HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
131/2024/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày 10
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG,
NHIỆM VỤ CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU CẤP IV VÀ CẤP V
THUỘC HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ
22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng
6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC ngày 15 tháng
7 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh
phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố
đê điều;
Xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 11 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nội dung,
nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều cấp IV và cấp V
thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu,
bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều cấp IV và cấp V (theo phân cấp của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản
lý, trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng và xử lý
cấp bách sự cố đê điều cấp IV và cấp V thuộc hệ thống đê điều do địa phương
quản lý, trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng
và xử lý cấp bách sự cố đê điều cấp IV và cấp V thuộc hệ thống đê điều do địa
phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định
1. Nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều
a) Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê;
b) Sửa chữa gia cố đường gom, đường hành lang chân đê,
dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều;
c) Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ đê, chân đê, mái
kè;
d) Đắp đất, trồng cây chắn sóng;
đ) Khảo sát, phát hiện và xử lý mối và các ẩn họa trong
thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê;
e) Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê; xử lý
các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê;
g) Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê; chi tu sửa các
hư hỏng nhỏ của kè;
h) Bổ sung, sửa chữa các công trình phục vụ việc
quản lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy chí; biển báo
đê; trạm và thiết bị quan trắc; kho, bãi chứa vật tư dự phòng bão lũ;
i) Sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý,
bảo vệ đê điều: công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình tràn sự cố; giếng
giảm áp; điểm canh đê;
k) Bổ sung, bảo dưỡng, thu gom vật tư dự trữ phòng,
chống lụt bão liên quan đến đê điều;
l) Khảo sát địa hình, địa chất, khảo sát mặt cắt cố
định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn; đo đạc diễn biến bãi
biển trước đê; bổ sung cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công tác quản lý đê điều
và phòng, chống lụt bão;
m) Các công việc khác có liên quan trực tiếp tới
công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê điều, pháp luật có
liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
2. Nội dung, nhiệm vụ chi xử lý cấp bách sự cố đê
điều
Các sự cố đê điều cần phải xử lý cấp bách để đảm
bảo an toàn hệ thống đê điều là các sự cố phát sinh trước, trong và sau mùa lũ,
bão hàng năm, những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch và bố trí trong dự
toán duy tu, bảo dưỡng đê điều hàng năm, gồm:
a) Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè;
b) Xử lý nứt đê;
c) Xử lý sập tổ mối trên đê;
d) Xử lý sụt, lún thân đê;
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có nguy cơ ảnh
hưởng đến an toàn đê điều;
e) Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và các khuyết tật khác
trong thân đê;
g) Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi sủi, mạch đùn, bục
đất, giếng phụt;
h) Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua đỉnh đê;
i) Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua đê;
k) Hàn khẩu đê.
l) Xử lý giếng giảm áp làm việc không bình thường:
nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện tượng nước đục và kéo theo
bùn cát thoát ra ngoài.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam
Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 3, Điều 4;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website Chính phủ, website tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
|