HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 23 tháng 03 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC VAY VÀ TRẢ NỢ VỐN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỂ THỰC HIỆN THU HỒI ĐẤT KHU ĐÔ THỊ
MỚI (TRỌNG TÂM LÀ 2 BÊN ĐƯỜNG PHÍA NAM), THÀNH PHỐ CAO BẰNG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM
2016 ĐẾN NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý công nợ ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 79/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý công nợ;
Xét Tờ trình số 479/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc
vay vốn Ngân hàng thương mại để thực hiện thu hồi
đất Khu đô thị mới (trọng tâm là 2 bên đường phía Nam), Thành phố Cao Bằng giai
đoạn từ năm 2016 đến năm 2018;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất
trí thông qua phương án vay và trả nợ vốn Ngân hàng thương mại để thực hiện thu hồi đất Khu đô thị mới (trọng tâm là 2 bên đường phía
Nam), Thành phố Cao Bằng giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 như sau:
a) Mức vay và phương án sử dụng vốn
vay:
- Mức vay: 1.000 tỷ đồng (Một nghìn
tỷ đồng);
- Phương án sử dụng vốn vay: sử dụng
vốn vay để đền bù giải phóng mặt bằng tổng thể diện tích 250,12 ha của Khu đô
thị mới (trọng tâm là 2 bên đường phía Nam), thành phố Cao Bằng giai đoạn từ
năm 2016 đến năm 2018, trong đó tập trung thực hiện 12 dự án thành phần (diện
tích 174,76 ha) của khu vực phát triển đô thị gồm: Trung tâm thương mại, dịch
vụ; đất nhà ở biệt thự, tòa nhà văn phòng và dịch vụ thương mại; nhà chia lô...
b) Thời hạn vay và lãi suất:
- Thời hạn vay: tối đa là 36 tháng;
- Lãi suất: theo quy định.
c) Phương án trả nợ (cả gốc và lãi)
và nguồn trả:
- Phương án trả nợ: dự kiến vay là
1.000 tỷ đồng; lãi suất bình quân theo thời điểm hiện tại 10,0%/năm (10%/12
tháng).
- Phương án rút vốn vay: có kế hoạch
vay vốn cụ thể cho từng dự án theo các thời điểm và thực hiện rút vốn vay theo
nhu cầu giải ngân thực tế. Dự kiến năm 2016 nhu cầu giải ngân được khoảng 360
tỷ đồng; năm 2017 nhu cầu giải ngân được khoảng 440 tỷ đồng; năm 2018 nhu cầu
giải ngân được khoảng 200 tỷ đồng.
- Nguồn trả:
+ Thu tiền sử dụng đất từ quỹ đất khu
đô thị mới và thành phố;
+ Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách địa phương hằng năm;
+ Nguồn tăng thu ngân sách của tỉnh
và các nguồn vốn hợp pháp khác.
d) Tiến độ vay, trả nợ (cả gốc và lãi)
- Tiến độ vay
+ Quý III năm 2016 vay khoảng 180 tỷ
đồng, lãi suất là: 180 tỷ đồng x 10%/năm x 3 năm = 54 tỷ đồng;
+ Quý IV năm 2016 vay khoảng 180 tỷ
đồng, lãi suất là: 180 tỷ đồng x 10%/năm x 3 năm = 54 tỷ đồng;
+ Quý I năm 2017 vay khoảng 220 tỷ
đồng, lãi suất là: 220 tỷ đồng x 10%/năm x 3 năm = 66 tỷ đồng;
+ Quý II năm 2017 vay khoảng 220 tỷ
đồng, lãi suất là: 220 tỷ đồng x 10%/năm x 3 năm = 66 tỷ đồng;
+ Quý I năm 2018 vay 200 tỷ đồng, lãi
suất là: 200 tỷ đồng x 10%/năm x 3
năm = 60 tỷ đồng.
- Tiến độ trả nợ (cả gốc và lãi vay)
Với dự kiến trên thì thời gian và hạn
mức trả gốc và lãi như sau:
+ Đầu quý III năm
2019 trả 234 tỷ đồng (gốc 180 tỷ đồng + lãi 54 tỷ đồng);
+ Đầu quý IV năm 2019 trả 234 tỷ đồng
(gốc 180 tỷ đồng + lãi 54 tỷ đồng);
+ Đầu quý I năm 2020 trả 286 tỷ đồng
(gốc 220 tỷ đồng + lãi 66 tỷ đồng);
+ Đầu quý II năm 2020 trả 286 tỷ đồng
(gốc 220 tỷ đồng + lãi 66 tỷ đồng);
+ Đầu quý I năm 2021 trả 260 tỷ đồng
(gốc 200 tỷ đồng + lãi 60 tỷ đồng);
Tổng cộng số tiền phải trả là 1.300
tỷ đồng (gốc 1.000 tỷ đồng; lãi 300 tỷ đồng).
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo
quy định.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị
quyết này có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 16 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể
tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, Thành phố;
- TT Thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Anh
|