HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 12
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế nhân danh tổng
cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ
quan cấp tỉnh của tổ chức;
Căn cứ Nghị định số 65/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế;
Căn cứ Thông tư số 43/2022/TT-BTC ngày 19 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa
thuận quốc tế;
Xét Tờ trình số
75/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết Quy định mức chi cho công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Báo cáo thẩm tra số 100/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi cho công tác thỏa
thuận quốc tế theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc
tế số 70/2020/QH14 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Các mức chi không được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 43/2022/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế và
các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia
vào quá trình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện công tác thỏa thuận quốc
tế của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh do ngân sách nhà nước
đảm bảo và được tổng hợp chung vào dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ
quan, đơn vị, địa phương theo quy định về phân cấp ngân sách hiện hành của Luật
Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
2. Việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và quyết toán
kinh phí đảm bảo cho công tác thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
43/2022/TT-BTC .
Điều 3. Mức chi bảo đảm cho
công tác thỏa thuận quốc tế
1. Mức chi cho các nội dung chi đã có văn bản quy định
chế độ, định mức chi tiêu: Thực hiện theo các chế độ quy định hiện hành, cụ thể:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, công tác phí
trong nước: Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định mức chi
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Chi rà soát, đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận
quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế; chi tổ chức rà soát, đối
chiếu văn bản thỏa thuận quốc tế được ký trong chuyến thăm của các đoàn lãnh đạo
cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt
Nam tại nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định số
65/2021/NĐ-CP: Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số
13/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy
định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
c) Chi dịch thuật; chi đón các đoàn nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam: Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số
04/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy
định chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh.
d) Chi tuyên truyền, phổ biến thỏa thuận quốc tế
quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 65/2021/NĐ-CP: Thực hiện theo mức
chi quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đảm
bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Một số mức chi có tính chất đặc thù phục vụ công
tác thỏa thuận quốc tế
a) Xây dựng hồ sơ trình về đề xuất ký kết thỏa thuận
quốc tế; hồ sơ trình về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút
khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế quy định tại điểm d khoản 1 Điều
6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP. Danh mục một bộ hồ sơ trình thực hiện theo quy định
tại Điều 28, khoản 2 Điều 33 và khoản 4 Điều 34 của Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Mức chi xây dựng hồ sơ trình về đề xuất ký kết mới
thỏa thuận quốc tế như sau:
+ Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh: 10.000.000 đồng/1 bộ hồ sơ;
+ Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là
cơ quan cấp tỉnh của tổ chức): 8.000.000 đồng/1 bộ hồ sơ;
+ Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh Ủy ban nhân
dân xã ở khu vực biên giới: 6.000.000 đồng/1 bộ hồ sơ.
- Mức chi xây dựng hồ sơ trình về việc sửa đổi, bổ
sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận
quốc tế như sau:
+ Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh: 8.000.000 đồng/1 bộ hồ sơ;
+ Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức: 6.000.000 đồng/1 bộ hồ sơ;
+ Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh Ủy ban nhân
dân xã ở khu vực biên giới: 4.000.000 đồng/1 bộ hồ sơ.
b) Soạn thảo mới dự thảo thỏa thuận quốc tế quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP (sản phẩm là thỏa thuận quốc
tế cuối cùng được ký). Mức chi như sau:
- Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh: 5.000.000 đồng/văn bản;
- Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức: 3.000.000 đồng/văn bản;
- Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh Ủy ban nhân
dân xã ở khu vực biên giới: 2.000.000 đồng/văn bản.
c) Xây dựng Báo cáo về tình hình ký kết và thực hiện
thỏa thuận quốc tế (theo chuyên đề hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm
quyền) quy định tại điểm c khoản 5 Điều 6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP. Mức chi
như sau:
- Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo;
- Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức: 2.000.000 đồng/báo cáo;
- Thỏa thuận quốc tế ký kết nhân danh Ủy ban nhân
dân xã ở khu vực biên giới: 1.000.000 đồng/báo cáo.
d) Việc chi soạn thảo các bộ hồ sơ, văn bản, báo
cáo quy định tại khoản này tính cho sản phẩm cuối cùng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TX, TP;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi);
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|