HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP CÁC NHIỆM VỤ CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VỀ TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên môi trường;
Xét Tờ trình số 307/TTr-UBND
ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết phân cấp các nhiệm vụ chi cụ thể về tài nguyên môi trường
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo Thẩm tra số 88/BC-HĐND ngày 28 tháng 11
năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về phân
cấp các nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan đến việc sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế thực hiện các nhiệm vụ
chi về tài nguyên môi trường.
Điều 2. Các
nhiệm vụ chi do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo
1. Quản lý đất đai:
a) Điều tra, đánh giá tài
nguyên đất đai toàn tỉnh theo định kỳ và theo chuyên đề; điều tra, đánh giá chất
lượng, thoái hóa đất toàn tỉnh;
b) Lập bản đồ địa chính, chỉnh
lý, quản lý bản đồ địa chính, xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính, đất
đai;
c) Thống kê đất đai cấp tỉnh;
Kiểm kê đất đai cấp tỉnh; Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất toàn tỉnh;
d) Lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện;
đ) Điều tra thu thập thông tin
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; xác định giá đất cụ thể; lập bản đồ giá đất;
e) Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất
đai;
g) Hoạt động điều tra cơ bản
khác thuộc lĩnh vực quản lý đất đai do cấp tỉnh thực hiện theo quy định của
pháp luật.
2. Đo đạc và bản đồ:
a) Các hoạt động điều tra cơ bản
về đo đạc và bản đồ phục vụ yêu cầu quản lý của tỉnh; thiết lập các điểm đo đạc
cơ sở chuyên dụng; xây dựng hệ thống không ảnh chuyên dụng; thành lập bản đồ
hành chính cấp huyện, cấp xã; lập bản đồ chuyên đề phục vụ mục đích chuyên dụng
của tỉnh;
b) Đo đạc và lập bản đồ về địa
giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã; xây dựng, quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ, địa giới hành chính của toàn tỉnh;
c) Bảo vệ công trình hạ tầng đo
đạc thuộc phạm vi quản lý và công trình hạ tầng đo đạc; phối hợp bảo vệ công
trình hạ tầng đo đạc khác trên địa bàn tỉnh;
d) Xây dựng, cập nhật hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đo đạc và bản đồ; cập nhật dữ liệu nền địa lý thuộc phạm vi của
cấp tỉnh.
3. Địa chất
và khoáng sản:
a) Bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác trên địa bàn của tỉnh; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê
duyệt;
b) Khoanh định khu vực cấm hoặc
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng
sản thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh;
c) Lập quy hoạch, điều chỉnh
quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh; điều tra cơ
bản, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất và khoáng sản;
d) Điều tra, đánh giá tai biến
địa chất, địa chất công trình, địa chất đô thị, địa chất môi trường và hoạt động
khác theo quy định của luật; lưu trữ, quản lý thông tin về khoáng sản của tỉnh.
4. Tài
nguyên nước:
a) Điều tra, đánh giá tài
nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn
tỉnh; kiểm kê tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh;
b) Điều tra, tổng hợp hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước đối với nguồn
nước nội tỉnh, nguồn nước trên địa bàn;
c) Hoạt động quan trắc, giám
sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh;
d) Xây dựng, duy trì hệ thống cảnh
báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn và các tác hại khác do nước gây ra
thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý;
đ) Các hoạt động bảo vệ tài nguyên
nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do
nước gây ra ở nguồn nước nội tỉnh; xác định danh mục hồ, ao không được san lấp;
e) Khoanh
định vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ
sung nhân tạo nước dưới đất, dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất.
Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm khai thác cát sỏi và khoáng sản khác trên
sông;
g) Các hoạt động điều tra cơ bản;
lập quy hoạch, kế hoạch điều tra cơ bản, phân phối, điều hòa tài nguyên nước;
h) Lập hành lang bảo vệ nguồn
nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. Khảo
sát, đo đạc tài nguyên nước trong phạm nội tỉnh;
i) Xây dựng, cập nhật, quản lý
thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước của tỉnh;
k) Xây dựng, quản lý hệ thống
giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước đối với lưu vực sông nội tỉnh.
5. Biển và Hải đảo:
a) Điều tra cơ bản tài nguyên
biển và hải đảo thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
b) Các nhiệm vụ, dự án, đề án
thuộc Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo theo quyết định của cấp có thẩm quyền, có tính chất chi từ nguồn kinh phí
hoạt động kinh tế;
c) Quản lý tổng hợp tài nguyên
vùng bờ thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quyết định của cấp có thẩm
quyền;
d) Điều tra, thống kê, phân loại,
quản lý tài nguyên biển và hải đảo do địa phương quản lý;
đ) Hoạt động quan trắc, giám
sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của địa phương;
e) Thiết lập và quản lý hành
lang bảo vệ bờ biển của địa phương;
g) Xây dựng, cập nhật, quản lý
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo của địa phương;
h) Điều tra, đánh giá và kiểm
soát ô nhiễm, suy thoái môi trường biển và hải đảo từ các nguồn phát sinh do
các hoạt động khai thác, sử dụng biển, hải đảo và các sự cố hoặc thiên tai trên
biển trên địa bàn tỉnh.
6. Khí tượng
thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu:
a) Hoạt động trạm quan trắc khí
tượng thủy văn quy mô cấp tỉnh; thu thập dữ liệu khí tượng thủy văn của tỉnh;
b) Hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn, truyền thông tin thiên tai trên địa bàn tỉnh;
c) Xây dựng, quản lý thông tin,
cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu của tỉnh;
d) Giám sát biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh.
7. Hoạt động viễn thám: xây dựng,
quản lý, lưu trữ, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám thuộc phạm vi toàn tỉnh.
8. Đa dạng sinh học:
a) Đánh giá hiện trạng, phân
tích nguy cơ xâm hại và mức độ xâm hại, cô lập diệt trừ các loài ngoại lai xâm
hại tại địa bàn tỉnh;
b) Xây dựng và thử nghiệm mô
hình bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học tại địa phương;
c) Chi hoạt động của Ban Quản
lý Khu bảo tồn sinh thái thuộc cấp tỉnh quản lý;
d) Các nhiệm vụ khác có liên
quan đến đa dạng sinh học của cấp tỉnh.
9. Các nhiệm vụ khác:
a) Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy
hoạch các lĩnh vực theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch
về tài nguyên môi trường; thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi trường cấp tỉnh (không
bao gồm thống kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường);
c) Xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật; xây dựng đơn giá sản phẩm về quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất
và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, viễn thám, đa dạng sinh học,
nhiệm vụ chi khác thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh;
d) Xây dựng, tích hợp, lưu trữ,
quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên của tỉnh theo quy định của
pháp luật chuyên ngành; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra,
đánh giá, quản lý tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nội dung
có tính chất chi thường xuyên từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế;
đ) Quản trị, vận hành hạ tầng kỹ
thuật, lưu trữ, duy trì và đảm bảo hoạt động của cổng thông tin điện tử, trang
thông tin điện tử đảm bảo cung cấp dịch vụ hành chính công trên mạng thuộc phạm
vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường;
e) Tuyên truyền, phổ biến pháp
luật của lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn hoạt
động kinh tế; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên môi trường do cấp tỉnh
thực hiện;
g) Vốn đối ứng các dự án hợp
tác quốc tế có tính chất chi thường xuyên từ nguồn hoạt động kinh tế về tài
nguyên môi trường;
h) Sửa chữa lớn, mua sắm trang
thiết bị phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong
lĩnh vực chi hoạt động kinh tế (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư);
i) Hoạt động trám lấp giếng
khai thác nước dưới đất không sử dụng phải trám lấp thuộc trường hợp quy định tại
Khoản 1 và Điểm đ Khoản 3 Điều 4 Thông tư 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường mà chưa thi công trám lấp trước ngày 12
tháng 02 năm 2018;
k) Nhiệm vụ chi khác về quản lý
đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, biển và hải
đảo, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, chi khác theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh.
Điều 3. Các
nhiệm vụ chi do ngân sách cấp huyện đảm bảo
1. Quản lý
đất đai:
a) Thống kê đất đai cấp huyện;
Kiểm kê đất đai cấp huyện;
b) Điều tra thu thập thông tin
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa bàn huyện; xác định giá đất cụ thể để
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Theo dõi biến động đất đai;
thực hiện việc lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính; xây dựng hệ
thống thông tin đất đai cấp huyện;
d) Trích đo bản đồ phục vụ yêu
cầu quản lý của cấp huyện;
đ) Trích đo bản đồ địa chính,
trích lục bản đồ, chỉnh lý hồ sơ địa chính;
e) Cập nhật, quản lý thông tin
đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai của cấp xã.
2. Đo đạc và bản đồ:
a) Lập bản đồ chuyên đề phục vụ
mục đích chuyên dụng của cấp huyện;
b) Quản lý thông tin, dữ liệu
đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính cấp xã thuộc địa bàn huyện, thành phố, thị
xã.
c) Bảo vệ công trình hạ tầng đo
đạc thuộc phạm vi quản lý và công trình hạ tầng đo đạc; phối hợp bảo vệ công
trình hạ tầng đo đạc khác trên địa bàn theo phân cấp.
3. Địa chất và khoáng sản:
a) Cập nhật, lưu trữ, quản lý
thông tin về hoạt động khoáng sản tại địa bàn huyện, thành phố, thị xã;
b) Bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã.
c) Lập quy
hoạch, điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn
tỉnh; điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất và khoáng sản.
4. Tài nguyên nước:
a) Hoạt động giám sát tài
nguyên nước thuộc địa bàn huyện, thành phố, thị xã;
b) Duy trì cảnh báo, dự báo lũ,
lụt, hạn hán và các tác hại khác do nước gây ra thuộc phạm vi cấp huyện quản
lý;
c) Các hoạt động bảo vệ tài
nguyên nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở nguồn nước nội huyện,
thành phố, thị xã;
d) Cập nhật, quản lý thông tin
và cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước phục vụ công tác quản lý;
đ) Tổ chức ứng phó khắc phục sự
cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm
nguồn nước theo thẩm quyền;
e) Thực hiện các biện pháp bảo
vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại địa phương; điều tra,
thống kê, tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp trên địa bàn quản lý;
g) Quản lý, bảo vệ mốc giới
hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã.
5. Biển và Hải đảo:
a) Các nhiệm vụ, dự án, đề án
thuộc Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo theo quyết định của cấp có thẩm quyền, có tính chất chi từ nguồn kinh phí
hoạt động kinh tế;
b) Quản lý tổng hợp tài nguyên
vùng bờ thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Quản lý hành lang bảo vệ bờ
biển của địa phương;
d) Cập nhật, quản lý thông tin,
cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo của cấp huyện.
6. Khí tượng thủy văn và giám
sát biến đổi khí hậu:
a) Duy trì trạm quan trắc khí
tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện; theo dõi, thu thập dữ liệu
khí tượng thủy văn trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã phục vụ công tác quản
lý;
b) Cập nhật, truyền thông tin
thiên tai trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã;
c) Theo dõi diễn biến của biến
đổi khí hậu trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã;
7. Viễn thám: Quản lý cơ sở dữ
liệu viễn thám cấp huyện theo phân cấp.
8. Đa dạng sinh học:
a) Đánh giá hiện trạng, phân
tích nguy cơ xâm hại và mức độ xâm hại, cô lập diệt trừ các loài ngoại lai xâm
hại tại địa bàn huyện, thành phố, thị xã;
b) Xây dựng và thử nghiệm mô
hình bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học tại địa bàn huyện, thành
phố, thị xã;
c) Cứu hộ, tái thả động vật, thực
vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ về môi
trường sinh sống tự nhiên, các khu bảo tồn; chi giám định, vận chuyển mẫu vật
và tiêu hủy mẫu vật chết trong quá trình cứu hộ;
d) Các nhiệm vụ khác có liên
quan đến đa dạng sinh học phục vụ công tác quản lý của cấp huyện.
9. Các nhiệm vụ chi khác:
a) Điều chỉnh kế hoạch về tài
nguyên môi trường theo quy định của luật; Thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi
trường của cấp huyện (không bao gồm thống kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn sự
nghiệp bảo vệ môi trường);
b) Tích hợp, lưu trữ, quản lý
cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên của huyện theo quy định của pháp luật chuyên
ngành; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh giá, quản lý
tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành để phục vụ công tác quản lý
tài nguyên môi trường của cấp huyện, nội dung có tính chất chi thường xuyên thuộc
nhiệm vụ của cấp huyện từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế;
c) Tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về tài nguyên môi trường trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã; tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên môi trường cho các đối tượng liên quan của cấp
huyện, cấp xã;
d) Sửa chữa lớn, mua sắm trang
thiết bị phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong
lĩnh vực chi hoạt động kinh tế (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư).
Điều 4. Các
nhiệm vụ chi do ngân sách cấp xã đảm bảo
1. Quản lý đất đai:
a) Thống kê đất đai cấp xã; kiểm
kê đất đai cấp xã;
b) Thực hiện việc quản lý hồ sơ
địa chính; theo dõi biến động đất đai và chỉnh lý hồ sơ địa chính; bảo quản tư
liệu về đất đai.
2. Đo đạc và bản đồ:
a) Quản lý tư liệu về đo đạc và
bản đồ;
b) Thực hiện quản lý dấu mốc địa
chính và mốc địa giới hành chính trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp luật.
3. Tài nguyên nước:
a) Thực hiện thống kê, giám sát
tình hình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước; tham gia công tác
phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
b) Thực hiện các biện pháp bảo
vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; tổ chức quản lý trạm quan trắc,
giám sát tài nguyên nước, công trình thăm dò, khai thác nước, xả nước thải vào
nguồn nước để bảo vệ các công trình này;
c) Thực hiện biện pháp khẩn cấp
để bảo đảm nước sinh hoạt trong trường hợp có thiên tai hoặc sự cố gây ra thiếu
nước; tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện
và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền.
4. Địa chất và khoáng sản: thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên
thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật.
5. Biển và Hải đảo:
Quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu
tài nguyên môi trường biển và hải đảo của cấp xã.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.