|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phương Thị Thanh
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2021/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 07
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ Quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và
cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 10 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ
hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Báo cáo thẩm tra số 175/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã
hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định các khoản thu;
nguyên tắc thực hiện; công tác quản lý thu, chi các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt
động giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, Trung tâm Giáo dục
trẻ em khuyết tật tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
và Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Giáo dục hướng nghiệp công lập (sau đây
gọi tắt là các cơ sở giáo dục công lập) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trẻ em học tại các trường mầm non, học sinh học
tại các trường phổ thông, học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp
trung học cơ sở, trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục công lập (sau
đây gọi tắt là học sinh);
b) Các cơ sở giáo dục công lập, cơ quan quản lý nhà
nước về giáo dục và đào tạo;
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên
quan trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quy định các khoản
thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục giáo dục
công lập, chi tiết theo danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện;
công tác quản lý thu, chi
1. Các cơ sở giáo dục công lập chỉ cung cấp các dịch
vụ khi đơn vị có đủ nguồn lực, điều kiện để thực hiện; các khoản thu dịch vụ phục
vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục là các khoản thu thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục
công lập với cha mẹ học sinh đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, thu đủ chi, công
khai, dân chủ, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; mang tính chất phục
vụ, không mang tính kinh doanh. Các nhà trường thực hiện thống nhất với cha mẹ
hoặc người giám hộ của học sinh (sau đây gọi tắt là cha mẹ học sinh) về
các khoản thu, mức thu trước khi thực hiện.
2. Các khoản thu dịch vụ quy định tại Nghị quyết
này là mức thu tối đa, tùy thuộc vào tình hình kinh tế từng địa phương và theo
nhu cầu đề xuất của cha mẹ học sinh, các cơ sở giáo dục công lập thỏa thuận với
cha mẹ học sinh về chủ trương, các khoản thu, mức thu cụ thể và thu theo thực tế
sử dụng dịch vụ nhưng không vượt quá mức thu tối đa quy định tại Nghị quyết
này. Đối với các dịch vụ trong Nghị quyết này không quy định mức thu tối đa,
các cơ sở giáo dục công lập thỏa thuận với cha mẹ học sinh để thực hiện đảm bảo
đúng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với cơ sở giáo dục đã được hưởng chính sách
hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường ở thôn, xã đặc biệt
khó khăn, Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định cụ thể thực hiện một số nội dung Nghị định
số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và một số chính sách hỗ
trợ của địa phương đối với các trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa
bàn tỉnh, Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non chỉ được thực hiện thoả thuận
thu dịch vụ trong trường hợp mức hỗ trợ không đủ để thực hiện (thu đủ bù
chi). Đối với trường phổ thông dân tộc nội trú không được thu đối với các dịch
vụ mà nhà nước đã chi trả cho học sinh.
4. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục của nhà trường được thực hiện theo năm học và chia thành nhiều đợt để
giảm gánh nặng cho cha mẹ học sinh. Căn cứ vào tình hình thực tế, cơ sở giáo dục
công lập và Ban đại diện cha mẹ học sinh có thể xem xét, thống nhất việc miễn,
giảm một số khoản thu đối với những trẻ em, học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
5. Ngoài các dịch vụ được quy định tại Nghị quyết
này và các khoản thu theo các quy định hiện hành, các cơ sở giáo dục công lập
trên địa bàn tỉnh không được thỏa thuận với cha mẹ học sinh để thu thêm các khoản
thu khác.
6. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thực hiện
công tác kế toán, thống kê, quản lý các khoản thu, chi theo quy định của pháp
luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2.Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
khóa X, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Phương Thị Thanh
|
DANH MỤC
CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Các khoản thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa
đối với từng đối tượng (đồng)
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở,
GDTX cấp THCS
|
Trung học phổ
thông, GDTX cấp THPT
|
I
|
Các khoản thu dịch vụ
phục vụ hoạt động giáo dục
|
|
1
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ các ngày nghỉ (thứ bảy,
chủ nhật, hè)
|
Trẻ/buổi
|
14.000
|
Không
|
Không
|
Không
|
2
|
Dịch vụ trông trẻ, học sinh ngoài giờ hành chính (trước,
sau buổi học)
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đối với trẻ mầm non, học sinh tiểu học
|
Trẻ, học sinh/giờ
|
4.000
|
4.000
|
Không
|
Không
|
2.2
|
Đối với trẻ mầm non, học sinh tiểu học bị khuyết
tật học tại cơ sở giáo dục trẻ em khuyết tật
|
Trẻ, học sinh/giờ
|
6.500
|
6.500
|
Không
|
Không
|
3
|
Dịch vụ giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Học ngoại ngữ tự chọn, làm quen với Tin học cho học
sinh lớp 1, lớp 2 với giáo viên trong nước
|
Học sinh/tiết
|
Không
|
6.500
|
Không
|
Không
|
3.2
|
Ôn tập các môn văn hóa
|
Học sinh/tiết
|
Không
|
Không
|
7.000
|
7.000
|
3.3
|
Làm quen tiếng Anh cho trẻ mầm non với giáo viên
trong nước
|
Học sinh/tiết
|
8.000
|
Không
|
Không
|
Không
|
3.4
|
Tham gia hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giáo dục
nghệ thuật, thể dục thể thao
|
Trẻ, học sinh/buổi
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
3.5
|
Hoạt động trải nghiệm
|
Trẻ, học sinh/buổi
|
Theo thoả thuận
|
3.6
|
Học ngoại ngữ với người nước ngoài
|
Trẻ, học sinh/buổi
|
Theo thoả thuận
|
4
|
Phô tô đề kiểm tra, khảo sát, thi thử
|
Học sinh/năm học
|
Không
|
15.000
|
45.000
|
70.000
|
5
|
Đánh giá sàng lọc để phát hiện sớm dấu hiệu khuyết
tật, mức độ tật
|
Trẻ, học sinh/lượt
|
51.000
|
51.000
|
Không
|
Không
|
6
|
Tư vấn chăm sóc, giáo dục trẻ, học sinh khuyết tật
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tại cơ sở tư vấn
|
Trẻ, học sinh/lần
|
35.000
|
35.000
|
Không
|
Không
|
6.2
|
Tại gia đình trẻ, học sinh (khoảng cách từ nhà
tới cơ sở tư vấn dưới 10 km)
|
Trẻ, học sinh/lần
|
290.000
|
290.000
|
Không
|
Không
|
6.3
|
Tại gia đình trẻ, học sinh (khoảng cách từ nhà
tới cơ sở tư vấn 10 km trở lên)
|
Trẻ, học sinh/lần
|
420.000
|
420.000
|
Không
|
Không
|
7
|
Can thiệp cá nhân
|
Trẻ, học sinh/lần
|
35.000
|
35.000
|
Không
|
Không
|
II
|
Các khoản thu dịch vụ
hỗ trợ hoạt động giáo dục
|
1
|
Dịch vụ ăn, ở bán trú buổi trưa
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đối với trường có tổ chức nấu ăn cho học sinh
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Tiền ăn trưa cho trẻ, học sinh
|
Trẻ, học sinh/ngày
|
Theo thỏa thuận
|
1.1.2
|
Thuê người nấu ăn trưa cho trẻ, học sinh học hai
buổi/ngày
|
Trẻ, học
sinh/tháng
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
1.1.3
|
Quản lý học sinh ăn, ở bán trú buổi trưa tại trường
(05 ngày)
|
Trẻ, học
sinh/tháng
|
80.000
|
70.000
|
40.000
|
40.000
|
1.1.4
|
Quản lý trẻ, học sinh bị khuyết tật ăn, ở bán trú
buổi trưa tại cơ sở giáo dục trẻ em khuyết tật (5 ngày/tuần)
|
Trẻ, học
sinh/tháng
|
400.000
|
400.000
|
Không
|
Không
|
1.1.5
|
Thiết bị, đồ dùng phục vụ bán trú đối với trẻ, học
sinh tham gia lần đầu
|
Trẻ, học sinh
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
1.1.6
|
Mua sắm đồ dùng, dụng cụ phục vụ bán trú; chất đốt,
hỗ trợ điện, nước phục vụ bán trú
|
Trẻ, học
sinh/tháng
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
1.2
|
Đối với trường thực hiện ký kết hợp đồng với cơ sở
dịch vụ cung cấp suất ăn (không tổ chức nấu ăn)
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Tiền ăn trưa cho trẻ, học sinh
|
Trẻ, học sinh/ngày
|
Theo thoả thuận
|
1.2.2
|
Quản lý học sinh ăn, ở bán trú buổi trưa tại trường
(05 ngày/tuần).
|
Trẻ, học
sinh/tháng
|
80.000
|
70.000
|
40.000
|
40.000
|
1.2.3
|
Quản lý trẻ, học sinh bị khuyết tật ăn, ở bán trú
buổi trưa tại cơ sở giáo dục trẻ em khuyết tật (5 ngày/tuần)
|
Trẻ, học
sinh/tháng
|
400.000
|
400.000
|
Không
|
Không
|
1.2.4
|
Thiết bị, đồ dùng phục vụ ở bán trú đối với trẻ,
học sinh tham gia lần đầu
|
Trẻ, học sinh
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
1.2.5
|
Tiền điện, nước, bổ sung đồ dùng phục vụ bán trú ở
bán trú cho học sinh
|
Trẻ, học
sinh/tháng
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
2
|
Thuê vệ sinh trường, dọn dẹp nhà vệ sinh
|
Trẻ, học
sinh/tháng
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
3
|
Sử dụng điều hòa trong lớp học
|
Trẻ, học
sinh/tháng
|
Theo thoả thuận
|
4
|
Quản lý học sinh ở nội trú tại trường (ở cả
ngày tại trường, kể cả thứ bảy, chủ nhật)
|
Học sinh/tháng
|
Không
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
5
|
Sử dụng nước nóng trong sinh hoạt đối trẻ với mầm
non và học sinh ở nội trú
|
Theo thoả thuận
|
6
|
Phục vụ ăn sáng
|
Trẻ/bữa
|
10.000
|
Không
|
Không
|
Không
|
7
|
Tiền nước uống
|
Trẻ, học
sinh/tháng
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
8
|
Tiền trông xe
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tiền trông xe đạp, xe đạp điện
|
Học sinh/tháng
|
Không
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
8.2
|
Tiền trông xe máy điện, xe máy
|
Học sinh/tháng
|
Không
|
Không
|
20.000
|
20.000
|
9
|
Hỗ trợ xét tuyển sinh đầu cấp
|
Trẻ, học sinh/đợt
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10
|
Sổ liên lạc điện tử
|
Học sinh/năm học
|
Theo thoả thuận
|
11
|
Đưa đón trẻ, học sinh
|
Trẻ, học
sinh/tháng
|
Theo thoả thuận
|
12
|
Đồng phục học sinh
|
Trẻ, học sinh/năm
|
Theo thoả thuận
|
13
|
Thẻ học sinh
|
Học sinh/khoá học
|
Không
|
Không
|
25.000
|
25.000
|
Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
1.350
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|