HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2019/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN
THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thể dục, thể thao ngày
29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để
thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội
dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối
với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành
tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi thực
hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành
tích cao tham gia tập luyện, huấn luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:
a) Đội tuyển tỉnh;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh;
c) Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, cấp
huyện;
d) Đội tuyển cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể
thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao,
các trường năng khiếu thể thao;
b) Huấn luyện viên, vận động viên thể
thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều
37 Luật thể dục thể thao được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều Luật thể dục, thể thao năm 2018.
Điều 2. Mức chi
1. Mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập
luyện, huấn luyện ở trong nước:
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày.
STT
|
Huấn
luyện viên, vận động
viên đội tuyển
|
Mức
ăn hàng ngày
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
1
|
Đội tuyển
|
175.000
|
140.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ
|
140.000
|
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu
|
105.000
|
75.000
|
2. Mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày.
STT
|
Huấn
luyện viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức
ăn hàng ngày
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
1
|
Đội tuyển
|
230.000
|
185.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ
|
175.000
|
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu
|
175.000
|
140.000
|
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có
thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy
định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước và các nguồn thu
hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiên
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Vụ Pháp chế - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT và Truyền thông (Sở TTTT);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|