy định
của pháp luật, quản lý tốt các khoản thu có điều kiện tăng thu, nhất là các
khoản thu từ đất. Kiên quyết chống thất thu, tăng cường đấu tranh chống buôn
lậu, gian lận thương mại. Tăng cường kiểm tra hoạt động kinh doanh đa cấp
trên địa bàn.
3. Đánh giá đầy đủ các yếu tố biến động đến
tăng giảm nguồn thu, điều chỉnh kịp thời nguồn thu mới phát sinh để tính sát
với thực tế sản xuất kinh doanh, có giải pháp quyết liệt phấn đấu tăng thu ngân
sách nhà nước so với dự toán Chính phủ giao.
4. Thực hiện cơ chế điều hành ngân sách linh
hoạt, thận trọng, quán triệt quan điểm tiết kiệm chống lãng phí ngay từ khâu
xác định nhiệm vụ quan trọng, trọng tâm cần thực hiện năm 2016; Xây dựng và
triển khai dự toán ngân sách Nhà nước gắn với chiến lược và định hướng phát
triển kinh tế xã hội, đảm bảo tính ổn định, bền vững của ngân sách địa phương.
UBND tỉnh chủ động xây dựng phương án cấp phát vốn đầu tư XDCB và phân bổ kinh
phí chi thường xuyên khác đáp ứng mọi diễn biễn điều hành ngân sách năm 2016.
5. Ngân sách các cấp địa phương quản lý tập
trung nguồn 20% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ
cấp theo lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) của các cơ quan,
đơn vị thuộc ngân sách cấp mình để bố trí chi cải cách tiền lương. Nguồn để cải
cách tiền lương năm 2015 còn chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết được chuyển
sang năm 2016 để cải cách tiền lương theo quy định.
6. Thực hiện các khoản chi theo đúng dự toán
đã duyệt, ưu tiên các nhiệm vụ chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực
hiện chính sách an sinh xã hội...
7. Dành tối thiểu 10% tổng số
thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký, kiểm kê đất đai,
cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh
lý hồ sơ địa chính thường xuyên (trong đó ngân sách cấp huyện đảm bảo cho ngân sách
cấp xã).
8. Thực hiện nghiêm Luật Phòng chống tham
nhũng; Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý thu chi ngân
sách. Chấp hành nghiêm quy định công khai, minh bạch về ngân sách, quy chế tự
kiểm tra tài chính, kế toán trong các đơn vị sử dụng ngân sách.
Điều
3.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Nghị quyết và
có biện pháp điều hành ngân sách linh hoạt, thận trọng, tiết kiệm nhưng phải
đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng ngân sách và thực hiện được
dự toán HĐND tỉnh đã quyết định. Trên cơ sở giám sát chặt chẽ số thu vào ngân
sách, UBND các cấp chủ động thực hiện điều chỉnh dự toán ngân sách và phân bổ
kinh phí chi thường xuyên khác cho phù hợp sau khi thống nhất ý kiến với Thường
trực HĐND cùng cấp và báo cáo HĐND cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.
Điều
4.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Mạnh Hiển
|
Biểu
số 01
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
Tỉnh Hải Dương
( Kèm theo Nghị quyết
số 132/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN THU
NĂM 2015
|
DỰ TOÁN THU
NĂM 2016
|
TỶ LỆ (%) DT 2016
SO VỚI DT 2015
|
|
|
NSNN
|
NSĐP
|
NSNN
|
NSĐP
|
|
|
A
|
THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN (I+II)
|
7.705.000
|
6.091.600
|
9.950.000
|
7.941.900
|
129,1%
|
|
I
|
TỔNG THU NỘI ĐỊA
|
6.175.000
|
6.091.600
|
8.050.000
|
7.941.900
|
130,4%
|
|
1
|
THU TỪ DNNN TRUNG ƯƠNG
|
780.000
|
779.600
|
951.000
|
947.000
|
121,9%
|
|
2
|
THU TỪ DNNN ĐỊA PHƯƠNG
|
55.000
|
55.000
|
60.000
|
60.000
|
109,1%
|
|
3
|
THU TỪ DN CÓ VỐN Đ.TƯ NN
|
2.570.000
|
2.554.500
|
3.400.000
|
3.394.400
|
132,3%
|
|
4
|
THU TỪ K.VỰC CTN VÀ DỊCH VỤ NQD
|
1.140.000
|
1.140.000
|
1.550.000
|
1.550.000
|
136,0%
|
|
5
|
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
|
190.000
|
190.000
|
320.000
|
320.000
|
168,4%
|
|
6
|
THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
100,0%
|
|
7
|
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
|
430.000
|
430.000
|
520.000
|
520.000
|
120,9%
|
|
8
|
THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
|
60.000
|
41.500
|
78.000
|
46.000
|
130,0%
|
|
9
|
THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
600.000
|
600.000
|
600.000
|
600.000
|
100,0%
|
|
10
|
THU TIỀN BÁN NHÀ Ở THUỘC SHNN
|
|
|
|
|
|
|
11
|
THU TIỀN THUÊ ĐẤT
|
110.000
|
110.000
|
100.000
|
100.000
|
90,9%
|
|
12
|
THU KHÁC NGÂN SÁCH
|
110.000
|
64.500
|
120.000
|
74.500
|
109,1%
|
|
13
|
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
75.000
|
75.000
|
260.000
|
260.000
|
346,7%
|
|
14
|
THU HOA LỢI CÔNG SẢN, THU SN, KHÁC TẠI XÃ
|
20.000
|
20.000
|
25.000
|
25.000
|
125,0%
|
|
15
|
THU CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
|
5.000
|
1.500
|
36.000
|
15.000
|
720,0%
|
|
II
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XN KHẨU
|
1.530.000
|
|
1.900.000
|
|
124,2%
|
|
B
|
THU CHUYỂN NGUỒN
|
|
|
140.465
|
140.465
|
|
|
C
|
THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
|
2.080.383
|
2.080.383
|
1.445.028
|
1.445.028
|
69,5%
|
|
D
|
THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH
|
21.000
|
21.000
|
23.000
|
23.000
|
100,0%
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
9.806.383
|
8.192.983
|
11.558.493
|
9.550.393
|
|
|
Biểu
số 02
DỰ
TOÁN CHI NSĐP TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2016
( Kèm theo Nghị quyết
số 132/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
|
Dự toán
2015
|
Dự toán 2016
|
Tăng trưởng
|
Cơ cấu chi
|
Chỉ tiêu
|
Tổng cộng
|
Ngân sách tỉnh
|
NS huyện, TP, TX
|
Ngân sách xã
|
|
|
A
|
TỔNG CHI CÂN ĐỐI
|
8.171.983
|
9.527.393
|
4.306.735
|
4.126.239
|
1.094.419
|
117%
|
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PT
|
997.400
|
1.263.700
|
561.741
|
522.259
|
179.700
|
127%
|
|
1
|
Chi đầu tư XDCB
|
994.400
|
1.263.700
|
561.741
|
522.259
|
179.700
|
127%
|
|
|
- Vốn tập trung
|
394.400
|
663.700
|
456.541
|
207.159
|
0
|
168%
|
|
|
- Ghi chi từ tiền đất
|
600.000
|
600.000
|
105.200
|
315.100
|
179.700
|
100%
|
|
2
|
Chi hỗ trợ DN
|
3.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0%
|
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
5.925.488
|
7.057.569
|
3.103.177
|
3.083.300
|
871.092
|
119%
|
100%
|
1
|
SN kiến thiết kinh tế
|
531.054
|
686.823
|
451.984
|
223.722
|
11.117
|
129%
|
11,6%
|
|
- Sự nghiệp Giao thông
|
123.646
|
135.895
|
80.454
|
52.527
|
2.914
|
110%
|
2,3%
|
|
- Sự nghiệp nông lâm nghiệp
|
74.941
|
43.415
|
31.262
|
7.673
|
4.480
|
58%
|
0,7%
|
|
- Sự nghiệp chống bão lụt
|
19.207
|
20.337
|
15.807
|
4.530
|
0
|
106%
|
0,3%
|
|
- Miễn giảm thủy lợi phí
|
49.297
|
199.762
|
199.762
|
0
|
0
|
405%
|
3,4%
|
|
- Tài nguyên môi trường và KTTC
|
169.774
|
191.677
|
31.260
|
156.694
|
3.723
|
113%
|
3,2%
|
|
- Quy hoạch dự án
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
0
|
0
|
100%
|
0,3%
|
|
- CT Nông nghiệp nông thôn
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
0
|
0
|
100%
|
1,0%
|
|
- Sự nghiệp kinh tế khác
|
19.189
|
20.737
|
18.439
|
2.298
|
0
|
108%
|
0,3%
|
2
|
SN Giáo dục
|
2.499.594
|
2.720.753
|
386.857
|
2.329.999
|
3.897
|
109%
|
45,9%
|
3
|
SN Đào tạo
|
207.141
|
221.568
|
197.518
|
24.050
|
0
|
107%
|
3,7%
|
4
|
SN Y tế
|
551.562
|
576.641
|
576.641
|
0
|
0
|
105%
|
9,7%
|
5
|
SN Khoa học
|
27.500
|
30.800
|
30.800
|
0
|
0
|
112%
|
0,5%
|
6
|
SN Văn hoá thể thao
|
72.830
|
74.692
|
38.183
|
24.475
|
12.034
|
103%
|
1,3%
|
7
|
SN Phát thành TT
|
38.131
|
40.216
|
19.460
|
15.287
|
5.469
|
105%
|
0,7%
|
9
|
SN Đảm bảo xã hội
|
534.797
|
548.789
|
329.293
|
125.262
|
94.234
|
103%
|
9,3%
|
10
|
Chi Quản lý Hành chính
|
1.244.712
|
1.324.782
|
395.542
|
285.312
|
643.928
|
106%
|
22,4%
|
|
- Quản lý Nhà nước
|
732.579
|
787.153
|
221.390
|
161.362
|
404.401
|
107%
|
13,3%
|
|
- KP Đảng
|
306.586
|
309.116
|
127.710
|
76.953
|
104.453
|
101%
|
5,2%
|
|
- Đoàn thể Hội QC
|
205.547
|
228.513
|
46.442
|
46.997
|
135.074
|
111%
|
3,9%
|
11
|
Hỗ trợ An ninh
|
52.016
|
54.469
|
6.905
|
6.778
|
40.786
|
105%
|
0,9%
|
12
|
Quốc phòng địa phương
|
108.697
|
110.897
|
29.921
|
24.995
|
55.981
|
102%
|
1,9%
|
13
|
Chi khác Ngân sách
|
8.780
|
8.220
|
1.700
|
4.620
|
1.900
|
94%
|
0,1%
|
14
|
Chương trình mục tiêu ĐF
|
48.674
|
54.889
|
34.343
|
18.800
|
1.746
|
113%
|
0,9%
|
15
|
KP cải cách tiền lương
|
0
|
334.030
|
334.030
|
0
|
0
|
|
5,6%
|
16
|
Nguồn chi thường xuyên khác
|
0
|
270.000
|
270.000
|
0
|
0
|
|
|
III
|
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
176.316
|
195.991
|
116.903
|
61.666
|
17.422
|
111%
|
|
IV
|
BS QUỸ DỰ TRỮ TC
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
0
|
0
|
100%
|
|
V
|
CHƯƠNG TRÌNH MT TW
|
1.071.549
|
1.008.903
|
523.684
|
459.014
|
26.205
|
94%
|
|
b
|
CHI QUẢN LÝ QUA NSNN
|
21.000
|
23.000
|
23.000
|
0
|
0
|
110%
|
|
|
Chi từ nguồn XSKT
|
21.000
|
23.000
|
23.000
|
0
|
0
|
110%
|
|
|
TỔNG CHI (a+b)
|
8.192.983
|
9.550.393
|
4.329.735
|
4.126.239
|
1.094.419
|
117%
|
|